Trắc nghiệm địa lý lớp 6 bài 5 Online | Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa lí lớp 6 bài 5 chân trời sáng tạo Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời. Hình dạng kích thước của Trái đất giúp các em ôn luyện kiến thức trọng tâm bài 5 lớp 6 hiệu quả.

Thông tin:
2 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm địa lý lớp 6 bài 5 Online | Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa lí lớp 6 bài 5 chân trời sáng tạo Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời. Hình dạng kích thước của Trái đất giúp các em ôn luyện kiến thức trọng tâm bài 5 lớp 6 hiệu quả.

86 43 lượt tải Tải xuống
1. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và bao nhiêu hành tinh khác nhau?
o A. 8.
o B. 9.
o C. 7.
o D. 6.
2. Trái Đất có dạng hình gì?
o A. Hình tròn.
o B. Hình vuông.
o C. Hình cầu.
o D. Hình bầu dục.
3. Vị trí thứ 4 trong Hệ Mặt Trời là hành tinh nào dưới đây?
o A. Trái Đất.
o B. Sao Mộc.
o C. Sao Hỏa.
o D. Sao Thổ.
4. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
o A. Vị trí thứ 3.
o B. Vị trí thứ 5.
o C. Vị trí thứ 9.
o D. Vị trí thứ 7.
5. Trong các hành tinh sau đây thuộc hệ Mặt Trời, hành tinh nào gần Mặt Trời
nhất?
o A. Trái đất
o B. Mộc Tinh (Sao mộc)
o C. Thổ tinh (Sao thổ)
o D. Kim Tinh (Sao kim)
6. Hành tinh đứng đầu tiên trong Hệ Mặt Trời là:
o A. Sao Kim.
o B. Sao Thủy.
o C. Trái Đất.
o D. Sao Hỏa.
7. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có:
o A. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
o B. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh.
o C. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất.
o D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
8. Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là:
o A. Thiên hà.
o B. Hệ Mặt Trời.
o C. Trái Đất.
o D. Dải ngân hà.
9. Trái Đất có bán kính ở Xích đạo là:
o A. 6387 km.
o B. 6356 km.
o C. 6378 km.
o D. 6365 km.
10. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời được sắp xếp như thế nào trong hệ Mặt
Trời từ gần đến xa?
o A. Hải Vương - Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao
Thổ - Thiên Vương.
o B. Thiên Vương - Hải Vương - Trái Đất - Sao Kim - Sao Thủy - Sao Hỏa -
Sao Mộc - Sao Thổ.
o C. Sao Mộc - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Thủy - Sao Thổ - Thiên
Vương - Hải Vương.
o D. Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên
Vương - Hải Vương.
| 1/2

Preview text:

1. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và bao nhiêu hành tinh khác nhau? o A. 8. o B. 9. o C. 7. o D. 6.
2. Trái Đất có dạng hình gì? o A. Hình tròn. o B. Hình vuông. o C. Hình cầu. o D. Hình bầu dục.
3. Vị trí thứ 4 trong Hệ Mặt Trời là hành tinh nào dưới đây? o A. Trái Đất. o B. Sao Mộc. o C. Sao Hỏa. o D. Sao Thổ.
4. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời? o A. Vị trí thứ 3. o B. Vị trí thứ 5. o C. Vị trí thứ 9. o D. Vị trí thứ 7.
5. Trong các hành tinh sau đây thuộc hệ Mặt Trời, hành tinh nào gần Mặt Trời nhất? o A. Trái đất o B. Mộc Tinh (Sao mộc) o C. Thổ tinh (Sao thổ) o D. Kim Tinh (Sao kim)
6. Hành tinh đứng đầu tiên trong Hệ Mặt Trời là: o A. Sao Kim. o B. Sao Thủy. o C. Trái Đất. o D. Sao Hỏa.
7. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có:
o A. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
o B. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh.
o C. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất.
o D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
8. Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là: o A. Thiên hà. o B. Hệ Mặt Trời. o C. Trái Đất. o D. Dải ngân hà.
9. Trái Đất có bán kính ở Xích đạo là: o A. 6387 km. o B. 6356 km. o C. 6378 km. o D. 6365 km.
10. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời được sắp xếp như thế nào trong hệ Mặt
Trời từ gần đến xa?
o A. Hải Vương - Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương.
o B. Thiên Vương - Hải Vương - Trái Đất - Sao Kim - Sao Thủy - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ.
o C. Sao Mộc - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Thủy - Sao Thổ - Thiên Vương - Hải Vương.
o D. Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương - Hải Vương.