Trắc nghiệm môn Quản trị chất lượng có đáp án | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Yếu tố nào không thuộc tiến trình quản trị*Hoạch định chiến lược Kiểm soát chiến lượcRà soát chiến lượcThực thi chiến lược.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 47207367
Yếu tố nào không thuộc tiến trình qun tr*
Hoạch định chiến lược
Kiểm soát chiến lược
Rà soát chiến lược
Thực thi chiến lược
Trong tổ chức thực hiện chiến lược, điều nào sau đây sai:*
Phát triển tầm nhìn và xác định rõ sứ mạng của doanh nghiệp.
Xác định rõ mục êu cần đạt.
Xây dựng các chính sách htrợ.
Xây dựng kế hoạch hành đng cụ thể.
Các yếu tthuộc mô hình PEST khi phân tích môi trường vĩ mô gm:*
Chính trị, Kinh tế, Xã hi, Công nghệ.
Chính trị, Môi trường, Xã hi, Công nghệ.
Chính trị, Môi trường, An ninh, Công nghệ. Chính
trị, Kinh tế, An ninh, Công nghệ.
Khi phân tích môi trường kinh doanh, các yếu tố cần phân tích bao gồm*
Môi trường vi mô và môi trường vĩ mô
Môi trường bên trong và môi trường bên ngoài
Môi trường bên trong, môi trường vi mô và môi trường vĩ mô Cả B
và C đều đúng
Trng số trong ma trận EFE được đánh giá dựa trên:*
Mức đ quan trọng trong ngành
Mức đ quan trọng trong cạnh tranh
Khả năng thích nghi của doanh nghiệp
Khả năng đáp ứng của doanh nghiệp
Cục dự tr liên bang Hoa K(FED) hạ lãi suất tác động như thế nào đến
Doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam*
Cơ hi cho Doanh nghiệp
Thách thức cho Doanh nghiệp
Không tác đng
Cả 1 và 2 đều sai
Tiêu chí dùng để xây dựng ma trận B.C.G là:*
Tốc đ tăng trưởng của thị trường (MGR)
Sức mạnh tài chính (FS)
Sức mạnh của ngành (IS)
lOMoARcPSD| 47207367
Cả A,B đều đúng
Trong quản trchiến lược, có bao nhiêu cấp đ chiến lược*
2
3
4
5
Tỷ giá USD/VND tăng, tác động như thế nào đến việc nhập khẩu đậu nành từ
Mỹ làm nguyên liệu của công ty Vinamilk*
Cơ hi cho Doanh nghiệp
Thách thức cho Doanh nghiệp
Cả 1 và 2 đều đúng
Cả 1 và 2 đều sai
Yếu tố nào không thuộc mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter:*
Nhà cung cấp
Tài chính
Đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm thay thế
Khi phân tích môi trưng nội bộ, cần phải phân tích yếu tố nào sau đây:*
Khách hàng
Markeng
Nhà cung cấp
Không có yếu tố nào.
Yếu tố nào không là đặc đim ca chiến lược*
Mục êu dài hạn
Nhân sự cốt lõi
Mang nh định hướng
Lợi thế cạnh tranh
Các sở để so sánh đo lường kết quthực hiện trong giai đoạn kiểm
soát chiến lược KHÔNG gồm yếu tố nào?*
Sự phát triển của công ty qua các thời kỳ So
sánh với các ngành khác. So sánh với đối
thủ cạnh tranh chính So sánh với trung bình
ngành.
Yếu tố nào không phải là đc đim của chiến lược cấp công ty gồm:*
Còn gọi là chiến lược tổng thể hay chiến lược chung
lOMoARcPSD| 47207367
Có phạm vi toàn b doanh nghiệp
Mang nh dài hạn và làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược cấp SBU
Gắn liền với thị trường hoặc lĩnh vực kinh doanh cụ th
Ma trận nào giúp đxuất chiến lược cấp công ty nhằm phân bổ nguồn lực
hữu hạn cho các SBUs của DN mình một cách tối ưu?*
Ma trận SWOT
Ma trận B.C.G
Ma trận SPACE
Ma trận QSPM
Yếu tố nào đặc điểm của chiến ợc cấp Đơn vị kinh doanh chiến lược
(SBU)*
Gắn liền với thị trường hay lĩnh vực kinh doanh cụ th
Xác định cách thức cạnh tranh của doanh nghiệp
Đóng góp vào sự thành công của chiến lược cấp công ty
Cả A, B và C
Yếu tố nào KHÔNG được sử dụng khi xây dựng các phương án chiến lược
bằng Ma trận SPACE* Sự ổn định của môi trường
Lợi thế cạnh tranh
Sức mạnh của ngành
Thi phần tương đối
Theo M.Porter, để to ra lợi thế cạnh tranh, nhà quản trị có thể dựa vào:*
Khách hàng, chi phí thấp, khác biệt hoá
Đối thủ cạnh tranh,chi phí thấp, khác biệt hoá
Chi phí thấp, tập trung hoá, khác biệt hoá
Không có
Ma trận Porter cho thấy doanh nghiệp thể khai thác các nguồn phát sinh
lợi thế cạnh tranh là:*
Chi phí thấp.
Khác biệt hóa.
Cả A và B đều đúng.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Ma trận nào không được dùng trong giai đoạn nhập vào (xlý kết quả của
phân tích môi trưng kinh doanh) của tiến trình hoạch định chiến lược*
Ma trận SWOT
Ma trận IFE
lOMoARcPSD| 47207367
Ma trận EFE
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Sự gia tăng và thắt chặt của các rào cản gia nhập tác động tiêu cực đến đối
ợng nào?*
Nhà cung cấp
Đại lý
Đối thủ cạnh cạnh ềm ẩn
Khách hàng
Khi phân tích môi trường vi (ngành), các yếu tố theo hình 5 áp lực
cạnh tranh của Michael Porter gồm: *
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh m ẩn,công nghệ.
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, tư duy khác biệt, sản phẩm thay thế
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh m ẩn, sản
phẩm thay thế.
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh ềm ẩn, tư duy khác biệt, sản phẩm
thay thế.
15/ Tại sao cần phải quan tâm đến lĩnh vực “Thông tin” trong chuỗi cung
ng:*
Thông n tạo sự kết nối của tất cả các hoạt đng trong chuỗi cung ứng.
Giúp phối hợp các hoạt đng hàng ngày trong chui.
Dự báo và lập kế hoạch, dự đoán trước nhu cầu trong tương lai.
Tất cả các đáp án đều đúng
Kiểm soát chiến lược bao gm các loại hình:*
Kiểm soát hành vi (Behavior controls), Kiểm soát kết quả (Output controls) Kiểm soát
đầu vào (Input controls), Kiểm soát kết quả (Output controls)
Kiểm soát đầu vào (Input controls), Kiểm soát hành vi (Behavior controls), Kiểm
soát kết quả (Output controls)
Kiểm soát đầu vào (Input controls), Kiểm soát thời gian (Time controls), Kiểm soát kết
quả (Output controls)
Sự tác động của dịch Covid -19 đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
là yếu tthuc:*
Môi trường vĩ mô Môi
trường vi mô
Môi trường ni b
Cả 1,2,3 đều đúng
lOMoARcPSD| 47207367
Có nhận định cho rằng: "tầm nhìn và sứ mạng không có cũng không sao",
Quan đim ca bạn như thế nào về nhn định trên? Vì sao?
Theo em quan điểm đó em không đồng ý. Tm nhìn và sứ mạng có ảnh hưởng đến công
ty trong tương lai. Doanh nghiệp có đi được xa hay không dựa vào tầm nhìn và sứ
mạng. 2 điểm đó giống như kim chỉ nam giúp doanh nghiệp luôn luôn định hướng
được mục êu, bức tranh tương lai và giá trị của doanh nghiệp đưa ra. Vì:
- Các êu chí trong tầm nhìn sứ mạng sẽ ăn sâu vào tâm thức của nhân viên,
tạonên đng lực làm việc hiệu quả hơn.
- Nhiều doanh nghiệp hoạt đng thành công đưa ra nhận định rằng, tầm nhìn
sứmệnh tương tự như mt chiếc bàn là, nó giúp doanh nghiệp có thể ớng dẫn, chỉ
dẫn nhân viên đi đúng hướng trên con đường hướng tới tương lai và xây dựng kế hoch
làm việc hiệu quả để chinh phục mục êu.
- Các chiến lược đề ra trong tầm nhìn chiến lược giúp việc sắp xếp nguồn lựcđưc
thực hiện tốt hơn, tạo ra những thành công chắc chắn trong tương lai.
- Cung cấp cho doanh nghiệp mt hướng đi rõ ràng tất cớng đến mục êu
đãđề ra. Do đó, mt lưu ý khi đưa ra tầm nhìn chiến lược đó chính là phải hướng đến
mục êu chính, tránh đi lệch hoặc đi ngược lại mục êu.
- Các êu chí đưa ra trong tầm nhìn chiến lược sứ mệnh giúp cung cấp mt
êuđiểm để gắn kết mọi người trong mt doanh nghiệp với nhau, để định hướng h
ngay từ đầu phải hướng tới mt mục êu duy nhất. Từ đó, tăng hiệu quả và hiệu suất
công việc của doanh nghiệp.
Phân biệt Khuyến Mại và Khuyến Mãi?
Khuyến mại là hướng tới êu dùng và người được hưởng lợi là người êu dùng. Còn
khuyến mãi là hướng tới người bán nhằm nâng cao doanh số bán hàng, người được
ởng lợi là người bán hàng.
Khái niệm:
+ Khuyến mại: Là hoạt đng xúc ến thương mại của thương nhân nhằm xúc ến việc
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất
định
+ Khuyến mãi: Là hoạt đng tác đng đến người bán hàng (đại lý bán hàng, khách hàng
trung gian, người phân phối) nhằm kích thích việc mua hàng hóa
Mục đích:
lOMoARcPSD| 47207367
+ Khuyến mại: Hướng tới người êu dùng, khuyến khích mua và sử dụng sản
phẩm, hàng hóa Tăng sức mua hàng
+ Khuyến mãi: Hướng tới người bán (khách hàng trung gian, đại lý, nhà phân phối) nhằm
nâng cao doanh số bán hàng
Tăng sức bán hàng Đối
ợng:
+ Khuyến mại: B2C +
Khuyến mãi: B2B Bản
cht:
+ Khuyến mại: Tăng doanh thu; Kích cầu êu dùng; Giảm hàng tồn kho.
+ Khuyến mãi: Giải phóng hàng tồn kho; Nâng cao doanh số; Càng bán được nhiều, càng
được nhà sản xuất thưởng nhiều.
Hình thức:
+ Khuyến mại: Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không
phải trả ền; Tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ không thu ền; Giảm giá trực ếp; Hàng
cũ đổi hàng mới; Rút thăm trúng thưởng; Tchức chương trình khách hàng thường
xuyên (phiếu ch điểm); Tchức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa,
nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại…
+ Khuyến mãi: Thưởng doanh số; Tặng quà; Thưởng du lịch…
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
Yếu tố nào không thuộc tiến trình quản trị*
Hoạch định chiến lược Kiểm soát chiến lược Rà soát chiến lược Thực thi chiến lược
Trong tổ chức thực hiện chiến lược, điều nào sau đây sai:*
Phát triển tầm nhìn và xác định rõ sứ mạng của doanh nghiệp.
Xác định rõ mục tiêu cần đạt.
Xây dựng các chính sách hỗ trợ.
Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể.
Các yếu tố thuộc mô hình PEST khi phân tích môi trường vĩ mô gồm:*
Chính trị, Kinh tế, Xã hội, Công nghệ.
Chính trị, Môi trường, Xã hội, Công nghệ.
Chính trị, Môi trường, An ninh, Công nghệ. Chính
trị, Kinh tế, An ninh, Công nghệ.
Khi phân tích môi trường kinh doanh, các yếu tố cần phân tích bao gồm*
Môi trường vi mô và môi trường vĩ mô
Môi trường bên trong và môi trường bên ngoài
Môi trường bên trong, môi trường vi mô và môi trường vĩ mô Cả B và C đều đúng
Trọng số trong ma trận EFE được đánh giá dựa trên:*
Mức độ quan trọng trong ngành
Mức độ quan trọng trong cạnh tranh
Khả năng thích nghi của doanh nghiệp
Khả năng đáp ứng của doanh nghiệp
Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ (FED) hạ lãi suất tác động như thế nào đến
Doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam* Cơ hội cho Doanh nghiệp
Thách thức cho Doanh nghiệp Không tác động Cả 1 và 2 đều sai
Tiêu chí dùng để xây dựng ma trận B.C.G là:*
Tốc độ tăng trưởng của thị trường (MGR) Sức mạnh tài chính (FS)
Sức mạnh của ngành (IS) lOMoAR cPSD| 47207367 Cả A,B đều đúng
Trong quản trị chiến lược, có bao nhiêu cấp độ chiến lược* 2 3 4 5
Tỷ giá USD/VND tăng, tác động như thế nào đến việc nhập khẩu đậu nành từ
Mỹ làm nguyên liệu của công ty Vinamilk* Cơ hội cho Doanh nghiệp
Thách thức cho Doanh nghiệp Cả 1 và 2 đều đúng Cả 1 và 2 đều sai
Yếu tố nào không thuộc mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter:* Nhà cung cấp Tài chính Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế
Khi phân tích môi trường nội bộ, cần phải phân tích yếu tố nào sau đây:* Khách hàng Marketing Nhà cung cấp Không có yếu tố nào.
Yếu tố nào không là đặc điểm của chiến lược* Mục tiêu dài hạn Nhân sự cốt lõi Mang tính định hướng Lợi thế cạnh tranh
Các cơ sở để so sánh và đo lường kết quả thực hiện trong giai đoạn kiểm
soát chiến lược KHÔNG gồm yếu tố nào?*
Sự phát triển của công ty qua các thời kỳ So
sánh với các ngành khác. So sánh với đối
thủ cạnh tranh chính So sánh với trung bình ngành.
Yếu tố nào không phải là đặc điểm của chiến lược cấp công ty gồm:*
Còn gọi là chiến lược tổng thể hay chiến lược chung lOMoAR cPSD| 47207367
Có phạm vi toàn bộ doanh nghiệp
Mang tính dài hạn và làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược cấp SBU
Gắn liền với thị trường hoặc lĩnh vực kinh doanh cụ thể
Ma trận nào giúp đề xuất chiến lược cấp công ty nhằm phân bổ nguồn lực
hữu hạn cho các SBUs của DN mình một cách tối ưu?* Ma trận SWOT Ma trận B.C.G Ma trận SPACE Ma trận QSPM
Yếu tố nào là đặc điểm của chiến lược cấp Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU)*
Gắn liền với thị trường hay lĩnh vực kinh doanh cụ thể
Xác định cách thức cạnh tranh của doanh nghiệp
Đóng góp vào sự thành công của chiến lược cấp công ty Cả A, B và C
Yếu tố nào KHÔNG được sử dụng khi xây dựng các phương án chiến lược
bằng Ma trận SPACE* Sự ổn định của môi trường Lợi thế cạnh tranh Sức mạnh của ngành Thi phần tương đối
Theo M.Porter, để tạo ra lợi thế cạnh tranh, nhà quản trị có thể dựa vào:*
Khách hàng, chi phí thấp, khác biệt hoá
Đối thủ cạnh tranh,chi phí thấp, khác biệt hoá
Chi phí thấp, tập trung hoá, khác biệt hoá Không có
Ma trận Porter cho thấy doanh nghiệp có thể khai thác các nguồn phát sinh
lợi thế cạnh tranh là:* Chi phí thấp. Khác biệt hóa. Cả A và B đều đúng.
Tất cả các đáp án trên đều sai
Ma trận nào không được dùng trong giai đoạn nhập vào (xử lý kết quả của
phân tích môi trường kinh doanh) của tiến trình hoạch định chiến lược* Ma trận SWOT Ma trận IFE lOMoAR cPSD| 47207367 Ma trận EFE
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Sự gia tăng và thắt chặt của các rào cản gia nhập tác động tiêu cực đến đối tượng nào?* Nhà cung cấp Đại lý
Đối thủ cạnh cạnh tiềm ẩn Khách hàng
Khi phân tích môi trường vi mô (ngành), các yếu tố theo mô hình 5 áp lực
cạnh tranh của Michael Porter gồm: *
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn,công nghệ.
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, tư duy khác biệt, sản phẩm thay thế
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế.
Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, tư duy khác biệt, sản phẩm thay thế.
15/ Tại sao cần phải quan tâm đến lĩnh vực “Thông tin” trong chuỗi cung ứng:*
Thông tin tạo sự kết nối của tất cả các hoạt động trong chuỗi cung ứng.
Giúp phối hợp các hoạt động hàng ngày trong chuỗi.
Dự báo và lập kế hoạch, dự đoán trước nhu cầu trong tương lai.
Tất cả các đáp án đều đúng
Kiểm soát chiến lược bao gồm các loại hình:*
Kiểm soát hành vi (Behavior controls), Kiểm soát kết quả (Output controls) Kiểm soát
đầu vào (Input controls), Kiểm soát kết quả (Output controls)
Kiểm soát đầu vào (Input controls), Kiểm soát hành vi (Behavior controls), Kiểm
soát kết quả (Output controls)
Kiểm soát đầu vào (Input controls), Kiểm soát thời gian (Time controls), Kiểm soát kết quả (Output controls)
Sự tác động của dịch Covid -19 đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
là yếu tố thuộc:* Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô Môi trường nội bộ Cả 1,2,3 đều đúng lOMoAR cPSD| 47207367
Có nhận định cho rằng: "tầm nhìn và sứ mạng không có cũng không sao",
Quan điểm của bạn như thế nào về nhận định trên? Vì sao?
Theo em quan điểm đó em không đồng ý. Tầm nhìn và sứ mạng có ảnh hưởng đến công
ty trong tương lai. Doanh nghiệp có đi được xa hay không dựa vào tầm nhìn và sứ
mạng. 2 điểm đó giống như kim chỉ nam giúp doanh nghiệp luôn luôn định hướng
được mục tiêu, bức tranh tương lai và giá trị của doanh nghiệp đưa ra. Vì: -
Các tiêu chí trong tầm nhìn sứ mạng sẽ ăn sâu vào tâm thức của nhân viên,
tạonên động lực làm việc hiệu quả hơn. -
Nhiều doanh nghiệp hoạt động thành công đưa ra nhận định rằng, tầm nhìn
sứmệnh tương tự như một chiếc bàn là, nó giúp doanh nghiệp có thể hướng dẫn, chỉ
dẫn nhân viên đi đúng hướng trên con đường hướng tới tương lai và xây dựng kế hoạch
làm việc hiệu quả để chinh phục mục tiêu. -
Các chiến lược đề ra trong tầm nhìn chiến lược giúp việc sắp xếp nguồn lựcđược
thực hiện tốt hơn, tạo ra những thành công chắc chắn trong tương lai. -
Cung cấp cho doanh nghiệp một hướng đi rõ ràng tất cả hướng đến mục tiêu
đãđề ra. Do đó, một lưu ý khi đưa ra tầm nhìn chiến lược đó chính là phải hướng đến
mục tiêu chính, tránh đi lệch hoặc đi ngược lại mục tiêu. -
Các tiêu chí đưa ra trong tầm nhìn chiến lược sứ mệnh giúp cung cấp một
tiêuđiểm để gắn kết mọi người trong một doanh nghiệp với nhau, để định hướng họ
ngay từ đầu phải hướng tới một mục tiêu duy nhất. Từ đó, tăng hiệu quả và hiệu suất
công việc của doanh nghiệp.
Phân biệt Khuyến Mại và Khuyến Mãi?
Khuyến mại là hướng tới tiêu dùng và người được hưởng lợi là người tiêu dùng. Còn
khuyến mãi là hướng tới người bán nhằm nâng cao doanh số bán hàng, người được
hưởng lợi là người bán hàng. Khái niệm:
+ Khuyến mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định
+ Khuyến mãi: Là hoạt động tác động đến người bán hàng (đại lý bán hàng, khách hàng
trung gian, người phân phối) nhằm kích thích việc mua hàng hóa Mục đích: lOMoAR cPSD| 47207367
+ Khuyến mại: Hướng tới người tiêu dùng, khuyến khích mua và sử dụng sản
phẩm, hàng hóa ⇒ Tăng sức mua hàng
+ Khuyến mãi: Hướng tới người bán (khách hàng trung gian, đại lý, nhà phân phối) nhằm
nâng cao doanh số bán hàng
⇒ Tăng sức bán hàng Đối tượng: + Khuyến mại: B2C +
Khuyến mãi: B2B Bản chất:
+ Khuyến mại: Tăng doanh thu; Kích cầu tiêu dùng; Giảm hàng tồn kho.
+ Khuyến mãi: Giải phóng hàng tồn kho; Nâng cao doanh số; Càng bán được nhiều, càng
được nhà sản xuất thưởng nhiều. Hình thức:
+ Khuyến mại: Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không
phải trả tiền; Tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ không thu tiền; Giảm giá trực tiếp; Hàng
cũ đổi hàng mới; Rút thăm trúng thưởng; Tổ chức chương trình khách hàng thường
xuyên (phiếu tích điểm); Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa,
nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại…
+ Khuyến mãi: Thưởng doanh số; Tặng quà; Thưởng du lịch…