Trắc nghiệm nguyên phân giảm phân (có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm nguyên phân giảm phân môn Sinh lớp 10 có đáp án và lời giải. Bài tập có tóm tắt các kiến thức cơ bản với 25 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file PDF gồm 21 trang. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
21 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm nguyên phân giảm phân (có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm nguyên phân giảm phân môn Sinh lớp 10 có đáp án và lời giải. Bài tập có tóm tắt các kiến thức cơ bản với 25 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file PDF gồm 21 trang. Mời bạn đọc đón xem!

252 126 lượt tải Tải xuống
Trang 1
PHN 4: NGUYÊN PHÂN GIM PHÂN
Ni dung chính:
1. Chu k tế bào và nguyên phân.
2. Gim phân
I. CHU K T BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
1. Các giai đoạn ca chu k tế bào
Kì trung gian: Gm 3 pha là
12
,,G S G
- Pha
1
G
: Tế bào tng hp các cht cho s sinh trưởng
- Pha S: Nhân đôi AND, NST ở trng thái kép
- Pha
2
G
: Tng hp nt các cht cn thiết để chun b cho quá trình
nguyên phân din ra.
Chu tế bào được điều khin mt cách rt chc ch. Thi gian tc
độ phân chia tế bào c b phn khác nhau ca cùng một thể động
vt, thc vt rất khác nhau và được điều khin nhằm đảm bo s sinh
trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Trong chu kì tế bào, kì trung gian chiếm phn ln thi gian din ra chu kì tế bào
2. Nguyên phân
- Nguyên phân din ra tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sn ca tế bào sinh dc.
- Trao đổi chéo có th xy ra nguyên phân nhưng rất rt hiếm.
- Gồm kì đầu, kì gia, kì sau và kì cui.
Quá trình nguyên phân diễn ra như sau:
- đầu: NST đần co xon, màng nhân nhân con dn tiêu biến, thoi phân bào xut hin. NST
trng thái kép (2n).
- gia: NST kép co xon cực đại tp trung thành mt hàng trên mt phẳng xích đạo ca thoi
phân bào. NST trng thái kép (2n).
Trang 2
- Kì sau: Các nhim sc t tách nhau v hai cc ca tế bào. NST trạng thái đơn (4n).
- Kì cui: NST dãn xon, màng nhân và nhân con xut hin. NST trạng thái đơn (2n).
LƯU Ý
Các NST xon ti mc cực đại ri mi phân chia nhim sc t để d di chuyn trong quá trình phân bào
và phân chia đồng đều vt cht di truyn mà không b ri lon.
Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Đối vi sinh vật đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sn.
+ Đối vi sinh vật đa bào: nguyên phân giúp thể sinh trưởng, phát trin, tái sinh các b
phn b tổn thương.
Kết qu: Qua quá trình nguyên phân, t mt tế bào m to ra hai tế bào con b NST ging nhau
ging vi b NST ca tế bào m.
STUDY TIP
Sau khi phân chia xong, NST tháo xon v dng si mảnh (như trên hình) giúp thc hin việc nhân đôi
ADN, tng hp ARN và protein, chun b cho chu kì sau.
II. GIM PHÂN
Gim phân chế hình thành c tế bào sinh dục đc cái vi s ng NST giảm đi một na, tham
gia vào quá trình th tinh to thành hp t phát triển thành cơ thể mi mang b NST đặc trưng cho loài.
STUDY TIP
Gim phân hình thc phân bào xy ra vùng chín ca tế bào sinh dc. Gm 2 ln phân bào liên tiếp
nhưng chỉ 1 lần NST nhân đôi. Từ 1 tế bào m ban đầu qua gim phân cho 4 tế bào con b NST
giảm đi một na.
1. Gim phân 1
Trước khi đi vào giảm phân, NST nhân đôi thành NST kép
đầu 1:
- NST kép bắt đôi nhau theo từng cặp tương đồng, các NST dn dn co xon li.
- Các NST kép đẩy nhau ra t phía tâm động
- Trong quá trình bt chéo giữa các NST tương đồng có th có trao đổi các đoạn crômatit cho nhau.
- Màng và nhân con biến mt, thoi vô sc hình thành. NST lúc này là 2n (kép).
Trang 3
Kì gia 1:
- NST tp trung thành hai hàng trên mt phẳng xích đạo. Đây là kì nhìn rõ nhiễm sc th nht.
- Thoi vô sc t hai cc tế bào đính vào một phía ca mi NST kép.
Kì sau 1:
- Mi NST kép trong cặp tương đồng di chuyn theo thoi sc v mt cc ca tế bào. NST trng
thái kép 2n (kép).
Kì cui 1:
- NST kép dn dn tháo xon.
- Màng nhân nhân con dần được hình thành, thoi sc dn tiêu biến. NST trng thái kép n
(kép).
2. Gim phân 2
Kì đầu 2:
- NST đóng xoắn cực đại, màng và nhân con biến mt.
- Thoi vô sc xut hin.
Kì gia 2:
- NST kép tp trung thành 1 hàng trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào.
- Thoi vô sắc đính vào 2 phía của NST kép.
Kì sau 2:
NST tại tâm động trượt trên thoi vô sc v 2 cc ca tế bào.
Kì cui 2
NST dãn xon. Màng nhân và nhân con xut hin, màng tế bào hình thành.
Kết qu: T 1 tế bào có b NST 2n qua phân chia gim phân to ra 4 tế bào con có b NST là n.
So sánh nguyên phân và gim phân
Ging nhau:
- Có thoi phân bào.
- gia ln phn II ca gim phân NST trng thái ging các NST gia nguyên phân: Các
cp NST kép xếp thành 1 hàng ti mt phẳng xích đạo.
- NST đều tri qua biến đổi: nhân đôi, đóng xoắn, tp hp mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào,
phân li v hai cc ca tế bào, tháo xon.
- Đều là mt trong những cơ chế giúp duy trì s ổn định b NST ca loài qua các thế h.
Khác nhau:
STUDY TIP
Sauk hi kết thúc gim phân 1 tế bào tiếp tục đi vào giảm phân 2 không nhân đôi NST. Giai
đoạn chun b cho tng hp các cht cn thiết cho quá trình phân bào.
STUDY TIP
gia nguyên phân gim phân II NST kép ch xếp thành 1 hàng trên mt phẳng xích đạo.
Còn kì gia gim phân I các NST kếp xếp thành 2 hàng trên mt phẳng xích đạo.
Trang 4
Nguyên phân
- Xy ra tế o sinh dưỡng vùng sinh sn ca
tế bào sinh dc.
- Gm 1 ln phân bào và 1 lần 1 NST nhân đôi.
- quá trình nguyên nhim t 1 tế bào m to ra
2 tế bào con ging nhau ging vi m b
NST 2n.
- Là cơ sở hình thc sinh sn vô tính sinh vt
Trang 5
CÂU HI ÔN TP
Câu 1. Khi nhum các tế bào được tách ra tng sinh sn ng dn sinh dục đực ca mt th động
vật, người ta quan sát thy có khong 20% s tế bào có hiện tượng được mô t hình sau đây:
Mt s kết luận được rút ra như sau:
(1) Tế bào trên đang ở k sau ca quá trình nguyên phân.
(2) Trong cơ thể trên có th tn ti 2 nhóm tế bào lưỡng bi vi s ng NST khác nhau.
(3) Giao t đột biến có th cha 3 hoc 5 NST.
(4) Đột biến này không di truyn qua sinh sn hu tính.
(5) Cơ thể này không b ảnh hưởng đến kh năng sinh sản.
(6) Loài này có b nhim sc th ng bội bình thường là 2n = 4.
S kết lun đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Hình v sau đây mô tả hai tế bào hai cơ thể ng bội đang phân bào:
Biết rng không xảy ra đột biến; các ch cái A, a, B, b, c, D, M, n hiu cho c nhim sc th. Xét các
phát biu sau:
(1) Tế bào 1 đang ở kì sau ca nguyên phân vi b NST 2n = 4.
(2) Tế bào 2 đang ở kì sau ca gim phân 2 vi b NST 2n = 8.
(3) Cơ thể mang tế bào 1 có th có kiểu gen đồng hp hoc d hp.
(4) Cơ thể mang tế bào 2 có kiu gen AaBb.
(5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều kì sau ca quá trình nguyên phân vi b NST 2n = 4.
S phát biu không đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3. Cho hình nh v một giai đoạn trong quá trình phân bào ca mt tế bào lưỡng bội 2n bình thường
(tế bào A) trong cơ thể đực mt loài và mt s nhận xét tương ứng như sau:
Trang 6
(1) Tế bào A mang có cha ít nht là hai cp gen d hp.
(2) B NST lưỡng bội bình thường ca loài là 2n = 8.
(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình gim phân 1.
(4) Tế bào A to ra tối đa là 4 loại giao t khác nhau v các gen đang xét.
(5) Tế bào A không th tạo được giao t bình thường.
Biết đột biến nếu có ch xy ra 1 ln, s phát biu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Khi quan sát quá trình phân bào ca các tế bào (2n) thuc cùng mt mt loài sinh vt, mt
hc sinh v lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào ca các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) B NST lưỡng bi ca loài trên là 2n = 8.
(3) giai đoạn (b), tế bào có 8 phân t ADN thuc 4 cp nhim sc th.
(4) Th t các giai đoạn xy ra là (a)
(b)
(d)
(c)
(e).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào ca một loài động vt.
S phát biu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể ng bội, người ta v được sơ đồ minh họa sau đây:
Hình này mô t:
Trang 7
A. Ri lon phân ly NST kì sau ca gim phân I hoc ri lon phân li NST kì sau nguyên phân.
B. Ri lon phân ly NST kì sau ca gim phân II hoc ri lon phân li NST kì sau nguyên phân.
C. Ri lon phân ly NST kì sau ca gim phân I.
D. Ri lon phân ly NST kì sau ca gim phân II.
Câu 6. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường mt tế bào (tế bào A) ca một loài dưới kính hin
vi, người ta bt gp hiện tượng được t hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây không
đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì gia ca quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có b nhim sc th 2n = 4.
(3) Mi gen trên NST ca tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào to ra các tế bào con có b nhim sc th n = 2.
(5) S tâm động trong tế bào A giai đoạn này là 8.
(6) Tế bào A là tế bào thc vt.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Cho các hình ảnh như sau:
Hai hình này din t hai kì ca quá trình gim phân.
Mt s nhn xét v hai hình như sau:
1. Hình 1 din t tế bào đang gia ca gim phân II, hình 2 din t tế bào đang gia ca
gim phân I.
2. kì gia ca gim phân I, NST kép tp trung thành hai hàng trên mt phẳng xích đạo.
3. Gim phân là hình thc phân bào din ra vùng sinh sn ca tế bào sinh dc.
4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
5. gia ca giảm phân I II, các NST kép đều co xon cực đại tp trung thành 1 hàng trên
mt phẳng xích đạo.
6. gia ca nguyên phân giảm phân I đặc điểm chung các NST kép đều co xon cực đại
và xếp thành 1 hàng mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào.
7. Sau khi kết thúc gim phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vn tiếp tục nhân đôi.
Trang 8
8. gia ca gim phân I, trong quá trình bt chéo giữa các NST tương đồng th trao đi
các đoạn cromatit cho nhau.
Có bao nhiêu nhn xét đúng các em nh?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 8. một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo ti một điểm
th to ra tối đa 64 loại giao t khác nhau v ngun gc cu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân
bào ca mt tế bào b NST lưỡng bội bình thưng (tế bào A) của loài này dưi kính hiển vi, người ta
bt gp hiện tượng được mô t hình bên dưới.
Biết rng tế bào A ch thc hin mt lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Tế bào A đang thực hin quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có th sinh ra các tế bào con thiếu hoc tha nhim sc th.
(3) Đột biến được biu hin ra kiểu hình dưới dng th khm.
(4) Đột biến này ch được di truyn qua sinh sn vô tính.
(5) Tế bào A có th là tế bào ca 1 loài thc vật nhưng không có màng xenlulôzơ.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 9. Hình v sau đây t ba tế bào bình thưng của các thể d hp đang k sau ca quá trình
phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
(1) Tế bào 1 và tế bào 2 có th là ca cùng một cơ thể.
(2) Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 to ra hai tế bào vi cu trúc NST ging nhau.
(3) Nếu tế bào 1 tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế o sinh dưỡng của cơ thể
tế bào 2 có th gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
(4) Tế bào 1 và tế bào 3 có th là ca cùng một cơ thể.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 10. bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (k) trong chu phân bào hình v
dưới đây?
Trang 9
(1) Đây là kỳ đầu ca nguyên phân I vì: các cặp NST đã nhân đôi.
(2) Đây là quá trình giảm phân ca tế bào sinh dục sơ khai.
(3) Đây là kỳ gia ca gim phân I vì 4 nhim sc th kép xếp thành hai hàng.
(4) Đây là kì cuối ca gim phân I vì trong tế bào NST tn ti trng thái kép.
(5) Đây một bng chng cho thấy trao đổi chéo gia các crômatit trong các cặp NST kép tương
đồng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. đồ sau đây biu diễn hàm lượng ADN trong mt tế bào sinh vt nhân thc 2n tri qua mt
quá trình phân bào nào đó.
Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:
(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhim.
(b) Giai đoạn I và II thuc kì trung gian ca gim phân I.
(c) Toàn b giai đoạn II thuc pha
2
G
ca kì trung gian.
(d) Đầu giai đoạn III, NST đang ở trng thái kép.
(e) Đầu giai đoạn IV, NST dng si mảnh đồng thi có s co ngn, dãn xon.
(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 12. Đim so sánh gia nguyên phân và gim phân nào là đúng?
1. Nguyên phân ch xy ra tế bào sinh dưỡng và gim phân ch xy ra tế bào sinh dc.
2. Cách sp xếp ca các NST kép trong kì gia ca nguyên phân và kì gia gim phân I khác nhau.
3. C hai đều có trao đổi chéo.
4. S phân li NST trong nguyên phân và s phân li NST kì sau I.
5. mi tế bào con, nguyên phân có vt cht di truyn ổn định, còn vt cht di truyền đi
1
2
gim
phân.
Trang 10
6. C hai đều là mt trong những cơ chế giúp b NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy
trì ổn định qua các thế h.
7. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo.
A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 5, 7
Câu 13. Cho biết b nhim sc th 2n ca châu chu 24, nhim sc th gii tính ca châu chu cái
XX, ca châu chấu đực XO. Người ta ly tinh hoàn ca châu chấu bình thường để làm tiêu bn nhim
sc th. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bn và quan sát tiêu bn bng kính hin vi, có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nh dung dch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhum trong 15 phút th quan sát được
nhim sc th.
II. Trên tiêu bn th tìm thy c tế bào cha 12 nhim sc th kép và tế bào cha 11 nhim sc th
kép.
III. Nếu trên tiêu bn, tế bào có 23 nhim sc th kép xếp thành 2 hàng thì tế o này đang ở kì gia I
ca gim phân.
IV. Quan sát b nhim sc th trong các tế bào trên tiêu bn bng kính hin vi th nhn biết được
mt s kì ca quá trình phân bào.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14. Mt nhóm tế bào sinh tinh đều kiu gen
B
aX Y
tiến hành gim phân hình thành giao t,
trong đó mt s tế bào, cp nhim sc th mang cp gen Aa không phân li trong gim phân I, cp nhim
sc th giới tính phân li bình thưng. Nếu gim phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này s
to ra s loi giao t tối đa là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 4
Câu 15. mt th rui gim cái, xét 2 tế bào sinh dc có kiu gen là: Tế bào th nht:
AB
dd
ab
; tế bào
th hai:
AB
Dd
aB
, Khi c 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thc tế
A. s loi trng do tế bào th nht sinh ra nhiều hơn so với s loi trng tế bào th hai sinh ra.
B. s loi trng tối đa được to ra t tế bào th nht và tế bào th hai là 8 loi.
C. s loi trng do tế bào th hai sinh ra nhiều hơn so với s loi trng tế bào th nht sinh ra.
D. s loi trng do tế bào th nht sinh ra bng vi s loi trng tế bào th hai sinh ra.
Câu 16. Quan sát quá trình phân bào ca mt tế bào sinh tinh mt tế bào sinh trng một loài động
vật (2n = 4) dưới kính hin vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được mt s s kin xy ra
hai tế bào này như sau:
Trang 11
Biết rng trên NST s 1 cha alen A, trên NST s
1
cha alen a; trên NST s 2 cha alen B, trên NST s
2
chứa alen b và đột biến ch xy ra mt trong hai ln phân bào ca gim phân.
Cho mt s phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X b ri lon gim phân 1 và tế bào Y b ri lon gim phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao t bình thường.
(3) Tế bào Y to ra giao t đột biến vi t l
1
2
.
(4) Tế bào X ch tạo ra được hai loi giao t là ABb và a
(5) Nếu giao t to ra t hai tế bào này th tinh vi nhau có th hình thành nên 2 hp t vi kiu gen
AaBbb và aab.
S phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Hình bên t một giai đoạn phân bào ca mt tế bào nhân thực lưng bi. Biết rng, 4 nhim
sc th đơn trong mỗi nhóm hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây các kết lun rút ra t hình
bên:
(1) B NST ca loài 2n = 4
(2) Hình trên biu din một giai đoạn ca gim phân II
(3) Hình trên biu din mt tế bào đang ở kì sau nguyên phân
(4) Tế bào không th đạt đến trng thái này nếu protein động cơ vi ống b c chế
(5) Quá trình phân bào này xy ra tế bào thc vt
Có bao nhiêu kết lun đúng?
Trang 12
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 18. Nhng hoạt động ch yếu nào ca nhim sc th tạo nên lượng biến d to ln ca sinh vt sinh
sn hu tính?
1. Phân ly ca các cromatit ch em ti k sau gim phân II.
2. Phân ly ca cp nhim sc th tương đồng ti k sau gim phân Ï.
3. Trao đổi chéo gia các nhim sc th tương đồng tại kì đầu gim phân I.
4. Xếp hàng độc lp ca các cặp NST tương đồng khác nhau trên mt phẳng xích đo ti k gia
gim phân I.
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Câu 19. rui gim (2n=8). Mt tế bào sinh tinh thc hin quá trình gim phân to giao t. Mt s nhn
xét đưa ra như sau:
1. kì đầu ca quá trình gim phân I có 8 nhim sc th kép.
2. kì sau ca quá trình gim phân I có 8 nhim sc th kép.
3. kì gia ca quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
4. kì đầu ca quá trình gim phân II, mi tế bào con cha 8 nhim sc th đơn.
5. kì gia ca quá trình gim phân II, mi tế bào con có 8 cromatit.
6. kì sau ca quá trình gim phân II, mi tế bào con có 8 cromatit.
7. kì sau ca quá trình gim phân II, mi tế bào con có chứa 4 tâm động.
Nhng nhn xét đúng:
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 7 D. 2, 4, 6
Câu 20. người trong trường hp m giảm phân bình thường, b ri loạn cơ chế phân li trong gim phân
I, hi chng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?
A. Hi chứng Đao
B. Hi chng Tớc nơ
C. Hi chng XXX
D. Hi chứng Clainơphentơ.
Câu 21. Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân
bào?
1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly v hai cc ca tế bào và bắt đầu giãn xon.
2. Kì gia, khi các NST liên kết vi các thoi vô sc và di chuyn v mt phng phân chia tế bào.
3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xon và các thoi vô sắc được hình thành.
4. Kì cui, khi thoi vô sc tan rã, màng nhân mi hình thành và tế bào m phân chia thành các tế bào
con.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4
Câu 22. Cho các nhận định v thực hành quan sát đt biến s ng NST trên tiêu bn c định trên
tiêu bn tm thi:
1. Công việc đầu tiên trong vic quan sát trên tiêu bản đặt tiêu bn lên kính hin vi ri quan sát
mu vt.
2. Khi quan sát đột biến s ợng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát bộ sau đó
mi chuyển sang quan sát dưới vt kính 40x.
3. Hóa cht oocxerin axetic là cht giúp nhum màu NST.
4. Trong cách tiến hành làm tiêu bn tm thời quan sát NST, lúc đầu dùng bi giác lớn để xác
định các tế bào,sau đó dùng bội giác nh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Trang 13
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Khi quan sát quá trình phân bào ca mt tế bào sinh dưỡng mt loài sinh vt, mt học sinh đã
v lại sơ đồ sau:
Cho các phát biu sau:
(1) B nhim sc th ca loài này là 2n = 8.
(2) giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuc 2 cp nhim sc th.
(3) Th t các giai đoạn xy ra là a, b, d, c, e.
(4) Tế bào được quan sát là tế bào ca một loài động vt.
S phát biu đúng là:
A. 3 B. `1 C. 4 D. 2
Câu 24. Mt tế bào sinh tinh ca th động vt b đột biến th t nhim NST s 10 kiu gen
AAAa thc hin quá trình gim phân to tinh trùng. Nếu ln gim phân I mi tế bào đều din ra bình
thường nhưng trong lần gim phân II, mt nhim sc th s 10 ca mt trong hai tế bào con được to ra t
gim phân I không phân li thì tế bào này không th tạo được các loi giao t nào sau đây?
A. AAA, AO, aa. B. Aaa, AO, AA. C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA.
Câu 25. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể ng bi có kiểu gen AaBb đang thực hin quá trình
gim phân.
Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tế bào 1 đang ở kì gia ca gim phân l còn tế bào 2 đang ở kì gia ca quá trình gim phân II.
B. Nếu 2 cromatide cha gen a ca tế bào 2 không tách nhau ra thì s to ra các tế bào con b đột biến
lch bi.
C. Sau khi kết thúc toàn b quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mi tế bào con sinh
ra t tế bào 1 và tế bào 2 bng nhau.
Trang 14
D. Kết thúc quá trình gim phân bình thường, tế bào 1 s hình thành nên 4 loi giao t kiu gen là:
AB, Ab, aB, ab.
Trang 15
ĐÁP ÁN
1. B
2. A
3. C
4. A
5. D
6. D
7. C
8. D
9. B
10. B
11. B
12. C
13. D
14. C
15. D
16. C
17. D
18. C
19. B
20. C
21. C
22. B
23. B
24. A
25. D
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án B
(1) đúng vùng sinh sản vùng các tế o khai thực hin nguyên phân và các nhim sc th
đang phân ly về hai cc tế bào nên đây là kì sau.
(2) sai, trong cơ th này tn ti 3 nhóm tế bào có s ng NST khác nhau vì hiện tượng ri lon này
ch xy ra mt s tế bào to ra 2n + 1, 2n -1 và các tế bào khác bình thường to ra 2n.
(3) sai vì s ri lon này xy ra tế bào 2n (2n = 4), giao t đột biến có th cha 1 hoc 3 NST.
(4) sai đột biến này xy ra các tế bào sinh dục khai nên vẫn th truyn qua sinh sn hu
tính.
(5) sai vì khi to ra các giao t bất thường 20% tế bào, cơ thể này có th b gim kh năng sinh sản.
(6) đúng theo hình trên rối lon k sau ca nguyên phân 1 NST kép không phân li tng s
NST trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4.
Câu 2. Đáp án A
Quan sát hình v ta thy:
+ tế bào 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy không tn ti các cặp tương
đồng nên đây là kì sau của ln gim phân 2.
+ tế bào 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn (như tế bào 1) nhưng ta thấy tn ti các cp
tương đồng (A và a hay B và b) nên đây là kì sau của nguyên phân.
+ Tế bào 1 đang sau ca giảm phân II, thể mang tế bào 1 b NST 2n = 4, kiu gen d
hp hoặc đồng hp.
+ Tế bào 2 đang sau của nguyên phân, thể mang tế bào 2 b NST 2n = 4, kiu gen
AaBb.
- Ý (1), (2), (5) không đúng.
Câu 3. Đáp án C
(1) đúng, vì ta thấy có 2 cp alen A và a, B và b trong cùng 1 tế bào.
(2) sai, vì ta thy có tt c 4 gen mà hai gen A và B li cùng nm trên 1 NST nên suy ra tế bào này có
3 cp NST
2n = 6.
(3) đúng, quan sát tế bào này cho thy cp các NST s 1 s 3 t trên xung, hai NST thành
phn gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong gim phân 1.
(4) sai, tế bào đang được quan sát trong hình tế bào (n+1) kép đang thực hin gim phân 2, kết qu
t tế bào này cho được 2 loi giao t là AB aB De và Ab ab De, tế bào còn li là tế bào (n-1) kép ch cha
2 NST kép thuc 2 cp khác nhau (D kép hoc d kép và E kép hoc e kép) nên ch cho được 2 tế bào giao
t ging nhau v kiu gen. Vy, tế bào A ch có th cho tối đa là 3 loại giao t.
(5) đúng, tế bào A đã bị ri lon gim phân 1 nên không th tạo được giao t bình thưng 2
giao t (n+1) và 2 giao t (n -1).
Câu 4. Đáp án A
(1) đúng. Hình nh này t quá trình nguyên phân quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các
giai đoạn nhưng chỉ 1 ln nhim sc th kép tách nhau phân li v 2 cc (hình c). Quan sát hình c
cũng thấy được mi phía ca tế bào, các NST bao gm từng đôi hình thái giống nhau, gm 2 chiếc
ln 2 chiếc bé, nên mi cc NST vn tn ti thành cặp tương đồng, đây cũng một du hiu phân
biệt được quá trình nguyên phân vi gim phân 2.
Trang 16
(2) sai, quan sát hình (d) d dàng xác định được b NST hình d (k đầu) 2n kép = 4 nên b
NST ca loài là 2n = 4.
(3) sai, giai đoạn (b) là k gia, tế bào có 8 phân t ADN nhưng chỉ thuc 2 cp nhim sc th kép.
(4) sai, th t các giai đoạn xy ra là (a)
(d)
(b)
(c)
(e).
(5) sai, c tế o được quan sát là các tế bào ca mt loài thc vt. Các ch tiết có th giúp nhn ra tế
bào thc vt này là:
- hình (a) có vách tế bào.
- Các giai đoạn đều không nhn thy có s xut hin trung th (cơ quan phát sinh thoi vô sắc tế bào
động vt).
- Có s hình thành vách ngăn ở kì cui (hình e).
Câu 5. Đáp án D
T hình v trên ta thấy, các NST đơn đang phân li v 2 cc ca tế bào, xy ra ri loạn, khi đó 1 cặp
NST kép đi hết v cùng 1 phía tay phi
đồ trên minh ha ri lon phân ly NST sau ca gim
phân II.
Câu 6. Đáp án D
(1) Sai: Ta thy tế bào A có 2 cp nhim sc th tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mt
phẳng xích đạo
tế bào A đang ở kì gia ca gim phân I.
(2) Đúng: Tế bào A có 2 cp NST nên 2n = 4.
(3) Sai: Tế bào A có 2 cp NST kép vi 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.
(4) Đúng: Khi kết thúc gim phân I to ra 2 tế bào con có b NST đơn bội trng thái kép, các tế bào
đơn bội trng thái kép tiếp tc gim phân II to ra các tế bào con có b NST đơn bi trạng thái đơn.
(5) Sai: Mi NST kép ch có 1 tâm động nên s tâm động là 4.
(6) Sai vì tế bào A là tế bào động vt do có s hin din ca trung t.
Câu 7. Đáp án C
Ý 1,2 đúng.
Ý 3 sai vì Gim phân là hình thc phân bào din ra vùng chín ca tế bào sinh dc. Còn nguyên phân
din ra tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sn ca tế bào sinh dc.
Ý 4 sai vì trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi tâm động ca nhim sc th bám và trượt v các
cc ca tế bào.
Ý 5 sai vì kì gia ca gim phân I, NST kép tp trung thành hai hàng trên mt phẳng xích đạo.
Ý 6 sai vì kì gia ca nguyên phân và kì gia ca gim phân II có đặc điểm chung là các NST kép đều
co xon cực đại và xếp thành 1 hàng mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào.
Ý 7 sai vì sau khi kết thúc gim phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và không nhân đôi.
Ý 8 sai kì đu ca gim phân I, trong quá trình bt chéo giữa các NST tương đng có th có trao
đổi các đoạn cromatit cho nhau.
Câu 8. Đáp án D
Ta có:
1
4.2 64
n
=
nên n = 5, 2n = 10
Quan sát thấy NST đơn đang phân li v 2 cc nên ch th k sau ca nguyên phân hoc k sau ca
GP2. Tuy nhiên, tế bào A ch thc hin 1 lần nhân đôi NST duy nhất nên nếu tế bào A tế bào trong
hình thì phải có 20 NST đơn. Số NST đơn trong hình quan sát được ch 12 nên được tách ra t 6 NST
kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hin ln giảm phân 2. Như vậy ta có:
(1) sai vì tế bào A đang thực hin gim phân.
(2) đúng vì tế bào A b ri lon gim phân 1 to ra 2 giao t (n+1) và 2 gt (n-1).
Trang 17
(3) sai đột biến giao t không biu hin ra kiu hình của thể b đột biến hoc nếu th đi vào
hp t thế h sau s biu hin trên toàn b cơ thể.
(4) sai vì đột biến giao t có th di truyn qua sinh sn hu tính.
(5) sai vì tế bào này có trung th nên phi là tế bào động vt.
Câu 9. Đáp án B
Tế bào 1 có th xy ra k sau ca nguyên phân ca loài 2n = 4 hoc k sau gim phân 2 ca loài 2n
= 8.
Tế bào 2 là k sau gim phân I ca loài có 2n = 8.
Tế bào 3 là k sau nguyên phân ca loài 2n =2 hoc k sau gim phân 2 ca loài 2n = 4.
1 đúng.
2 sai vì kết thúc gim phân 1 ca TB 2 to ra 2 tế bào mang b NST đơn bội kép vi s ng và hình
dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau.
3 đúng vì nếu tế bào 1 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có th tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4
bng
1
2
so vi tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8.
4 đúng vì tế bào 1 có th thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4.
Câu 10. Đáp án B
Các phát biểu đúng là (3), (5).
1 sai vì kì đầu nguyên phân, thoi vô sắc chưa gắn vào tâm động.
2 sai vì tế bào sinh dục sơ khai chưa tham gia giảm phân, nó nguyên phân nhiu ln thành tế bào sinh
tinh ri tế bào sinh tinh mi tham gia gim phân.
4 sai vì cui giảm phân 1, các NST kép đã phân li hoàn toàn v 2 phía, tế o trong quá trình phân
đôi.
Câu 11. Đáp án B
Da vào s biến thiên nồng độ ADN trong tế bào ta có th thấy được đây là quá trình giảm phân.
- Giai đoạn I thuc pha
1
G
- Giai đoạn II thuc pha S và
2
G
- Giai đoạn III thuộc kì đầu I, kì gia I, kì sau I.
- Giai đoạn IV thuc kì cui I.
- Giai đoạn V thuộc kì đầu II, kì gia II, kì sau II.
- Giai đoạn VI thuc kì cui II
(a), (b), (d): đúng.
(c) sai vì ch phn cuối giai đoạn II mi thuc pha
2
G
phần đầu của giai đoạn II thuc pha S.
(e) sai vì NST có s dãn xon, dài ra.
(f) sai vì trong tế bào có n NST đơn.
Sau đây là bảng s ng NST trong mi tế bào qua các ca Nguyên phân và Gim phân nhé: (các em
lưu ý tiếp theo ln phân chia th I ca gim phân mt k ngn tương tự k trung gian gia hai ln
nguyên phân nhưng không có sự sao chép vt liu di truyền và do đó không có sự to thành các nhim sc
t mi).
Trang 18
Nguyên
phân
Gim
phân I
Gim
phân II
Kì trung gian
pha
1
G
2n (đơn)
2n (đơn)
2n (n kép)
Kì trung gian
pha S,
2
G
4n (2n kép)
4n
(2n kép)
2n (n kép)
Kì đầu
4n (2n kép)
4n
(2n kép)
2n (n kép)
Kì gia
4n (2n kép)
4n
(2n kép)
2n (n kép)
Kì sau
4n (4n đơn)
4n
(2n kép)
2n (đơn)
Kì cui
2n (đơn)
2n (n kép)
n (đơn)
Câu 12. Đáp án C
Ý 1 sai nguyên phân xy ra tế bào sinh ng vùng sinh sn ca tế bào sinh dc, còn gim
phân xy ra vùng chín ca tế bào sinh dc.
Ý 2 đúng vì gia ca nguyên phân, các NST kép xếp thành mt hàng trên mt phẳng xích đạo.
kì gia ca gim phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mt phẳng xích đạo.
Ý 3 đúng. Các em lưu ý đ hỏi điểm so sánh đã so sánh thì bao gồm c điểm ging nhau
khác nhau nhé!!! nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo.
Ý 4 đúng. sau ca nguyên phân, các nhim sc t tách nhau hướng v hai cc ca tế bào, NST
lúc này trạng thái đơn (4n). Trong khi đó kì sau ca gim phân I, mi NST kép trong cặp tương đồng
di chuyn theo thoi vô sc v mt cc ca tế bào. NST trng thái kép 2n (kép).
Y 5 đúng.
Ý 6 đúng vì bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn đnh qua các thế h bng s
kết hp giữa 3 cơ chế: nguyên phân, gim phân và th tinh.
Ý 7 sai vì nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo.
Câu 13. Đáp án D
Xét các kết lun:
I đúng.
II đúng vì ở châu chấu đực có b NST gii tính là XO (có 23 NST).
III đúng.
IV đúng.
Câu 14. Đáp án C
Mt s tế bào:
- Cp gen Aa không phân li trong gim phân I
to giao t: Aa,0
- Cp NST giới tính bình thường
to giao t:
,
B
XY
to ra 4 loi giao t: Aa
B
X
,
B
X
, AaY, Y
Các tế bào khác giảm phân bình thường
to giao t: A
B
X
, a
B
X
, AY, aY
Vy có tối đa 8 loại giao t được to ra.
Trang 19
Câu 15. Đáp án D
- Vì 1 tế bào sinh trng khi gim phân ch cho 1 trng:
+ Tế bào trng th nht gim phân cho 1 trng.
+ Tế bào trng th hai gim phân cho 1 trng.
Câu 16. Đáp án C
Chú ý: ới cùng độ phóng đại, tế bào Y kích thước lớn hơn nên tb sinh trứng, tế bào Y kích
thước nh hơn nên tế bào sinh tinh (hoc tế bào Y phân bào ln th nht cho mt tế bào mt tế
bào ln tế bào Y là tế bào sinh trng).
(1) Đúng.
(2) Đúng. TB X tạo 2 giao t ABb và 2 giao t a
(3) Sai. TB Y khi phân bào ln th nht to ra mt tế bào mt tế bào ln. Tế bào tiếp tc
phân bào s to nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao t B nhưng hai tế bào này đều tr thành 2 th định
hướng. Tế bào ln tiếp tc phân bào to ra 2 tế bào bình thường ab, mt trong 2 tế bào này s tr thành tế
bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y ch tạo được 1 giao t bình thường (trng) có kiu gen ab.
(4) Đúng.
(5) Sai. ch 1 trng to ra nên s th tinh gia 2 tế bào này ch tạo được 1 hp t kiu gen
AaBbb hoc aab.
Câu 17. Đáp án D
4 NST đơn trong mỗi nhóm hình dạng kích thước khác nhau nên đây không phi sau nguyên
phân (do nguyên phân to ra 2 tế bào con mang b NST ging nhau) mà là kì sau gim phân II = B NST
của loài 2n = 8 nên (1) sai, (2) đúng, (3) sai
Nếu protein động cơ vi ống b c chế thì các NST không th tách nhau khỏi tâm động và di chuyn v
hai cc tế bào như hình vẽ do s di chuyển đó là nhờ vào protein động cơ nên (4) đúng
Trên hình ta thy các vi si mc ra t đôi trung thể, thc vt không trung th nên quá trình này
không phi thc vt. thc vt không có trung th nên quá trình này không xy ra thc vt.
(5) sai
Câu 18. Đáp án C
Hoạt động ch yếu ca NST tạo nên lượng biến d to ln ca sinh vt sinh sn hu tính là:
- Xếp hàng độc lp ca các cặp NST tương đồng khác nhau trên mt phẳng xích đo ti k gia gim
phân I.
- Trao đổi chéo gia các nhim sc th tương đồng ti k đầu gim phân I.
Câu 19. Đáp án B
Câu này khá d nếu các em nắm được những điểm cơ bản như sau:
- NST nhân đôi ở kì trung gian, tn ti trạng thái kép đến cui kì giữa II. Đến kì sau II, NST kép tách đôi
thành 2 NST đơn, phân li về 2 cc tế bào.
- Cromatit ch tn ti NST kép, mi NST kép có hai cromatit.
- Mi NST th kép hay th đơn đều mang 1 tâm động. bao nhiêu NST trong tế bào thì by
nhiêu tâm động.
S NST
S cromatit
S tâm động
Trung gian
2n
4n
2n
Trước I
2n
4n
2n
Gia I
2n
4n
2n
Sau I
2n
4n
2n
Trang 20
Cui I
n
2n
n
Trước II
n
2n
n
Gia II
n
2n
n
Sau II
2n
0
2n
Cui II
n
0
n
Các ý đúng là 1, 2, 5
Câu 20. Đáp án C
- Hi chng XXX to thành nh s kết hp ca 1 giao t mang 1 NST X 1 giao t mang 2 NST
XX. Giao t mang 2 NST XX này ch được to ra khi xy ra s ri loạn cơ chế phân ly trong gim phân
m mà thôi!!
- Hi chứng Đao (3 NST s 21) được to thành nh s kết hp ca 1 giao t mang 1 NST 21 và 1
giao t mang 2 NST 21. Giao t mang 2 NST 21 hoàn toàn có th được to ra do s ri loạn cơ chế phân
ly trong gim phân 1 của người b.
- Hi chng Tocno (XO) được thành nh s kết 1 hp 1 giao t mang NST X t m và 1 giao t O t
bố, trong trường hp cp NST XY ri lon phân ly trong gim phân 1 ta tạo được 2 loi giao t O và XY.
- Hi chứng Claiphentơ (XXY) đưc to thành nh s kết hp ca 1 giao t mang NST X t m và 1
giao t mang XY t b, khi cp NST XY ca b b ri lon phân ly trong gim phân 1 to ra hai loi giao
t O và XY.
Câu 21. Đáp án C
Cônsixin là hóa chất gây đột biến ri lon trong quá trình hình thành thoi vô sc ( pha
2
G
kì đầu)
khiến thoi sắc không được hình thành, khi thoi sắc đã hình thành thì hóa chất này không tác
dng.
kì gia, kì sau và kì cui thì thoi vô sắc đã hình thành xong do vậy cônsixin không tác động được.
Câu 22. Đáp án B
- Ý 1. Sai, công việc đầu tiên trong vic quan sát trên tiêu bn là đặt tiêu bn lên kính hin vi và nhìn
t ngoài vào để điều chnh cho vùng có mu vt trên tiêu bn vào gia vùng sáng.
- Ý 2. Đúng.
- Ý 3. Đúng.
- Ý 4. Sai, trong cách tiến hành làm tiêu bn tm thời quan sát NST, c đầu dùng bi giác nh để
xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác ln.
Vy có 2 nhận định đúng và 2 nhận định sai.
Câu 23. Đáp án B
Đây quá trình gim phân II, da vào ảnh b: các NST kép, đng thành 1 mt phng gia tế
bào, không thy có cặp NST nào tương đồng
nh d: khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng.
Có n kép = 4
b NST ca loài là: 2n = 8
(1) đúng.
Giai đoạn b, tế bào có 8 phân t AND thuc 4NST kếp không tương đồng
(2) sai.
Th t xảy ra các giai đoạn là: a
d
b
c
e. (3) sai
Tế bào quan sát được thc vt - màng xenlulose bên ngoài, tế bào s hình khi, kết thúc
phân bào to vách ngn
(4) sai
Vy ch có (1) đúng.
Câu 24. Đáp án A
Trang 21
Th 4 nhim trên NST s 10
AAAa
Nhân đôi
AAAAAAaa
Kì gia I (xếp 2 hàng)
A A
A A
A A
a a
Kì gia II (xếp 1 hàng)
TB1
A A
A A
TB2
A A
A a
- Trong gim phân II:
+ Nếu mt nhim sc th AA ca tế bào 1 không phân li, các nhim sc th khác phân li bình thường
s to ra 3 loi giao t: AAA, OA, Aa.
+ Nếu mt nhim sc th AA ca tế bào 2 không phân li, các nhim sc th khác phân li bình thường
s cho 3 loi giao t: AA, AAa, Oa.
+ Nếu mt nhim sc th a.a ca tế bào 2 không phân li, các nhim sc th khác phân li bình thường
s cho 3 loi giao t: AA, Aaa, OA.
Vy ch có trường hp của đáp án A là không xảy ra.
Câu 25. Đáp án D
Tế bào I đang gia ca gim phân I, kết thúc quá trình giảm phân bình thường s hình thành nên 2
loi giao t là AB, ab.
| 1/21

Preview text:

PHẦN 4: NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN Nội dung chính:
1. Chu kỳ tế bào và nguyên phân. 2. Giảm phân
I. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
1. Các giai đoạn của chu kỳ tế bào
Kì trung gian: Gồm 3 pha là G , S, G 1 2
- Pha G : Tế bào tổng hợp các chất cho sự sinh trưởng 1
- Pha S: Nhân đôi AND, NST ở trạng thái kép
- Pha G : Tổng hợp nốt các chất cần thiết để chuẩn bị cho quá trình 2 nguyên phân diễn ra.
Chu kì tế bào được điều khiển một cách rất chặc chẽ. Thời gian và tốc
độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau của cùng một cơ thể động
vật, thực vật là rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh
trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Trong chu kì tế bào, kì trung gian chiếm phần lớn thời gian diễn ra chu kì tế bào 2. Nguyên phân
- Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
- Trao đổi chéo có thể xảy ra ở nguyên phân nhưng rất rất hiếm.
- Gồm kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Quá trình nguyên phân diễn ra như sau:
- Kì đầu: NST đần co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện. NST ở trạng thái kép (2n).
- Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào. NST ở trạng thái kép (2n). Trang 1
- Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau về hai cực của tế bào. NST ở trạng thái đơn (4n).
- Kì cuối: NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện. NST ở trạng thái đơn (2n). LƯU Ý
Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào
và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Đối với sinh vật đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản.
+ Đối với sinh vật đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô và các bộ phận bị tổn thương.
Kết quả: Qua quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống nhau và
giống với bộ NST của tế bào mẹ. STUDY TIP
Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn về dạng sợi mảnh (như trên hình) giúp thực hiện việc nhân đôi
ADN, tổng hợp ARN và protein, chuẩn bị cho chu kì sau. II. GIẢM PHÂN
Giảm phân là cơ chế hình thành các tế bào sinh dục đực và cái với số lượng NST giảm đi một nửa, tham
gia vào quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang bộ NST đặc trưng cho loài. STUDY TIP
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
nhưng chỉ có 1 lần NST nhân đôi. Từ 1 tế bào mẹ ban đầu qua giảm phân cho 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa. 1. Giảm phân 1
Trước khi đi vào giảm phân, NST nhân đôi thành NST kép Kì đầu 1:
- NST kép bắt đôi nhau theo từng cặp tương đồng, các NST dần dần co xoắn lại.
- Các NST kép đẩy nhau ra từ phía tâm động
- Trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn crômatit cho nhau.
- Màng và nhân con biến mất, thoi vô sắc hình thành. NST lúc này là 2n (kép). Trang 2 Kì giữa 1:
- NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kì nhìn rõ nhiễm sắc thể nhất.
- Thoi vô sắc từ hai cực tế bào đính vào một phía của mỗi NST kép. Kì sau 1:
- Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về một cực của tế bào. NST ở trạng thái kép 2n (kép). Kì cuối 1:
- NST kép dần dần tháo xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần được hình thành, thoi vô sắc dần tiêu biến. NST ở trạng thái kép n (kép). STUDY TIP
Kì giữa nguyên phân và giảm phân II NST kép chỉ xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Còn kì giữa giảm phân I các NST kếp xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 2. Giảm phân 2 Kì đầu 2:
- NST đóng xoắn cực đại, màng và nhân con biến mất.
- Thoi vô sắc xuất hiện. Kì giữa 2:
- NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Thoi vô sắc đính vào 2 phía của NST kép. Kì sau 2:
NST tại tâm động trượt trên thoi vô sắc về 2 cực của tế bào. Kì cuối 2
NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành.
Kết quả: Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua phân chia giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là n. STUDY TIP
Sauk hi kết thúc giảm phân 1 tế bào tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Giai
đoạn chuẩn bị cho tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào.
So sánh nguyên phân và giảm phân Giống nhau: - Có thoi phân bào.
- Ở kì giữa lần phần II của giảm phân NST có trạng thái giống các NST ở kì giữa nguyên phân: Các
cặp NST kép xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- NST đều trải qua biến đổi: nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào,
phân li về hai cực của tế bào, tháo xoắn.
- Đều là một trong những cơ chế giúp duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Khác nhau: Trang 3 Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của - Xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. tế bào sinh dục.
- Gồm 1 lần phân bào và 1 lần 1 NST nhân đôi.
- Gồm 2 lần phân bào với 2 lần NST nhân đôi.
- Là quá trình nguyên nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra - Là quá trình giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra
2 tế bào con giống nhau và giống với mẹ có bộ 4 tế bào con với bộ NST n. NST 2n.
- Là cơ sở hình thức sinh sản hữu tính ở sinh
- Là cơ sở hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật vật. Trang 4 CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động
vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:
Một số kết luận được rút ra như sau:
(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.
(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.
Số kết luận đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:
(1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
(2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
(3) Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
(4) Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
(5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường
(tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau: Trang 5
(1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
(2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.
(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.
(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một
học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.
(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) → (d) →(c) → (e).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây: Hình này mô tả: Trang 6
A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.
B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.
C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I.
D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II.
Câu 6. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển
vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.
(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
(6) Tế bào A là tế bào thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Cho các hình ảnh như sau:
Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân.
Một số nhận xét về hai hình như sau:
1. Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I.
2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại
và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi. Trang 7
8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi
các đoạn cromatit cho nhau.
Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 8. Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm
có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân
bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta
bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.
(5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 9. Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
(1) Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
(2) Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
(3) Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có
tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
(4) Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 10. Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽ dưới đây? Trang 8
(1) Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: các cặp NST đã nhân đôi.
(2) Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai.
(3) Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.
(4) Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép.
(5) Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một
quá trình phân bào nào đó.
Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:
(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm.
(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.
(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G của kì trung gian. 2
(d) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép.
(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.
(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 12. Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng?
1. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
2. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau.
3. Cả hai đều có trao đổi chéo.
4. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
5. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi 1 ở giảm 2 phân. Trang 9
6. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy
trì ổn định qua các thế hệ.
7. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo. A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 5, 7
Câu 13. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là
XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm
sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.
IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được
một số kì của quá trình phân bào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14. Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen B a
X Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử,
trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm
sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ
tạo ra số loại giao tử tối đa là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 4 AB
Câu 15. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào ab AB thứ hai:
Dd , Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế aB
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 16. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động
vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau: Trang 10
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1 chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số
2 chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. 1
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ . 2
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm
sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình bên:
(1) Bộ NST của loài 2n = 4
(2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II
(3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau nguyên phân
(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu protein động cơ vi ống bị ức chế
(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật
Có bao nhiêu kết luận đúng? Trang 11 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 18. Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
1. Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II.
2. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân Ï.
3. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
4. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
Câu 19. Ở ruồi giấm (2n=8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau:
1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn.
5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit.
6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit.
7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động.
Những nhận xét đúng: A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 7 D. 2, 4, 6
Câu 20. Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân
I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra? A. Hội chứng Đao
B. Hội chứng Tớc nơ C. Hội chứng XXX
D. Hội chứng Clainơphentơ.
Câu 21. Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4
Câu 22. Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:
1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó
mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác
định các tế bào,sau đó dùng bội giác nhỏ.
Có bao nhiêu nhận định đúng? Trang 12 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau: Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8.
(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.
(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.
(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là: A. 3 B. `1 C. 4 D. 2
Câu 24. Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là
AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình
thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ
giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa. B. Aaa, AO, AA. C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA.
Câu 25. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.
Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II.
B. Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh
ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau. Trang 13
D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab. Trang 14 ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. C 4. A 5. D 6. D 7. C 8. D 9. B 10. B 11. B 12. C 13. D 14. C 15. D 16. C 17. D 18. C 19. B 20. C 21. C 22. B 23. B 24. A 25. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B
(1) đúng vì vùng sinh sản là vùng mà các tế bào sơ khai thực hiện nguyên phân và các nhiễm sắc thể
đang phân ly về hai cực tế bào nên đây là kì sau.
(2) sai, trong cơ thể này tồn tại 3 nhóm tế bào có số lượng NST khác nhau vì hiện tượng rối loạn này
chỉ xảy ra ở một số tế bào tạo ra 2n + 1, 2n -1 và các tế bào khác bình thường tạo ra 2n.
(3) sai vì sự rối loạn này xảy ra ở tế bào 2n (2n = 4), giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST.
(4) sai vì đột biến này xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) sai vì khi tạo ra các giao tử bất thường ở 20% tế bào, cơ thể này có thể bị giảm khả năng sinh sản.
(6) đúng vì theo hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên phân và 1 NST kép không phân li tổng số
NST trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4. Câu 2. Đáp án A
Quan sát hình vẽ ta thấy:
+ Ở tế bào 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy không tồn tại các cặp tương
đồng nên đây là kì sau của lần giảm phân 2.
+ Ở tế bào 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn (như tế bào 1) nhưng ta thấy tồn tại các cặp
tương đồng (A và a hay B và b) nên đây là kì sau của nguyên phân.
+ Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, cơ thể mang tế bào 1 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen dị hợp hoặc đồng hợp.
+ Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, cơ thể mang tế bào 2 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen là AaBb.
- Ý (1), (2), (5) không đúng. Câu 3. Đáp án C
(1) đúng, vì ta thấy có 2 cặp alen A và a, B và b trong cùng 1 tế bào.
(2) sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà hai gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế bào này có 3 cặp NST → 2n = 6.
(3) đúng, quan sát tế bào này cho thấy cặp ở các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành
phần gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân 1.
(4) sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện giảm phân 2, kết quả
từ tế bào này cho được 2 loại giao tử là AB aB De và Ab ab De, tế bào còn lại là tế bào (n-1) kép chỉ chứa
2 NST kép thuộc 2 cặp khác nhau (D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép) nên chỉ cho được 2 tế bào giao
tử giống nhau về kiểu gen. Vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa là 3 loại giao tử.
(5) đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân 1 nên không thể tạo được giao tử bình thường mà có 2
giao tử (n+1) và 2 giao tử (n -1). Câu 4. Đáp án A
(1) đúng. Hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các
giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c
cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc
lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân
biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2. Trang 15
(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n = 4.
(3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa, tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép.
(4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (d) → (b) → (c) → (e).
(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chỉ tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là:
- Ở hình (a) có vách tế bào.
- Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật).
- Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e). Câu 5. Đáp án D
Từ hình vẽ trên ta thấy, các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, và xảy ra rối loạn, khi đó 1 cặp
NST kép đi hết về cùng 1 phía tay phải → sơ đồ trên minh họa rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II. Câu 6. Đáp án D
(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.
(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n = 4.
(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.
(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào
đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn.
(5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.
(6) Sai vì tế bào A là tế bào động vật do có sự hiện diện của trung tử. Câu 7. Đáp án C Ý 1,2 đúng.
Ý 3 sai vì Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Còn nguyên phân
diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
Ý 4 sai vì trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào.
Ý 5 sai vì ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Ý 6 sai vì kì giữa của nguyên phân và kì giữa của giảm phân II có đặc điểm chung là các NST kép đều
co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Ý 7 sai vì sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và không nhân đôi.
Ý 8 sai vì ở kì đầu của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao
đổi các đoạn cromatit cho nhau. Câu 8. Đáp án D Ta có: n 1
4.2 − = 64 nên n = 5, 2n = 10
Quan sát thấy NST đơn đang phân li về 2 cực nên chỉ có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc kỳ sau của
GP2. Tuy nhiên, vì tế bào A chỉ thực hiện 1 lần nhân đôi NST duy nhất nên nếu tế bào A là tế bào trong
hình thì phải có 20 NST đơn. Số NST đơn trong hình quan sát được chỉ có 12 nên được tách ra từ 6 NST
kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện lần giảm phân 2. Như vậy ta có:
(1) sai vì tế bào A đang thực hiện giảm phân.
(2) đúng vì tế bào A bị rối loạn giảm phân 1 tạo ra 2 giao tử (n+1) và 2 gt (n-1). Trang 16
(3) sai vì đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến hoặc nếu có thể đi vào
hợp tử ở thế hệ sau sẽ biểu hiện trên toàn bộ cơ thể.
(4) sai vì đột biến giao tử có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) sai vì tế bào này có trung thể nên phải là tế bào động vật. Câu 9. Đáp án B
Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8.
Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8.
Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n =2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4. 1 đúng.
2 sai vì kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình
dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau.
3 đúng vì nếu tế bào 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 1 bằng
so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8. 2
4 đúng vì tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4. Câu 10. Đáp án B
Các phát biểu đúng là (3), (5).
1 sai vì kì đầu nguyên phân, thoi vô sắc chưa gắn vào tâm động.
2 sai vì tế bào sinh dục sơ khai chưa tham gia giảm phân, nó nguyên phân nhiều lần thành tế bào sinh
tinh rồi tế bào sinh tinh mới tham gia giảm phân.
4 sai vì kì cuối giảm phân 1, các NST kép đã phân li hoàn toàn về 2 phía, tế bào trong quá trình phân đôi. Câu 11. Đáp án B
Dựa vào sự biến thiên nồng độ ADN trong tế bào ta có thể thấy được đây là quá trình giảm phân.
- Giai đoạn I thuộc pha G 1
- Giai đoạn II thuộc pha S và G 2
- Giai đoạn III thuộc kì đầu I, kì giữa I, kì sau I.
- Giai đoạn IV thuộc kì cuối I.
- Giai đoạn V thuộc kì đầu II, kì giữa II, kì sau II.
- Giai đoạn VI thuộc kì cuối II (a), (b), (d): đúng.
(c) sai vì chỉ phần cuối giai đoạn II mới thuộc pha G phần đầu của giai đoạn II thuộc pha S. 2
(e) sai vì NST có sự dãn xoắn, dài ra.
(f) sai vì trong tế bào có n NST đơn.
Sau đây là bảng số lượng NST trong mỗi tế bào qua các kì của Nguyên phân và Giảm phân nhé: (các em
lưu ý là tiếp theo lần phân chia thứ I của giảm phân có một kỳ ngắn tương tự kỳ trung gian giữa hai lần
nguyên phân nhưng không có sự sao chép vật liệu di truyền và do đó không có sự tạo thành các nhiễm sắc tử mới). Trang 17 Nguyên Giảm Giảm phân phân I phân II Kì trung gian 2n (đơn) 2n (đơn) 2n (n kép) pha G 1 Kì trung gian 4n 4n (2n kép) 2n (n kép)
pha S, G 2 (2n kép) 4n Kì đầu 4n (2n kép) 2n (n kép) (2n kép) 4n Kì giữa 4n (2n kép) 2n (n kép) (2n kép) 4n Kì sau 4n (4n đơn) 2n (đơn) (2n kép) Kì cuối 2n (đơn) 2n (n kép) n (đơn) Câu 12. Đáp án C
Ý 1 sai vì nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục, còn giảm
phân xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục.
Ý 2 đúng vì ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở
kì giữa của giảm phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Ý 3 đúng. Các em lưu ý đề hỏi là điểm so sánh mà đã là so sánh thì bao gồm cả điểm giống nhau và
khác nhau nhé!!! Ở nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo.
Ý 4 đúng. Ở kì sau của nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau hướng về hai cực của tế bào, NST
lúc này ở trạng thái đơn (4n). Trong khi đó ở kì sau của giảm phân I, mỗi NST kép trong cặp tương đồng
di chuyển theo thoi vô sắc về một cực của tế bào. NST ở trạng thái kép 2n (kép). Y 5 đúng.
Ý 6 đúng vì bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ bằng sự
kết hợp giữa 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Ý 7 sai vì ở nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo. Câu 13. Đáp án D Xét các kết luận: I đúng.
II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO (có 23 NST). III đúng. IV đúng. Câu 14. Đáp án C Một số tế bào:
- Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I → tạo giao tử: Aa,0
- Cặp NST giới tính bình thường → tạo giao tử: B
X ,Y → tạo ra 4 loại giao tử: Aa B X , B X , AaY, Y
Các tế bào khác giảm phân bình thường → tạo giao tử: A B X , a B X , AY, aY
Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo ra. Trang 18 Câu 15. Đáp án D
- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng:
+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng.
+ Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng. Câu 16. Đáp án C
Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích
thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế
bào lớn — tế bào Y là tế bào sinh trứng). (1) Đúng.
(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a
(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục
phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định
hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế
bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab. (4) Đúng.
(5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab. Câu 17. Đáp án D
4 NST đơn trong mỗi nhóm có hình dạng kích thước khác nhau nên đây không phải kì sau nguyên
phân (do nguyên phân tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống nhau) mà là kì sau giảm phân II = Bộ NST
của loài 2n = 8 nên (1) sai, (2) đúng, (3) sai
Nếu protein động cơ vi ống bị ức chế thì các NST không thể tách nhau khỏi tâm động và di chuyển về
hai cực tế bào như hình vẽ do sự di chuyển đó là nhờ vào protein động cơ nên (4) đúng
Trên hình ta thấy các vi sợi mọc ra từ đôi trung thể, thực vật không có trung thể nên quá trình này
không phải ở thực vật. Ở thực vật không có trung thể nên quá trình này không xảy ra ở thực vật. (5) sai Câu 18. Đáp án C
Hoạt động chủ yếu của NST tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính là:
- Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.
- Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I. Câu 19. Đáp án B
Câu này khá dễ nếu các em nắm được những điểm cơ bản như sau:
- NST nhân đôi ở kì trung gian, tồn tại trạng thái kép đến cuối kì giữa II. Đến kì sau II, NST kép tách đôi
thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực tế bào.
- Cromatit chỉ tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có hai cromatit.
- Mỗi NST dù ở thể kép hay thể đơn đều mang 1 tâm động. Có bao nhiêu NST trong tế bào thì có bấy nhiêu tâm động. Số NST Số cromatit Số tâm động Trung gian 2n 4n 2n Trước I 2n 4n 2n Giữa I 2n 4n 2n Sau I 2n 4n 2n Trang 19 Cuối I n 2n n Trước II n 2n n Giữa II n 2n n Sau II 2n 0 2n Cuối II n 0 n Các ý đúng là 1, 2, 5 Câu 20. Đáp án C
- Hội chứng XXX tạo thành nhờ sự kết hợp của 1 giao tử mang 1 NST X và 1 giao tử mang 2 NST
XX. Giao tử mang 2 NST XX này chỉ được tạo ra khi xảy ra sự rối loạn cơ chế phân ly trong giảm phân ở mẹ mà thôi!!
- Hội chứng Đao (3 NST số 21) được tạo thành nhờ sự kết hợp của 1 giao tử mang 1 NST 21 và 1
giao tử mang 2 NST 21. Giao tử mang 2 NST 21 hoàn toàn có thể được tạo ra do sự rối loạn cơ chế phân
ly trong giảm phân 1 của người bố.
- Hội chứng Tocno (XO) được thành nhờ sự kết 1 hợp 1 giao tử mang NST X từ mẹ và 1 giao tử O từ
bố, trong trường hợp cặp NST XY rối loạn phân ly trong giảm phân 1 ta tạo được 2 loại giao tử O và XY.
- Hội chứng Claiphentơ (XXY) được tạo thành nhờ sự kết hợp của 1 giao tử mang NST X từ mẹ và 1
giao tử mang XY từ bố, khi cặp NST XY của bố bị rối loạn phân ly trong giảm phân 1 tạo ra hai loại giao tử O và XY. Câu 21. Đáp án C
Cônsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc (ở pha G và kì đầu) 2
khiến thoi vô sắc không được hình thành, khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng.
Ở kì giữa, kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong do vậy cônsixin không tác động được. Câu 22. Đáp án B
- Ý 1. Sai, công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn
từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng. - Ý 2. Đúng. - Ý 3. Đúng.
- Ý 4. Sai, trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác nhỏ để
xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn.
Vậy có 2 nhận định đúng và 2 nhận định sai. Câu 23. Đáp án B
Đây là là quá trình là giảm phân II, dựa vào ảnh b: các NST kép, đứng thành 1 mặt phẳng ở giữa tế
bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng
Và ảnh d: khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng.
Có n kép = 4 → bộ NST của loài là: 2n = 8 → (1) đúng.
Giai đoạn b, tế bào có 8 phân tử AND thuộc 4NST kếp không tương đồng → (2) sai.
Thứ tự xảy ra các giai đoạn là: a →d → b → c → e. (3) sai
Tế bào quan sát được là ở thực vật - vì có màng xenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc
phân bào tạo vách ngắn → (4) sai Vậy chỉ có (1) đúng. Câu 24. Đáp án A Trang 20
Thể 4 nhiễm trên NST số 10 AAAa Nhân đôi AAAAAAaa Kì giữa I (xếp 2 hàng) A A A A A A a a Kì giữa II (xếp 1 hàng) TB1 TB2 A A A A A A A a - Trong giảm phân II:
+ Nếu một nhiễm sắc thể AA của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường
sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể AA của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường
sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường
sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.
→ Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra. Câu 25. Đáp án D
Tế bào I đang ở kì giữa của giảm phân I, kết thúc quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành nên 2 loại giao tử là AB, ab. Trang 21