-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm chương 4 Kinh tế chính trị Mác Lê Nin | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Quan điểm: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền” là của. Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền. Trong nền kinh tế thị trường, xuất hiện những hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế chính trị Mác Lênin (vshsvhs) 51 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Trắc nghiệm chương 4 Kinh tế chính trị Mác Lê Nin | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Quan điểm: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền” là của. Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền. Trong nền kinh tế thị trường, xuất hiện những hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác Lênin (vshsvhs) 51 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
Chương 4.
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 441: Quan điểm: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập
trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền” là của: A. C.Mác B. V.I.Lênin C. Ph.Ănghen D. G.W.F.Hêghen
Câu 442: Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A. sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học kỹ thuật B. cạnh tranh gay gắt
C. sự phát triển của hệ thống tín dụng và tác động của khủng hoảng kinh tế năm 1873 D. cả ba phương án trên
Câu 443: Khẳng định: “Độc quyền là hiện tượng các hãng cam kết lại, thỏa
thuân với nhau cùng quy định mức giá và sản phẩm làm ra, chia nhau thị trường
hoặc cùng nhau vạch ra các quyết định kinh doanh” là của: A. C.Mác B. V.I.Lênin C. Ph.Ănghen D. P.Samuelson
Câu 444: Trong nền kinh tế thị trường, xuất hiện những hình thức cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền:
A. cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền
B. cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau 1
C. cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền D. cả ba phương án trên
Câu 445: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu vì:
A. các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
B. các tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
C. các xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
D. cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường
Câu 446: Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, các tổ chức độc
quyền xuất hiện vào thời gian: A. cuối thế kỷ XIX B. đầu thế kỷ XX
C. cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
D. những năm 40 của thế kỷ XIX
Câu 447: Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở:
A. sản xuất nhỏ phân tán
B. tích tụ tập trung sản xuất ở mức độ cao
C. sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học
D. sự hoàn thiện quan hệ sản xuất - tư bản chủ nghĩa
Câu 448: Nguyên nhân hình thành lợi nhuận độc quyền do:
A. cạnh tranh nội bộ ngành
B. sự thèm khát giá trị thặng dư của các nhà tư bản C. địa vị độc quyền D. cả ba phương án trên
Câu 449: Lợi nhuận độc quyền là:
A. lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân
B. lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
C. lợi nhuận thu được do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đa ngành đem lại
D. lợi nhuận thu được của các tổ chức độc quyền đem lại 2
Câu 450: Giá cả độc quyền là:
A. giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
B. giá cả biệu hiện trong mua hàng hóa giá thấp và bán hàng hóa với giá cao nhất
C. lao động không công của công nhân làm việc trong xí nghiệp độc quyền
D. cơ sở của giá trị hàng hóa
Câu 451: Để thu được lợi nhuận độc quyền cao, các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách:
A. thông qua giá cả thị trường
B. bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp
C. khống chế giá mua hàng hóa thấp
D. áp đặt giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp
Câu 452: Biện pháp cạnh tranh mà tổ chức độc quyền thường sử dụng đối với
các xí nghiệp độc quyền: A. thương lượng B. thôn tính
C. phân chia thị trường, nguồn nguyên liệu
D. độc chiếm nguồn nguyên liệu, sức lao động
Câu 453: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. quy luật giá cả độc quyền
B. quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
C. quy luật lợi nhuận độc quyền cao
D. quy luật giá cả sản xuất
Câu 454: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh, quy luật giá trị
thặng dư biểu hiện thành:
A. quy luật giá cả sản xuất
B. quy luật tích lũy tư bản
C. quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
D. quy luật lợi nhuận độc quyền cao 3
Câu 455: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. quy luật giá cả độc quyền
B. quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
C. quy luật lợi nhuận độc quyền cao
D. quy luật giá cả sản xuất
Câu 456: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng
dư biểu hiện thành:
A. quy luật giá cả độc quyền
B. quy luật lợi nhuận bình quân
C. quy luật lợi nhuận độc quyền cao
D. quy luật giá cả sản xuất
Câu 457: Tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế:
A. trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kĩ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kĩ thuật
B. tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức độc quyền
C. tạo sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế theo hướng sản xuất lớn hiện đại D. cả ba phương án trên
Câu 458: Quan điểm: “Nhưng trước mắt chúng ta cạnh tranh tự do biến
thành độc quyền và tạo ra nền sản xuất lớn, loại bỏ nền sản xuất nhỏ, thay thế nền
sản xuất lớn bằng một nền sản xuất lơn hơn nữa” là của: A. C.Mác B. V.I.Lênin C. Ph.Ănghen D. G.W.F.Hêghen
Câu 459: Mục đích cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền: A. dành thị phần 4
B. dành tỷ lệ sản xuất cao hơn C. thôn tính nhau D. cả A và B
Câu 460: Tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế:
A. xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
B. có thể kìm hãm sự tiến bộ kĩ thuật, sự phát triển kinh tế, xã hội
C. chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội, làm tăng phân hóa giàu nghèo D. cả ba phương án trên
Câu 461: Biểu hiện quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền: A. sự phát triển nhanh B. sự cạnh tranh gay gắt
C. sự phát triển nhanh và hậu quả của nó
D. sự bóc lột lợi nhuận độc quyền
Câu 462: Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền, mẫu thuẫn biểu hiện:
A. giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi
B. giai cấp tư sản và vô sản trên có phần dịu đi
C. giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc
D. đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lao động được cải thiện hơn
Câu 463: Biểu hiện nổi bật trong chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A. do độc quyền thống trị nên cạnh tranh đa dạng hơn
B. cạnh tranh đa dạng, gay gắt hơn và có sức phá hoại ghê ghớm
C. chỉ còn cạnh tranh giữa các ngành, không còn cạnh tranh trong nội bộ ngành
D. cạnh tranh đa dạng dưới những hình thức mới
II. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 464: Hình thức tổ chức độc quyền cơ bản đầu tiên là: A. Các-ten 5 B. Xanh-đi-ca C. Tờ-rớt D. Công-xoóc-xi-om
Câu 465: Đặc điểm của hình thức tổ chức độc quyền Các-ten là:
A. các xí nghiệp tư bản lớn ký hiệp nghị thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng
hàng hóa, thị trường tiêu thụ kỳ hạn thanh toán
B. các xí nghiệp vẫn giữ độc lập về sản xuất chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa
C. việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất
quản lý đầu mối mua và bán nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hóa với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
D. có trình độ và quy mô lớn, với kiểu liên kết dọc có thể có hàng trăm xí nghiệp
liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc về tài chính vào một nhóm các nhà tư bản kếch xù
Câu 466: Liên minh độc quyền Các-ten phát triển điển hình ở nước: A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 467: Trong liên minh độc quyền Các-ten ở Đức, ngành sản xuất phát
triển đứng đầu châu Âu:
A. công nghiệp sản xuất thép B. công nghiệp hóa chất C. công nghiệp ô tô D. cả ba phương án trên
Câu 468: Đặc điểm của hình thức tổ chức độc quyền Xanh-đi-ca là:
A. các xí nghiệp tư bản lớn ký hiệp nghị thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng
hàng hóa, thị trường tiêu thụ kỳ hạn thanh toán
B. các xí nghiệp vẫn giữ độc lập về sản xuất chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa 6
C. việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất
quản lý đầu mối mua và bán nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hóa với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
D. có trình độ và quy mô lớn, với kiểu liên kết dọc có thể có hàng trăm xí nghiệp
liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc về tài chính vào một nhóm các nhà tư bản kếch xù
Câu 469: Hình thức liên minh độc quyền Xanh-đi-ca phát triển mạnh nhất ở nước: A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 470: Những biểu hiện của liên minh độc quyền Xanh-đi-ca phát triển mạnh ở Pháp:
A. tập trung sản xuất diễn ra trong lĩnh vực công nghiệp, các công ty độc quyền
chi phối nền kinh tế Pháp
B. các ngân hàng lớn ở Pari - Pháp chiếm 2/3 tư bản của các ngân hàng trong nước
C. giai cấp tư sản phát triển công nghiệp trong nước, Nhà nước có vai trò quan trọng trong nền kinh tế D. cả ba phương án trên
Câu 471: Đặc điểm của hình thức tổ chức độc quyền Tờ-rớt là:
A. các xí nghiệp tư bản lớn ký hiệp nghị thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng
hàng hóa, thị trường tiêu thụ kỳ hạn thanh toán
B. các xí nghiệp vẫn giữ độc lập về sản xuất chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa
C. việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất
quản lý đầu mối mua và bán nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hóa với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
D. có trình độ và quy mô lớn, với kiểu liên kết dọc có thể có hàng trăm xí nghiệp
liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc về tài chính vào một nhóm các nhà tư bản kếch xù 7
Câu 472: Hình thức liên minh độc quyền Tờ-rớt phát triển mạnh nhất ở nước: A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 473: Những biểu hiện của liên minh độc quyền Tờ-rớt phát triển mạnh ở Mỹ là:
A. công ty thép Moócgân (1913) kiểm soát 60% ngành công nghiệp thép, khai thác quặng, đồng
B. Tờ rớt dầu lửa Stan-đa của Rốcphelơ kiểm soát 90% ngành sản xuất dầu
C. tập đoàn thép Moócgân và dầu lửa Stan-đa lũng đoạn ngành ngân hàng D. cả ba phương án trên
Câu 474: Đặc điểm của hình thức tổ chức độc quyền Công-xoóc-xi-om là:
A. các xí nghiệp tư bản lớn ký hiệp nghị thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng
hàng hóa, thị trường tiêu thụ kỳ hạn thanh toán
B. các xí nghiệp vẫn giữ độc lập về sản xuất chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa
C. việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất
quản lý đầu mối mua và bán nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hóa với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
D. có trình độ và quy mô lớn, với kiểu liên kết dọc có thể có hàng trăm xí nghiệp
liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc về tài chính vào một nhóm các nhà tư bản kếch xù
Câu 375: Những biểu hiện của liên minh độc quyền Công-xoóc-xi-om phát triển ở Mỹ:
A. tập đoàn thép Moócgân và dầu lửa Stan-đa liên minh lũng đoạn ngành ngân
hàng, chiếm 1/3 của cải nước Mỹ
B. tập đoàn thép Moócgân chi phối ngân hàng
C. tập đoàn dầu lửa Stan - đa lũng đoạn ngành ngân hàng 8
D. ngành nông nghiệp và tập đoàn dầu lửa Stan - đa lũng đoạn ngành ngân hàng
Câu 476: Đứng đầu liên minh độc quyền Công-xoóc-xi-om thường là: A. ngành công nghiệp
B. một ngân hàng độc quyền lớn
C. một xí nghiệp độc quyên lớn D. một ngành nông nghiệp
Câu 477: Những hình thức tổ chức độc quyền mới có trong chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
A. Công-xoóc-xi-om và Công-gơ-lô-mê-rết
B. Công-xoóc-xi-om và Consơn
C. Công-gơ-lô-mê-rết và Tờ-rớt
D. Công-gơ-lô-mê-rết và Consơn
Câu 478: Đặc điểm của hình thức tổ chức độc quyền Consơn là:
A. độc quyền đa ngành, thành phần gồm hàng trăm các xí nghiệp có quan hệ với
những ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước
B. độc quyền trong một ngành, quy mô lớn, ở nhiều nước
C. sự kết hợp của hàng chục những hãng vừa và nhỏ không có sự liên quan trực
tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất
D. độc quyền đơn ngành, quy mô lớn, ở nhiều nước
Câu 479: Đặc điểm của hình thức tổ chức độc quyền Công-gơ-lô-mê-rết là:
A. độc quyền đa ngành có hàng trăm doanh nghiệp
B. thành phần gồm hàng trăm các xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác
nhau và được phân bố ở nhiều nước
C. sự kết hợp của hàng chục những hãng vừa và nhỏ không có sự liên quan trực
tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất
D. kết hợp nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ về sản xuất và dịch vụ
Câu 480: Nguyên nhân xuất hiện của độc quyền đa ngành:
A. sự điều tiết của Nhà nước
B. đối phó với luật chống độc quyền 9
C. do kinh doanh đơn ngành dễ bị phá sản trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt D. cả ba phương án trên
Câu 481: Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, nguyên nhân xuất hiện doanh
nghiệp vừa và nhỏ do:
A. lực lượng sản xuất phát triển cho phép chuyên môn hóa sản xuất sâu
B. các doanh nghiệp vừa và nhỏ thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường
C. doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ đổi mới trang thiết bị kỹ thuật D. cả ba phương án trên
Câu 482: Tư bản tài chính là:
A. kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp
B. việc thực hiện sự thống trị của mình bằng chế độ tham dự
C. bọn đầu sỏ tài chính chi phối hoạt động kinh tế, chính trị
D. kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản độc quyền ngân hàng
Câu 483: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển: A. độc quyền ngân hàng B. thị trường tài chính
C. độc quyền công nghiệp
D. quá trình xâm nhập độc quyền ngân hàng vào độc quyền công nghiệp
Câu 484: Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập do:
A. quyết định của Nhà nước
B. yêu cầu tổ chức của các ngân hàng
C. yêu cầu của các tổ chức độc quyền công nghiệp
D. số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, công ty con
Câu 485: Vai trò mới của ngân hàng trong chủ nghĩa tư bản độc quyền: A. đầu tư tư bản
B. khống chế hoạt động kinh tế - xã hội C. trung tâm tín dụng D. trung tâm thanh toán 10
Câu 486: Biểu hiện mới của tư bản tài chính từ cuối thế kỷ XX đến nay là:
A. xuất hiện ngành kinh tế mới đặc biệt các ngành thuộc phần mềm
B. phạm vi liên kết và xâm nhập mở rộng ra nhiều ngành, da dạng
C. thành lập ngân hàng đa quốc gia, xuyên quốc gia D. cả ba phương án trên
Câu 487: Sự thay đổi hình thức thống trị của các tập đoàn tư bản tài chính,
các trùm tài chính trong nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản ngày nay thông qua: A. chế độ tham dự B. chế độ ủy nhiệm
C. kết hợp chế độ tham dự với chế độ ủy nhiệm
D. các tổ chức tài chính quốc tế
Câu 488: V.I. Lênin chỉ rõ đặc điểm cơ bản trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh là:
A. xuất khẩu tư bản tư nhân B. xuất khẩu tư bản C. xuất khẩu hàng hóa
D. xuất khẩu tư bản nhà nước
Câu 489: V.I.Lênin chỉ rõ đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
A. xuất khẩu tư bản tư nhân B. xuất khẩu tư bản C. đầu tư trực tiếp
D. xuất khẩu tư bản nhà nước
Câu 490: Các hình thức của xuất khẩu tư bản: A. FDI và ODA B. ODA vad HDI C. BOT và FDI D. BOT và HDI
Câu 491: Đầu tư trực tiếp nước ngoài viết tắt là FDI được hiểu: 11 A. Foreign Direct Investor B. Foreign Direct Investible B. Foreign Direct Investment C. Foreign Directed Investment
Câu 492: Đầu tư gián tiếp nước ngoài viết tắt là FPI được hiểu:
A. Foreign Portfolio Investment B. Foreign Positional Investor
C. Foreign Portfolio Investible
D. Foreign Positional Investible
Câu 493: Nguồn vốn nước ngoài mà nhà nước có nghĩa vụ phải trả nợ là: A. FDI và FPI B. FDI C. ODA
D. vốn liến doanh với nước ngoài
Câu 494: Mục đích của xuất khẩu tư bản:
A. để giải quyết nguồn tư bản “thừa” trong nước
B. chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản
C. thực hiện giá trị và chiếm các nguồn lợi khác của các nước nhập khẩu tư bản
D. giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển tư bản
Câu 495: Xuất khẩu tư bản được thực hiện thông qua:
A. đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
B. đưa hàng hóa ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị
C. mang hàng hóa ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị D. cả A và B
Câu 496: Xét về hình thức, xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới các hình thức chủ yếu là:
A. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
B. xuất khẩu tư bản tư nhân và xuất khẩu tư bản nhà nước
C. xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu tư bản tiền tệ 12
D. xuất khẩu tư bản tiền tệ
Câu 497: Xét về chủ thể xuất khẩu, xuất khẩu tư bản được chia thành:
A. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
B. xuất khẩu tư bản tư nhân và xuất khẩu tư bản nhà nước
C. xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu tư bản tiền tệ
D. xuất khẩu tư bản tiền tệ
Câu 498: Xuất khẩu hàng hóa là:
A. đưa hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị
B. đưa hàng hóa ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng dư
C. xuất khẩu giá trị ra nước ngoài D. cả ba phương án trên
Câu 499: Xuất khẩu hàng hóa phát triển mạnh vào giai đoạn: A. cuối thế kỷ XVII B. trong thế kỷ XVIII
C. cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX
D. cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Câu 500: Đặc điểm của xuất khẩu tư bản tư nhân là:
A. hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân thực hiện
B. thường đầu tư vào những ngành kinh tế có vốn quay vòng ngắn, thu được lợi nhuận độc quyền cao
C. hoạt động cắm nhanh của các công ty xuyên quốc gia D. cả ba phương án trên
Câu 501: Xuất khẩu tư bản nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu: A. quân sự B. kinh tế C. chính trị D. cả ba phương án trên
Câu 502: Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, xuất khẩu tư bản chủ yếu theo hướng: 13
A. từ nước tư bản phát triển xuất khẩu sang các nước kém phát triển
B. các nước tư bản phát triển với nhau
C. các nước chậm phát triển với nhau D. cả A và B
Câu 503: Vai trò của chủ thể xuất khẩu tư bản của chủ nghĩa tư bản ngày nay
có sự thay đổi là:
A. các nhà tư bản tư nhân
B. các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C. các công ty độc quyền xuyên quốc gia D. Nhà nước tư sản
Câu 504: Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản ngày nay:
A. đầu tư tư nhân và đầu tư nhà nước
B. kết hợp giữa các công ty độc quyền xuyên quốc gia
C. kết hợp giữa đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
D. đan xen giữa xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
Câu 505: Xuất khẩu tư bản hoạt động là đưa tư bản ra nước ngoài:
A. để trực tiếp kinh doanh thu được lợi nhuận độc quyền cao
B. để trực tiếp kinh doanh thu được lợi nhuận
C. để trực tiếp kinh doanh thu được giá trị
D. kinh doanh thu được giá trị thặng dư
Câu 506: Xuất khẩu tư bản cho vay là cho vay để thu được: A. lãi suất B. lợi nhuận C. giá trị D. lợi tức
Câu 507: Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, đầu tư trực tiếp xuất hiện dưới
những hình thức mới là:
A. xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
B. xây dựng - chuyển giao (BT) 14 C. xuất khẩu lao động D. cả A và B
Câu 508: Nguyên nhân hình thành các công ty độc quyền xuyên quốc gia do: A. cạnh tranh quốc tế
B. lực lượng sản xuất phát triển cao làm xuất hiện quá trình toàn cầu hóa kinh tế
C. sự điều tiết của các nước tư bản chủ nghĩa D. cả ba phương án trên
Câu 509: Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, sự phân chia thế giới về kinh tế
có những biểu hiện mới:
A. xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa kinh tế
B. xu hướng khu vực hóa nền kinh tế
C. xu hướng đa dạng hóa nền kinh tế
D. xu hướng đa dạng hóa, đa phương hóa nền kinh tế
Câu 510: Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh đòi chia lại lãnh thổ thế giới do:
A. sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều về kinh tế
B. sự phân chia lãnh thổ dẫn đến khan hiếm nguồn tài nguyên
C. sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của các cường quốc tư bản
D. sự sự phân chia lãnh thổ không đều ảnh hưởng sự phát triển kinh tế
Câu 511: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản chủ
nghĩa vẫn tiếp tục dưới hình thức cạnh tranh và thống trị mới là:
A. chiến lược biên giới mềm B. biên giới kinh tế
C. sự lệ thuộc vốn, công nghệ
D. lệ thuộc về chính trị
Câu 512: Đầu thế kỷ XXI, sự phân chia lãnh thổ thế giới được thay thế bằng: A. cuộc chiến công nghệ
B. chiến tranh thương mại
C. chiến tranh sắc tộc, tôn giáo 15 D. cả B và C
Câu 513: Dưới chủ nghĩa tư bản, bản chất những đặc điểm kinh tế cơ bản của
chủ nghĩa tư bản độc quyền có mối quan hệ với nhau thông qua:
A. sự thống trị của các tổ chức tư bản độc quyền
B. sự thống trị của độc quyền tư nhân
C. sự thống trị của độc quyền xuyên quốc gia
D. sự thống trị của tư bản độc quyền nhà nước
Câu 514: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước trở thành một thực thể rõ
ràng và là một đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện đại xuất hiện vào thời gian: A. thế kỷ XX B. đầu thế kỷ XX
C. những năm 50 của thế kỷ XX
D. cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Câu 515: Nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
A. trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất
B. mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản
C. xu hướng quốc tế hóa kinh tế D. cả ba phương án trên
Câu 516: Sự xuất hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước làm cho:
A. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản giảm đi
B. làm cho mâu thuẫn vốn có trở nên sâu sắc hơn
C. làm hạn chế tác động tiêu cực của độc quyền D. cả ba phương án trên
Câu 517: Bản chất của tư bản độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là:
A. sự kết hợp sức mạnh của tổ chức độc quyền tư nhân và Nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào kinh tế, chi phối độc quyền
C. các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào Nhà nước
D. sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền 16
Câu 518: Theo V.I. Lênin sự phát triển của chủ nghĩa tư bản độc quyền đến
mức độ nhất định dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước đó là khuynh hướng: A. thời đại B. khách quan C. chủ quan D. tất yếu
Câu 519: Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
A. sự kết hợp về nhân sự
B. hình thành sở hữu nhà nước
C. sự điều tiết kinh tế của Nhà nước tư sản D. cả ba phương án trên
Câu 520: Sự ra đời của tư bản độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
nhằm phục vụ lợi ích của: A. chủ nghĩa tư bản
B. các tổ chức độc quyền tư nhân C. Nhà nước tư sản
D. tổ chức độc quyền tư nhân và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản
Câu 521: Cơ chế độc quyền nhà nước của chủ nghĩa tư bản là:
A. tổ chức độc quyền phụ thuộc vào Nhà nước
B. Nhà nước phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
C. Nhà nước không phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
D. Nhà nước chi phối tổ chức độc quyền
Câu 522: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là:
A. một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội
B. một chính sách kinh tế, chính trị, xã hội
C. một kiểu tổ chức kinh tế xã hội trong giai đoạn độc quyền
D. một cơ chế điều tiết Nhà nước tư sản
Câu 523: Vai trò của Nhà nước tư sản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay: 17
A. can thiệp vào nền sản xuất xã hội bằng thuế, pháp luật
B. tổ chức quản lý xí nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước
C. điều tiết bằng các đòn bẩy kinh tế vào các khâu quá trình tái sản xuất D. cả ba phương án trên
Câu 524: Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp giữa:
A. sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
B. sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân độc quyền
C. sở hữu tập thể của giai cấp tư sản và của tư bản độc quyền
D. sở hữu tập thể của giai cấp tư sản và sở hữu tư nhân
Câu 525: Sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản được hình thành bằng cách:
A. xây dựng xí nghiệp bằng ngân sách nhà nước, quốc hữu hóa và mua lại cổ phần
của các xí nghiệp tư nhân
B. quốc hữu hóa và mua lại cổ phần xí nghiệp tư nhân
C. xây dựng xí nghiệp bằng ngân sách nhà nước và quốc hữu hóa xí nghiệp tư nhân
D. xây dựng xí nghiệp bằng ngân sách nhà nước
Câu 526: Sở hữu nhà nước thực hiện những chức năng cơ bản:
A. mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa
B. tạo điều kiện cho sự di chuyển của các tư bản của các tổ chức độc quyền đầu tư
vào ngành sản xuất, kinh doanh khác nhau
C. làm chỗ dựa cho sự điều tiết kinh tế tư bản chủ nghĩa theo những chương trình nhất định D. cả ba phương án trên
Câu 527: Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước là:
A. sự kết hợp cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân
B. sự kết hợp các tổ chức độc quyền tư nhân và sự điều tiết của Nhà nước
C. sự dung hợp các cơ chế: thị trường, độc quyền tư nhân và sự điều tiết của Nhà nước 18
D. sự kết hợp cơ chế thị trường và sự điều tiết của Nhà nước
Câu 528: Bộ máy điều tiết kinh tế của Nhà nước tư sản gồm:
A. cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp
B. tham gia của đại biểu tập đoàn tư bản độc quyền lớn
C. các quan chức Nhà nước D. cả ba phương án trên
Câu 529: Sự điều tiết kinh tế của Nhà nước tư sản được thực hiện dưới hình thức:
A. hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn, ưu đãi, trừng phạt
B. kế hoạch hóa và xã hội hóa
C. lập chương trình tổng thể phát triển kinh tế, khoa học, bảo vệ môi trường D. cả A và C
Câu 530: Công cụ chủ yếu điều tiết kinh tế của Nhà nước tư sản:
A. hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn, ưu đãi, trừng phạt B. doanh nghiệp tư nhân
C. ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ, tín dụng, doanh nghiệp nhà nước
D. lập chương trình tổng thể phát triển kinh tế, khoa học, bảo vệ môi trường
Câu 531: Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
A. sự xuất hiện các hình thức độc quyền mới
B. biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền
C. biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
D. biểu hiện mới về kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Câu 532: Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển sản xuất xã hội:
A. thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
B. chuyển sang nền sản xuất lớn hiện đại
C. thực hiện xã hội hóa sản xuất D. cả ba phương án trên 19
Câu 533: Xu hướng vận động chủ nghĩa tư bản hiện nay:
A. sự điều chỉnh quan hệ sở hữu đã có những phù hợp với trình độ xã hội hóa cao
của lực lượng sản xuất
B. trong xã hội tư bản vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp
C. khoa học công nghệ có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống
D. toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
Chương 5. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ
CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
I. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ CÁC GIAI
ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 534: Điểm khác nhau giữa kinh tế thị trường với kinh tế tự nhiên là:
A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B. phân công lao động xã hội
C. cách tổ chức kinh tế xã hội D. cả ba phương án trên
Câu 535: Điều kiện hình thành nền kinh tế thị trường là:
A. phải tồn tại nền kinh tế hàng hóa
B. phải dựa trên cơ sở tự do kinh tế và tự do sản xuất kinh doanh
C. nền kinh tế phải đạt đến một trình độ nhất định về ngành kinh tế, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật D. cả ba phương án trên
Câu 536: Các bước chuyển biến của kinh tế hàng hóa là:
A. kinh tế tự nhiên, tự cấp lên kinh tế hàng hóa giản đơn
B. kinh tế hàng hóa giản đơn lên kinh tế thị trường tự do
C. kinh tế thị trường tự do lên kinh tế thị trường hỗn hợp D. cả ba phương án trên 20