
Câu 1. Ý nào dưới đây KHÔNG phải nguồn cung cấp tế bào gốc?
A. Máu cuống rốn.
B. Mô trưởng thành.
C. Phôi giai đoạn sớm.
D. Tinh trùng và trứng
Câu 2. Tế bào nào sau đây không có khả năng phân chia dù có kích thích các
yếu tố kích thích phân chia?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào da
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây của cơ thể chúng ta là KHÔNG do vai trò trực
tiếp của tế bào gốc gây nên?
A. Máu sau khi qua vết thương ở da sẽ đông lại
B. Vết thương trên sẽ lành sau vài ngày
C. Tóc sau khi cắt sẽ dài ra
D. Tinh trùng có thể sản xuất từ tuổi dậy từ đến cuối cuộc đời ở người nam
Câu 4. Tế bào nào sau đây là tế bào gốc?
A. Tế bào xương
B. Tế bào cơ tim
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào mầm phôi
Câu 5. Cơ thể chúng ta có khoảng bao nhiêu loại tế bào có chức năng khác
nhau:
A. 10 loại
B. 100 loại
C. 200 loại
D. 300 loại
Câu 6. Tế bào nào sau đây được cho là có tính vạn năng (pluripotent)?
A. Tế bào gốc phôi
B. Tế bào gốc trung mô
C. Tế bào gốc nội mô
D. Tế bào thần kinh
Câu 7. Tế bào gốc có kích thước lớn nhất là loại nào?
A. Tế bào gốc ung thư
B. Tế bà gốc tạo máu
C. Tế bào trứng đã thụ tinh
D. Tế bào gốc phôi
Câu 8. Tế bào gốc tuỷ xương là gì?
A. Là tế bào sẽ tạo ra tuỷ xương
B. Là tế bào gốc thu từ tuỷ xương
C. Là tế bào gốc của tuỷ xương
D. Là tế bào thu nhận từ phôi
Câu 9. Ví dụ nào sau đây cho thấy tế bào gốc giữ vai trò quan trọng trong sự
hình thành và phát triển của cơ thể:
A. Mỗi người sinh ra chỉ từ 1 tế bào gốc, sự phân chia và biệt hoá của tế bào gốc
tạo cơ thể của chúng ta.
B. Cơ thể chúng ta là do bộ gen quy trình.
C. Mỗi khi cơ thể rơi vào tình huống nguy kịch, tế bào gốc sẽ được huy động để
tái tạo các cơ quan bị tổn thương.
D. Tế bào gốc sinh dục giữ vai trò quan trọng để sản xuất ra trứng và tinh trùng.
Câu 10. Tế bào gốc không thể điều trị bệnh gì?
A. Bệnh thoái hoá khớp
B. Bệnh suy tim

C. Bệnh ebola
D. Bệnh đái tháo đường
Câu 11.
Tế bào gốc là gì?
A. Tế bào gốc là loại tế bào có ở gốc của nhiều loại cây
B. Tế bào gốc là tế bào người hay động vật
C. Tế bào gốc không tồn tại ở các loài vi khuẩn, nấm
D. Không có câu nào đúng
Câu 12. Hiện tượng nào sau đây của các loài vật có thể liên quan đến vai trò của
tế bào gốc?
A. Tắc kè đổi màu khi gặp các môi trường khác nhau
B. Mắt chó phản xạ ánh sáng vào ban đêm khi bị chiếu đèn vào
C. Dơi có thể phát ra sóng siêu âm để định vị
D. Hươu có thể mọc lại sừng sau khi bị cắt
Câu 13.
Hiểu thế nào là đúng về khái niệm "bệnh nhân bị suy tuỷ"?
A. Bệnh nhân suy tuỷ là bệnh nhân có tuỷ xương bị suy
B. Bệnh nhân suy tuỷ là bệnh nhân có tế bào gốc tạo máu trong tuỷ mất khả
năng tăng sinh và biệt hoá.
C. Bệnh nhân suy tuỷ là bệnh nhân bị mất đi một hay một vài dòng tế bào máu
như tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tiểu cầu.
D. Bệnh nhân suy tuỷ là bệnh nhân ung thư tuỷ mà tạo ra các tế bào tuỷ không
có chức năng
Câu 14. Ở nhiều người, tóc rụng thì sẽ không mọc lại gây tình trạng hói đầu, vì
sao lại có hiện tượng này?
A. Ở những người này, tế bào gốc chết hết rồi.
B. Đây là hiện tượng bình thường do gen quy định
C. Do tế bào gốc ở chân tóc bị tổn thương
D. Uống thuốc sẽ mọc lại tóc
Câu 15. Tế bào gốc chỉ có thể biệt hóa thành duy nhất một loại tế bào, được gọi
là
A. Đơn năng.
B. Toàn năng.
C. Vạn năng.
D. Đa năng.
Câu 16. Hiện tượng nào sau đây có thể không liên quan đến vai trò của tế bào
gốc?
A. Đuôi thạch sùng bị đứt có thể mọc lại.
B. Da bị rách có thể lành.
C. Bệnh nhân có thể kháng kháng sinh.
D. Ung thư có thể kháng hoá trị hay xạ trị
Câu 17.
Để tăng sinh số lượng, tế bào gốc phải tiến hành quá trình gì?
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Sao chép DNA.
D. Tổng hợp protein.
Câu 18.
Mệnh đề nào đúng nhất nói về tế bào vạn năng của người
A. Có thể biệt hóa thành tất cả loại tế bào trong cơ thể người.
B. Có khả năng biệt hóa và tự làm mới.
C. Có thể biệt hóa thành tất cả loại tế bào trừ tế bào lá nuôi phôi.
D. Chỉ có tế bào gốc phôi là tế bào vạn năng
Câu 19. Tế bào gốc phôi thu từ lớp sinh khối bên trong (ICM) không thể biệt hoá
được tế bào nào sau đây?
A. Tế bào nhau thai
B. Tế bào gốc dây rốn
C. Tế bào máu dây rốn

D. Tất cả đều đúng
Câu 20. Một ưu điểm của tế bào gốc làm khiến nó được ưu tiên sử dụng cho các
liệu pháp trị liệu?
A. Chúng được tìm thấy trong những cơ quan sinh sản.
B. Chúng phát triển thành các tế bào thần kinh và có thể được sử dụng để tra tấn
tội phạm.
C. Chúng có thể phát triển thành nhiều loại mô khác nhau.
D. Chúng phát triển thành các cơ quan cần cho việc cấy ghép
Câu 21. Nếu chúng ta loại bỏ các yếu tố tăng trưởng ức chế biệt hóa ra khỏi môi
trường nuôi, hiện tượng gì sẽ xảy ra khi chúng ta nuôi tế bào gốc phôi bằng
môi trường này?
A. Tế bào gốc phôi sẽ chết
B. Tế bào gốc phôi sẽ biệt hóa ngẫu nhiên
C. Tế bào gốc phôi sẽ hình thành teratoma
D. Tế bào gốc phôi sẽ hình thành thể phôi
Câu 22.
Từ thích hợp để điền vào vị trí A và B trên hình bên dưới là gì?
A. Blastocyst, Embryonic germ cells
B. Embryonic germ cells, Blastocyst
C. Embryonic carcinoma cells, Blastocyst
D. Blastocyst, Embryonic carcinoma cells
Câu 23. Có bao nhiêu thí nghiệm bắt buộc phải làm để chứng minh tính vạn năng
của tế bào ứng viên tế bào gốc vạn năng cảm ứng ở chuột?
A. 3 thí nghiệm in vitro, 2 thí nghiệm in vivo
B. 2 thí nghiệm in vitro, 3 thí nghiệm in vivo
C. 3 thí nghiệm in vitro, 1 thí nghiệm in vivo
D. 2 thí nghiệm in vitro, 2 thí nghiệm in vivo
Câu 24. Khi ức chế biểu hiện các gen Nanog, Sox2 và Oct4 ở tế bào gốc phôi thì
đặc điểm của tế bào thay đổi như thế nào?
A. Mất tính tự làm mới nhưng còn tính vạn năng
B. Mất tính vạn năng nhưng còn tính tự làm mới

C. Mất tính tự làm mới và cả tính vạn năng
D. Tế bào không thay đổi đặc tính
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tế bào gốc vạn năng
cảm ứng?
A. Có khả năng biệt hóa thành tất cả các loại tế bào của cơ thể và nhau thai.
B. Có thể hình thành thể phôi khi nuôi cấy trong điều kiện phù hợp
C. Có thể hình thành teratomas khi tiêm vào động vật
D. Tất cả điều sai
Câu 26. Trong nuôi cấy tế bào gốc phôi, người ta thường dùng lớp cell feeder từ
nguyên bào sợi để làm gì?
A. Cell feeder layer là một lớp các tế bào bám vào dụng cụ nuôi.
B. Các tế bào feeder sẽ tạo ra các chất chuyển hóa thứ cấp để tế bào gốc sử
dụng, cũng như tạo các
vị trí bám cho tế bào gốc phôi.
C. Người ta có thể sử dụng nguyên bào sợi từ nhiều nguồn khác nhau để tạo cell
feeder
D. Tất cả đều sai
Câu 27. Phẫu tích miễn dịch trong thu nhận tế bào gốc phôi được tiến hành như
thế nào?
A. Phẫu tích miễn dịch là kĩ thuật dựa vào nguyên tắc phá hủy tế bào bằng bổ
thể và kháng thể
B. Bước 1: bổ sung kháng thể thích hợp để gắn vào tế bào trophoblast, bước 2:
bổ sung bổ thể để
gắn vào kháng thể để khởi sự phản ứng li giải tế bào trophoblast
C. Là một trong những kĩ thuật dùng để thu nhận tế bào gốc phôi
D. Tất cả đều đúng
Câu 28.
Thể phôi (Embryoid body) là gì?
A. Là cấu trúc được hình thành từ quá trình nuôi cấy tế bào gốc, chúng chứa các
loại tế bào khác
nhau bên trong.
B. Là một đặc điểm quan trọng của tế bào gốc vạn năng cảm ứng
C. Tế bào gốc vạn năng cảm ứng có khả năng hình thành thể phôi khi được nuôi
cấy trong điều kiện
phù hợp
D. Tất cả đều sai
Câu 29. Trong 2 kĩ thuật (A và B) để thu tế bào gốc phôi (hình dưới đây), kĩ thuật
nào sẽ phá hủy toàn bộ lớp trophoblast
A. A
B. B
C. A và B
D. Không có câu nào đúng
Câu 30. Teratoma là gì?

A. Là khối u quái
B. Là một loại ung thư do tế bào gốc gây ra
C. Là hiện tượng khảm giữa các loại tế bào của các cá thể khác nhau
D. Tất cả đều đúng
Câu 31. Ý nào sau đây là sai khi nói về cơ chế tính vạn năng của tế bào gốc vạn
năng?
A. Tế bào gốc phôi thu từ ICM của phôi là tế bào gốc vạn năng
B. Tính vạn năng đạt được là do kết hợp của 2 quá trình ức chế biệt hóa và kích
thích tăng sinh
C. Tính vạn năng của tế bào gốc đạt được nhờ tác động của các yếu tố phiên mã
và các biến đổi
epigenetic
D. Các core factor của tính vạn năng là Nanog, Sox2 và Oct4
Câu 32. Trước đây việc thu nhận nuôi cấy tế bào gốc phôi chuột gặp nhiều khó
khăn vì
A. Vi phạm nghiêm trọng đạo đức khi phá hủy phôi người
B. Chưa xác định một cách rõ ràng những yếu tố cần thiết trong điều kiện nuôi
C. Không có nhiều phôi để tiến hành
D. Tất cả đều đúng
Câu 33. Theo bạn, tại sao người ta thu nhận tế bào gốc phôi từ khối ICM (inner
cell mass) mà không thu từ trophoblast?
A. Vì ICM nằm bên trong nên dễ thu nhận
B. Vì trong tự nhiên ICM là khối tế bào sẽ hình thành cơ thể
C. Vì trophoblast là những tế bào nằm ngoài dễ bị đột biến
D. Tất cả điều đúng
Câu 34. Để tránh vi phạm đạo đức trong nghiên cứu tế bào gốc phôi người, người
ta thường làm việc gì?
A. Không nghiên cứu tế bào gốc phôi người
B. Sử dụng phôi thừa trong quy trình điều trị thụ tinh trong ống nghiệm
C. tế bào gốc vạn năng cảm ứng là loại tế bào gốc vạn năng được tạo ra trong
phòng thí nghiệm,lần
đầu tiên bởi Yamanaka
D. nuôi tế bào gốc phôi trong môi trường không sử dụng huyết thanh bò
Câu 35. Cơ chế dùng để tiến hành kĩ thuật thu nhận tế bào gốc phôi bên dưới là
gì?
A. Tế bào trophoblast dễ bị tổn thương hơn tế bào ICM
B. Kháng thể có thể gây li giải tế bào trophoblast
C. Tác động gây li giải tế bào mục tiêu của bổ thể thông qua kháng thể chuyên
biệt
D. Tất cả đều đúng
Câu 36.
"Tế bào gốc vạn năng luôn biểu hiện mạnh gen Nanog, Sox2, Oct4"
A. True
B. False

Câu 37. Trong tự nhiên có bao nhiêu loại tế bào gốc vạn năng có thể thu nhận
đến nay?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38.
Khảm sinh dục (hay khảm dòng mầm) là gì?
A. Là kết quả của quá trình hình thành thể phôi
B. Là tình trạng tế bào gốc vạn năng được cấy vào phôi nhận có thể hình thành
tế bào sinh dục ở cá
thể con
C. Là tình trạng tế bào gốc vạn năng của phôi nhận có thể hình thành tế bào sinh
dục ở cá thể con
D. Là tình trạng tế bào gốc vạn năng được cấy vào phôi nhận có thể hình thành
tế bào sinh dục hoặc
cơ quan sinh dục ở cá thể con
Câu 39. Thí nghiệm nào sau đây là quan trọng để chứng minh tính vạn năng của
tế bào gốc nhưng không được phép tiến hành ở tế bào gốc người
A. Tạo embryoid body
B. Tạo thể khảm
C. Biệt hóa in vitro
D. Tất cả đều đúng
Câu 40. Ý nào sau đây là đúng khi nói về cách thức tạo ra tế bào gốc vạn năng
cảm ứng (ipsc)?
A. iPSC là tế bào vạn năng nên chúng có thể biệt hóa thành tất cả các loại tế bào
trong cơ thể
B. iPSC được tạo ra từ quá trình cảm ứng biểu hiện gen Oct3/4, Sox2, Klf4 và c-
myc
C. iPSC có thể được tạo ra từ các phôi nhân bản vô tính
D. iPSC là tế bào gốc tiềm năng vì chúng không bị vi phạm đạo đức và có tiềm
năng biệt hóa lớn
Câu 41. Để dễ hiểu về tế bào gốc ung thư, một sinh viên định nghĩa vắn tắt như
dưới đây; theo bạn định nghĩa nào đúng?
A. Tế bào gốc ung thư là tế bào gốc có tính ung thư
B. Tế bào gốc ung thư là tế bào ung thư có tính gốc
C. Tế bào gốc ung thư là tế bào gốc bị đột biến hình thành ung thư
D. Tế bào gốc ung thư là tế bào ung thư bị đột biến hình thành tế bào gốc
Câu 42. Tái tạo (regeneration) mô tổn thương là gì?
A. Là quá trình tế bào gốc trưởng thành được kích hoạt, hoạt hoá do tác động của
tín hiệu tổn thương giúp cho mô không bị lão hoá
B. Là quá trình tế bào gốc trưởng thành thay thế tế bào tổn thương, tế bào già và
tế bào chết
C. Là quá trình tế bào gốc trưởng thành biệt hoá thành tế bào có chức năng
chuyên biệt khi nhận tín hiệu gây đột biến
D. Là quá trình tế bào gốc trưởng thành tăng sinh thay thế các tế bào lão hoá
Câu 43.
Sự khác biệt lớn giữa tế bào gốc trưởng thành và tế bào gốc ung thư là
gì?
A. Tế bào gốc trưởng thành thu từ mô người trưởng thành, tế bào gốc ung thư có
thể thu từ mô em bé bị ung thư
B. Tế bào gốc trưởng thành có 2 đặc tính: tự làm mới và tiềm năng biệt hoá,
trong khi đó tế bào gốc ung thư chỉ có tính tự làm mới
C. Tế bào gốc trưởng thành có thể biệt hoá thành tế bào có chức năng, tế bào
gốc ung thư không thể biệt hoá thành tế bào có chức năng
D. Tất cả đều sai

Câu 44.
Tế bào tiền thân (progenitor) là gì?
A. Là một loại tế bào gốc bị biệt hoá thành tế bào có chức năng
B. Là một dạng trung gian giữa tế bào gốc và tế bào có chức năng
C. Là quá trình biệt hoá của tế bào gốc khi mô nhận tổn thương
D. Khi mô bị tổn thương tế bào gốc sẽ được kích hoạt, tăng sinh và biệt hoá thành
tế bào tiền thân
Câu 45.
Ví dụ nào sau đây là ví dụ về sự phân bào bất đối xứng?
A. Là quá trình mitosis mà sẽ tạo ra 2 tế bào gốc từ một tế bào gốc ban đầu
B. Là qúa trình mitosise mà sẽ tạo ra một tế bào gốc và một tế bào đã biệt hoá từ
một tế bào ung thư
C. Là quá trình mitosis mà sẽ tạo ra 2 tế bào có chức năng giống nhau từ một tế
bào gốc ban đầu
D. Tất cả đều sai
Câu 46. Tế bào gốc trưởng thành thường tồn tại trong các vi môi trường đặc biệt
gọi là ổ tế bào gốc, vai trò của ổ tế bào gốc là gì?
A. Nhốt tế bào gốc không cho chúng tự do di chuyển mà sẽ gây nên ung thư
B. Ổ tế bào gốc thường bao gồm các tế bào gọi là nurse cells
C. Khi bị tác động lên ổ, tế bào gốc có thể được kích hoạt để tăng sinh
D. Tất cả đều sai
Câu 47.
Theo bạn cơ chế nào duy trì tỉ lệ thấp tế bào gốc ung thư trong khối u?
A. Tế bào gốc ung thư tồn tại một lượng thấp trong khối u
B. Tế bào gốc ung thư phân chia theo cách bất đối xứng
C. Các tác nhân hoá trị và xạ trị đã giết chết phần lớn tế bào ung thư
D. Tất cả đều đúng
Câu 48.
Ý nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào gốc bình thường thường phân bào theo cách bất đối xứng trong khi đó
tế bào gốc ung thư phân bào bằng cả 2 cách đối xứng và bất đối xứng
B. Tế bào gốc bình thường tăng sinh không cần các yếu tố kích thích trong khi đó
tế bào gốc ung thư cần yếu tố kích thích
C. Tế bào gốc ung thư có thể gây nên ung thư hoặc không thì theo tiềm năng của
nó
D. Tế bào gốc trưởng thành có số lượng hằng định trong cơ thể nhờ cơ chế phân
bào bất đối xứng
Câu 49. Tế bào gốc trưởng thành trong cơ thể chúng ta sẽ được hoạt hoá khi
nào?
A. Khi tế bào gốc hay ổ của nó bị tổn thương
B. Khi tế bào gốc hay ổ của nó nhận tín hiệu từ tổn thương
C. Khi có một nơi nào đó trong cơ thể tổn thương
D. Khi tế bào gốc bị lão hoá
Câu 50.
Nếu so sánh về tiềm năng biệt hoá thành tế bào có chức năng
(functional cells) của 3 loại tế bào: tế bào gốc phôi, tế bào gốc trưởng thành và
tế bào gốc ung thư thì ý nào sau đây đúng:
A. Tế bào gốc trưởng thành < tế bào gốc ung thư < tế bào gốc phôi
B. Tế bào gốc ung thư < tế bào trưởng thành < tế bào gốc phôi
C. Tế bào gốc phôi > tế bào gốc trưởng thành > tế bào gốc ung thư
D. Tất cả đều sai
Câu 51.
Trong hình dưới đây, bạn hãy cho biết nhận định nào đúng?

A. quần thể MP là quần thể chiếm tỉ lệ lớn, trong khi đó quần thể SP là quần thể
chiếm tỉ lệ nhỏ
B. quần thể MP là quần thể tế bào gốc ung thư, quần thể SP là quần thể tế bào
ung thư
C. quần thể MP là quần thể biểu hiện mạnh kênh ABGCG2, quần thể SP là quần
thể biểu hiện yếu ABCG2
D. quần thể MP là quần thể tế bào tăng sinh mạnh trong khi đó quần thể SP tế
bào nhanh lão hoá
Câu 52. Sự khác biệt lớn giữa tế bào gốc trưởng thành và tế bào gốc phôi về tiềm
năng là:
A. Tế bào gốc trưởng thành là tế bào gốc thu từ cơ thể trưởng thành trong khi đó
tế bào gốc phôi thu
từ phôi
B. Tế bào gốc phôi có tính vạn năng, trong khi đó tế bào gốc trưởng thành có tính
đa năng
C. Tế bào gốc trưởng thành tồn tại rải rác khắp nơi trong cơ thể, tế bào gốc phôi
là khối icm
D. Tất cả đều đúng
Câu 53.
Theo phân loại tiềm năng biệt hoá thì tế bào gốc ung thư là loại:
A. tế bào vạn năng
B. tế bào đa năng
C. tế bào vài tiềm năng
D. tất cả đều sai
Câu 54. Về mặt cơ chế, ở loài thằn lằn, sau khi bị rụng đuôi, chúng có thể tái tạo
thành 1 đuôi mới, nhưng ở người, chúng ta không thể tái tạo lại một chi (chân,
tay) vì:
A. Qúa trình biệt hoá hình thành đuôi đơn giản hơn chi
B. Kích thước đuôi quá nhỏ so với chi
C. Tế bào gốc vùng bị tổn thương ở thằn lằn có thể khử biệt hoá trở thành tế bào
vạn năng; trong khi tế bào gốc ở người không làm được
D. Tất cả đều đúng
Câu 55.
Tế bào gốc ung thư có thể hình thành bằng cách nào sau đây?
A. Tế bào trưởng thành bị đột biến
B. Tế bào tiền thân bị đột biến
C. Tế bào gốc bị đột biến
D. Tất cả đều đúng
Câu 56. Có thể thu nhận tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells) từ nguồn nào
sau đây:
A. Người trưởng thành (lớn hơn 18 tuổi)

B. Em bé
C. Phôi
D. Có ít nhất 2 câu trong 3 câu trên đúng
Câu 57. Những tế bào sau đây có thể gây khối u khi tiêm vào chuột NOD/SCID,
ngoại trừ:
A. Tế bào gốc phôi
B. Tế bào gốc ung thư
C. Tế bào ung thư
D. Tế bào gốc trưởng thành
Câu 58. Chúng ta có thể thu được tế bào gốc trưởng thành từ các mô sau, ngoại
trừ:
A. Mô mỡ
B. Mô cơ
C. Mô da
D. Phôi nang
Câu 59. Trong điều kiện tự nhiên trong cơ thể, tế bào gốc trung mô có thể biệt
hoá thành các tế bào sau, ngoại trừ:
A. Tế bào xương
B. Tế bào máu
C. Tế bào mỡ
D. Tế bào sụn
Câu 60.
Tế bào gốc ung thư có thể kháng thuốc chống khối u vì?
A. Chúng nằm trong ổ tế bào gốc và rất khó bị tác động
B. Chúng có khả năng bơm chất ức chế phân bào ra ngoài thông qua các kênh
trên màng tế bào
C. Chúng biểu hiện mạnh các enzyme chuyển hoá chất ức chế khối u thành các
chất không độc
D. Tất cả đều đúng
Câu 61.
Vai trò của tế bào gốc tạo máu trong điều trị bệnh lí leukemia là gì?
A. Tế bào gốc tạo máu có thể tiêu diệt tế bào ung thư
B. Tế bào gốc tạo máu có thể di cư đến tế tủy xương và biệt hóa thành tế bào
xương
C. Tế bào gốc tạo máu có thể tái tạo toàn bộ cơ quan tạo máu và hệ miễn dịch
trong cơ thể
D. Tế bào gốc tạo máu thay thế các tế bào gốc tạo máu đã bị tiêu diệt
Câu 62. Ý nào sau đây đúng khi nói về tế bào gốc tạo máu?
A. Những tế bào biểu hiện protein CD34 trên bề mặt là tế bào gốc tạo máu
B. Cấy ghép tế bào gốc tạo máu thành công đầu tiên vào năm 1956
C. Giải thưởng Nobel trao cho Jean Dausset về công trình phát hiện vai trò của
HLA vào năm 1980
D. Tất cả đều đúng
Câu 63.
Thuật ngữ HSCT rất phổ biến trong công nghệ tế bào gốc. Nó là gì?
A. Là cấy ghép tế bào gốc tạo máu
B. Là cấy ghép tế bào gốc
C. Là điều trị ung thư bằng tế bào gốc
D. Là phân tách tế bào gốc
Câu 64.
Ý nào sau đây là đúng khi nói về cấy ghép đồng loài (allogenic)
A. Cấy ghép tế bào gốc tạo máu là một phương pháp được sử dụng phổ biến
trong điều trị ung thư
máu
B. Là quy trình ghép sử dụng tế bào gốc từ động vật ghép lên người
C. Là quy trình ghép sử dụng tế bào gốc từ người ghép lên động vật
D. Tất cả đều sai

Câu 65. Ý nào dưới đây là ý đúng về quy trình cấy ghép tế bào gốc tạo máu được
mô tả ở hình trên?
A. Tế bào gốc tạo máu được thu nhận từ tủy xương
B. Tế bào gốc tạo máu có thể thu nhận thành công từ tủy xương, máu ngoại vi và
máu cuống rốn
C. Tế bào gốc tạo máu có thể biệt hóa thành các tế bào như tế bào miễn dịch,
hồng cầu và tiểu cầu trong cơ thể bệnh nhân
D. Tất cả đều đúng
Câu 66.
Nuôi cấy tế bào gốc dạng 3D là gì?
A. Tế bào gốc được nuôi trong một dụng cụ đặc biệt mà tế bào gốc sẽ bám thành
1 lớp trên bề mặt
dụng cụ nuôi
B. Tế bào gốc chỉ có thể sống được trong điều kiện được cung cấp đầy đủ chất
dinh dưỡng
C. Tế bào gốc có thể bị cảm ứng biệt hóa bằng một số chất gây biệt hóa định
hướng
D. Tất cả đều sai
Câu 67.
Có thể sử dụng tế bào gốc tạo máu để điều trị thoái hóa khớp
A. True
B. False
Câu 68. Tế bào gốc trung mô biểu hiện thấp HLA nên có thể cấy ghép đồng loài
mà không cần xác định sự tương hợp HLA?
A. True
B. False
Câu 69. Trong các kĩ thuật điều trị thoái hóa khớp, kĩ thuật nào có sử dụng tế bào
sống?
A. D&L
B. MST
C. ACI
D. Tất cả đều đúng
Câu 70.
Cơ chế điều trị thoái hóa sụn khớp của tế bào gốc trung mô là gì?
A. Tế bào gốc trung mô có thể biệt hóa thành tế bào sụn để thay thế các tế bào
sụn đã chết
B. Tế bào gốc trung mô là loại tế bào gốc trưởng thành đa năng mà có thể biệt
hóa thành tế bào xương, sụn và mỡ

C. Các tế bào gốc trung mô có thể tiết ra các chất mà từ đó tế bào gốc trung mô
có thể homing vào tủy xương
D. Tất cả đều đúng
Câu 71. Các bước của quá trình cấy ghép tế bào gốc tạo máu điều trị bệnh lí ác
tính thường là:
A. Tuyển chọn người cho tế bào gốc > thu thập tế bào gốc > điều kiện hóa bệnh
nhân > cấy ghép > theo dõi mọc mảnh ghép
B. Tuyển chọn người cho tế bào gốc > thu thập tế bào gốc > điều kiện hóa bệnh
nhân > bảo quản tế bào gốc > cấy ghép > theo dõi mọc mảnh ghép
C. Tuyển chọn người cho tế bào gốc > bảo quản tế bào gốc > điều kiện hóa bệnh
nhân > cấy ghép > theo dõi mọc mảnh ghép
D. Tuyển chọn người cho tế bào gốc > phân lập tế bào gốc > bảo quản tế bào
gốc > điều kiện hóa bệnh nhân > cấy ghép > theo dõi mọc mảnh ghép
Câu 72. Nguồn mô có thể thu nhận tế bào gốc sử dụng để điều trị bệnh leukemia
là?
A. Máu ngoại vi, tủy xương và mô cuống rốn
B. Tủy xương và máu ngoại vi
C. Máu ngoại vi và mô cuống rốn
D. Tất cả đều đúng
Câu 73.
HLA lớp II chứa:
A. HLA-A, HLA-B, HLA-C
B. HLA-DR, HLA-DQ, HLA-QP
C. HLA-A, HLA-B, HLA-QR
D. HLA-DR, HLA-DQ, HLA-A
Câu 74.
Kĩ thuật tách tế bào FACS và MACS khác nhau như thế nào:
A. Kĩ thuật FACS dùng kháng thể trong khi đó kĩ thuật MACS sử dụng hạt bead từ
tính
B. Kĩ thuật MACS tách tế bào trong môi trường sử dụng từ tính; kĩ thuật FACS tách
tế bào trong môi trường sử dụng điện trường
C. Kĩ thuật FACS sử dụng tế bào có gắn kháng thể có gắn với chất phát huỳnh
quang, trong khi đó kĩ thuật MACS sử dụng tế bào có gắn kháng thể có gắn
chất lân quang
D. Tất cả đều sai
Câu 75.
GVHD là bệnh lí gì?
A. Là bệnh mà xảy ra khi cấy ghép mô cơ quan vào cơ thể, hệ miễn dịch của
bệnh nhân tấn công tiêu diệt mảnh ghép
B. Là bệnh mà xảy ra khi cấy ghép tế bào gốc vào cơ thể, tế bào gốc tấn công
tiêu diệt cơ thể
C. Là bệnh mà xảy ra khi cơ thể tấn công các mô và cơ quan được ghép vào cơ
thể
D. Tất cả đều sai
Câu 76.
Ý nào là đúng khi nói về bệnh GVHD?
A. GVHD có thể xảy ra khi cấy ghép tế bào gốc tạo máu
B. GVHD chỉ xảy ra trong cấy ghép tế bào gốc đồng loài
C. Nếu sự tương hợp HLA giữa tế bào cho và người nhận càng cao thì rủi ro bệnh
nhân phát triển bệnh GVHD càng giảm
D. Tất cả đều đúng
Câu 77.
Công nghệ cốt lỗi của công nghệ tế bào gốc bao gồm:
A. Phân lập tế bào gốc, nuôi cấy tăng sinh, chuyển gen tế bào và biệt hóa
B. Phân lập tế bào gốc, nuôi cấy tăng sinh, biến đổi biệt hóa và bảo quản
C. Phân lập tế bào gốc, tăng sinh, bảo quản và biến đổi gen
D. Tất cả đều đúng
Câu 78.
Trong cấy ghép tế bào gốc tạo máu, ý nào sau đây đúng?
A. Nếu ghép tự thân thì không cần kiểm tra sự tương hợp HLA

B. Tế bào ghép tạo máu có thể thu nhận từ tủy xương, máu ngoại vi hay máu
cuống rốn
C. Điều kiện hóa bệnh nhân nên tiến hành sau khi thu thập và bảo quản tế bào
gốc tạo máu
D. Tất cả đều đúng
Câu 79. Conditioning (điều kiện hóa) trong quy trình điều trị leukemia bằng tế
bào gốc tạo máu là gì?
A. Là bước thu thập tế bào gốc từ người hiến tặng
B. Hóa trị và xạ trị là hai kĩ thuật điều trị ung thư hiệu quả
C. Tế bào ung thư có thể kháng lại hóa trị hay xạ trị
D. Tất cả các câu trả lời đều sai
Câu 80. Các ý sau đây là đúng khi nói về mục đích/vai trò sử dụng của các kĩ
thuật điều trị thoái hóa khớp, ngoại trừ?
A. Kĩ thuật D&L chỉ có thể giảm nhẹ tình trạng bệnh lí, không giúp sửa chữa hay
tái tạo
B. Kĩ thuật MST sẽ tạo những tổn thương trên bề mặt sụn
C. Kĩ thuật cấy ghép tế bào sụn tự thân có thể giúp sửa chữa sụn tổn thương, tái
tạo bề mặt khớp
D. Kĩ thuật ghép tế bào gốc giúp bệnh nhân tái tạo lại sụn khớp bị tổn thương
Câu 81.
Thời gian mọc mảnh ghép ở quy trình cấp ghép tế bào gốc tạo máu là:
A. 10 - 30 ngày
B. 10 - 21 ngày
C. 20 - 30 ngày
D. 15 - 30 ngày
Câu 82. Nếu cấy ghép tế bào gốc tạo máu giữa 2 anh em sinh đôi cùng trứng,
hình thức này gọi là cấy ghép:
A. Syngeneic
B. Sibling
C. Allogenic
D. Autologous
Câu 83. Vai trò của G-CSF được giới thiệu trong liệu pháp ghép tế bào gốc tạo
máu trị bệnh leukemia là gì?
A. G-CSF giúp tế bào gốc tạo máu tăng sinh và biệt hóa
B. G-CSF huy động tế bào gốc tạo máu từ tủy xương ra máu ngoại vi
C. G-CSF giúp quá trình mọc mảnh ghép tốt hơn
D. G-CSF là loại cytokine kích thích hình thành colony bạch cầu hạch
Câu 84. Ý nào sau đây là đúng khi nói về cấy ghép tế bào gốc tạo máu điều trị
leukemia?
A. Trong điều trị leukemia, tế bào gốc trung mô được sử dụng để tái tạo tế bào
máu
B. Trong cấy ghép tự thân tế bào gốc tạo máu, việc xác định tương hợp HLA là
không cần thiết
C. Chỉ có tế bào gốc tạo máu từ máu ngoại vi được phép sử dụng
D. Cả tế bào gốc tạo máu và tế bào gốc trung mô có thể sử dụng

PHỤ LỤC ĐỀ CHỊ TRINH CHO
PHẦN 1: ĐIỀN TỪ
Hướng dẫn: Từ câu 1 đến câu 20, sinh viên điền các TỪ và CỤM TỪ thích
hợp vào các vị trí
chừa trống. Tại mỗi chỗ trống điền TỐI THIỂU LÀ 1 TỪ; và TỐI ĐA LÀ 4 TỪ.
Đoạn văn 1: Cơ chế của quá trình tự làm mới và biệt hóa (dùng trả lời câu hỏi
1-10).
! " #
$ hợp tử/tế bào gốc(1). % & ' % $ (2)tiềm
năng biệt hóa ( ) (2) tiềm năng biệt hóa % * + ,- ./ (
* 0 1 2 3 4 .5 06 7 89 :% &
1 ;< * % 5 % 6 (2) tiềm năng biệt hóa 8) =>
? * @ ./ A % 5 (3) Gây biệt
hoá……………..& 1) B % 5 % $ (4) chất dự
trữ……..…, (5) dưỡng chất/ yếu tố phiên mã.................C D
(6)trứng. E ./ ! (F A 0 ./
'< 7
! < ./ > % 5 (3)Gây biệt hoá..........................& > G
!% ./ * $ )
" $ 4 <H $ ( *< ./ ! 5 1 0 ./ ! 5 1)
$ ./
! 5 1 * %& ! (7)khác nhau
0 .5 I) B
1 J * $ 3 ./ > % 5 (8) điều
hoà.........................K 5 %
? ! L G .' 0 <> (9)giai đoạn 6
0 M (10)Hormone…………………..
Hình 1. Sự tăng sinh và biệt hóa của tế bào gốc
Đoạn văn 2: Tế bào gốc phôi (dùng trả lời câu hỏi 11-20).

N 6 7 7 0 2 5 F 0* .L 3O <(G
! L 4 ' / * P 7 *< .- => &<
5 $ 0 (11) khoang phôi………………… F (12) Phôi
nang........................: 8 $ 7 0 2 8 .Q . I 0H
(13)
ICM........................... F I <> (5 5 0 " $ ?
8 .Q R!
FS (14) Biệt hoá ) T ' ?
&< 0 .Q < 0 0* > I
( . M (15) sự khảm 0 $ (15) sự khảm % M (16)thể
khảm. (16) thể khảm $ A 5 " F (
> <> A > 5 U 8 0V / * 1 2
./ .5) ./ ('< & 4 !< W ('< (17) sinh
dục…………….. T'< (17) sinh dục...................... * <
0 L ('<) 0 4 <> $
5 0 2 %) % & 5 0 2
% (F (18) Nhau thai....................................... 0 & /
+ !% X A " <> A () 7 *< 1
&< 5 1 0& 0 2 0 3H 3 % (19) vỏ
thận............................... > 0I (< (% <Y 36 > :ZE[\B]E) :
$
7 0 2 . ( &< " 8 .Q (20)u quái? < 1 <F
(
" ' F) => .5 8 3 3% W
( 0 $
8 .X <> 5 ) 7 *< 1
5 $ $
(' 2 (14)biệt hóa 0)
PHẦN 2: CHỌN ĐÚNG - SAI
Hướng dẫn: từ câu 21 đến câu 30, sinh viên nhận xét các nhận định đưa ra
là ĐÚNG hay SAI.
Nếu cho là ĐÚNG chọn đánh chéo vào ô chữ “Đ”, nếu SAI chọn đánh chéo
vào ô chữ “S”.
Đoạn văn 3: Giới thiệu về ghép tế bào gốc trưởng thành (dùng trả lời câu hỏi từ 21
đến 25)
B 5 + .L 3O % ^ $ .L 3O + 3
5 % 3
C * $ " 5 + ) T % ^ 5 8
'
3
I 0 < F F % % ( . $ 0
*
!) * ! 5 % .Q * $ 0 (F O

? D
< < * !) B % ^ < 5 5 % ^ % % ^
<)))
> 3 %) B % ^ C * $ ./ _ X %&
$ 1 2 0
<F 6 D < %& $ 1 2) `7 3O .a %
. O% < '< <1 . < !% * 4U ? 6
* % W D
. %& $ . 0 O%) N < 0* % W &
5
I $ " % < 5 5 0 % * $
.U .
$ % C %& $ 1 2 % 0 O%) `* % ^
5
+ 4 A ^ / ^U 3 $ <>
% (
W ' .L 3O 5 !% 1 <Y 36 % ) \L 3O
%
< '< 1 ' 0H ^) N % % ^
5 +
C b F H b * % ^ 5
< " %
% < 5 5)
Chọn đi nào???
21. Một trong những thuận lợi lớn nhất trong việc ghép tế bào gốc trưởng thành là
hầu hết là đồng
ghép hơn tự ghép. S
22. Trong đồng ghép, người ta thường sử dụng thuốc ức chế miễn dịch hay chiếu xạ
nhằm làm giảm
tính kháng nguyên của tế bào ghép mà từ đó giảm đáp ứng thải loại của cơ thể chủ
với tế bào ghép. Đ
23. Việc cấy ghép tủy xương trong điều trị suy tủy là sử dụng nguồn chất dinh dưỡng
trong tủy
xương để kích hoạt tủy xương của người bệnh suy tủy. S
24. Trong bệnh tiểu đường mà tế bào tiết insulin bị hủy hoại, có thể ghép tế bào gốc
từ tủy xương,
máu cuống rốn để chúng sản xuất insulin thay thế. Đ
25. Trong việc ghép tế bào gốc để điều trị bệnh, chúng ta phải biệt hóa tế bào thành
tế bào chức
năng trước khi ghép thì mới có hiệu quả điều trị. S
Quan sát kĩ Hình 3 dưới đây để trả lời câu hỏi từ 26-30
Hình 3.

26. Chuột khảm sẽ thừa hưởng ½ số gen từ chuột mẹ nhận S
27. Phôi nang blastocyst có thể thu nhận từ chuột khảm để thực hiện quy trình này.
S
28. Theo quy trình trên, tế bào gốc dùng để chuyển gen được thu từ phôi nang khác
với phôi nang
mà sẽ tiêm chúng vào. Đ
29. Quy trình được trình bày trên Hình 3 là mô tả quá trình chuyển gen vào tế bào
gốc phôi chuột. Đ
30. Trong chuột khảm, da có nhiều vùng với màu sắc khác nhau là do gen chuyển
vào chuột được
điều hòa biểu hiện khác nhau ở các tế bào khác nhau. Đ
PHẦN 3: GHÉP CỘT (câu 31-40)
Hướng dẫn: Một cột nói về tính tiềm năng của tế bào gốc; một cột nêu từ
đồng nghĩa, giải
thích nghĩa của cột kia, sinh viên hãy ghép sao cho từ từ cột B đồng nghĩa,
giải thích nghĩa cho
cột A. Lưu ý số từ của Cột B nhiều hơn cột A.
Cột A Cột B
31
H
Toàn năng (Totipotent) A
Tế bào tủy
(Myeloid)
32
C
Vạn năng (Pluripotent) B
Tế bào gốc khả năng biệt hóa thành
tế bào thần kinh
33 L Đa năng (Multipotent) C
Tế bào có khả năng hình thành khối
u khi tiêm vào chuột NOD/SCID
34 I
Tế bào gốc ung thư (Cancer
stem cell)
D Những tế bào thu nhận từ lớp ICM
35
N
Bốn tiềm năng (Quadripotent)
E
Những tế bào đã biệt hóa hoàn toàn
(hồng cầu…)
36
D
Tế bào gốc phôi (Embryonic
stem cells)
F
Cơ chất dưỡng bào (Mast cell
precursor)
37
K
Hai tiềm năng (Bipotent) G
Tế bào có khả năng hình thành khối
u trong chuột, hình thành do
chuyển gen
38
B
Tế bào gốc thần kinh H
Hợp tử (trứng được thụ tinh) hay
blastomere
39 E Không tiềm năng I
Tế bào có khả năng hình thành khối
u mạnh nhất trong khối u
40
Tế bào gốc vạn năng cảm ứng
K
Tế bào cơ chất hai tiềm năng từ gan

G (iPS) thai chuột
L
Tế bào gốc tạo máu (Hematopoietic
cell)
M
Tế bào tiền thân thần kinh đệm
N Tế bào tiền thân trung mô
PHẦN 4: SINH VIÊN CHỌN 1 DỮ KIỆN CHO LÀ ĐÚNG NHẤT TRONG 4 DỮ
KIỆN
CHO TRƯỚC
Hướng dẫn: Từ câu 40 đến câu 60, sinh viên chọn 1 trong 4 dữ kiện cho
là ĐÚNG NHẤT và
đánh chéo vào câu trả lời tương ứng trên phiếu trả lời.
Đoạn văn 4: Giới thiệu về Liệu pháp tế bào gốc điều trị bệnh tim mạch
(trả lời cho câu từ 41-
47)
=O & * 3/ 0 A O 1 2 < ;
% W
<F < ) * % .a % 6 <
; %
<> W $ . I 0 0 _ > $ 0H
<F c ) N
% % ' & 1 & > 0I 0 4 1 < ./ ' *
d &
. 7 < ( * <) ` & 1 0 0
00 '
% $ .a % * $ 5 <)
e: (
( A<- 5 < 5 <F 0
! 2 (
C '< 1 F ( <) :& 1 .L 3O
5 F % %
% > % < W & + Z 0 .)
:& 1 W !%
; * $ & %(G 0 ./ % >
5 > .
F ! 5 ' * R0 S 5 "
%
06 7 D 0 '< 1 ./ ( ..) ' % $ $
0 ./ 2
D > < .5 .$ 0_ D ) f' $ ?
! 5 % $
'% <> * 5 % O > 06 7 D b ' " ' 0
( ' %
6
^ ) &< 0 $ <> .5 ' % c ; ./ 3
$ 1
./ ' $ ! 5) :& 1 & ./ % !
3 * 0H b
7 ( .. g .3G% 3h % J $ ./ ' *
< < , % %)
\/ > 7 ? % * 0V c '
O)
B'< 1 ./ < <H <> W M *


F '
./ ' $ %(G 0 ./ $ $ / ! > <F
J .
. ( * 5 % ) \/ < 2
(F d ' *
0_ D < < c 2 b ./ .. < 0
./
$) : .1 < < ' * * $ 0i !
5 W
' A W 5 . ( D ) \/ <
!% & (F d
" D < 7 W < c " ./ ! % 0
jB=) E $ ./
% < < 3V ./ < . $ 0 < %
.1 ) B % ^
$ 2 b .a jB= % $ '< 1 .a A O jB=
% ( '
0 c %) \a O A jB= $ " ! 5 <H +
&<
0 % + .a %(G $ .3G . $ 1 ./
D 6
jB=)
41. Trong bệnh nhân bị bệnh suy tim, cơ chế nào của tế bào gốc giúp phục hồi
tim:
a. tế bào gốc cấy vào sẽ kích thích các tế bào gốc của tim tăng sinh
b. tế bào gốc cấy vào sẽ biệt hóa thành các tế bào gốc nội mô hình
thành mạch máu mới
c. tế bào gốc cấy vào ngăn chặn hư hại ECM
d. tế bào gốc cấy vào sẽ sản xuất các cytokine huy động tế bào tủy xương đến
vùng tim bị hư
thông qua việc dung hợp với tế bào cơ tim
42. Theo đoạn văn trên thì phát biểu nào sau đây đúng:
a. tế bào gốc có thể không có vai trò gì trong việc lành hóa mô cơ tim bị bệnh mà
chỉ thông
qua các tế bào gốc nội sinh
b. tế bào gốc nội sinh có thể có vai trò quan trọng hơn tế bào gốc cấy ghép vào
trong điều trị
bệnh tim mạch
c. tế bào gốc ghép vào phải biệt hóa thành tế bào cơ tim mới có thể phát huy
được tác dụng
d. tế bào gốc ghép vào có vai trò quyết định đến sự cải thiện tình trạng bệnh tim
mạch
43. Sự hình thành mạch máu mới có vai trò quan trọng trong hiệu quả điều trị
bệnh tim mạch vì:
a. mạch máu sẽ vận chuyển máu lưu thông đến các nơi trong cơ thể
b. mạch máu bao gồm các tĩnh mạch và động mạch là nơi xảy ra các trao đổi
chất với tế bào
c. mạch máu sẽ cung cấp các chất dinh dưỡng cho tế bào mà từ đó làm giảm
apoptosis
d. mạch máu sẽ giúp tế bào cơ tim tăng sinh nhanh và mạnh hơn
7
44. Việc đánh giá phục hồi chức năng của tim, người ta sẽ dựa vào:
a. sự huy động của tế bào gốc đến tim
b. sự hình thành nhiều mạch máu ở tim

c. sự tăng sức co bóp của tim
d. sự biệt hóa tế bào ghép thành tế bào cơ tim
45. Đến nay, có bao nhiên thuyết khác nhau giải thích vai trò việc ghép tế bào
gốc trong điều trị
bệnh tim mạch:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
46. Trong liệu pháp tế bào gốc cho bệnh tim mạch, sự “về nhà” của các tế bào
gốc từ tủy xương về
mô cơ tim tổn thương góp phần quan trọng việc cơ chế lành hóa. Chúng ta có thể
hiểu:
a. tế bào gốc ghép vào sản xuất các cytokine “triệu tập” tế bào gốc từ tủy xương
b. tế bào gốc ghép vào cùng với tế bào gốc từ tủy xương bù đắp vào tế bào đã
mất giúp phục
hồi cơ tim
c. sự “về nhà” của tế bào gốc từ tủy xương không liên quan đến việc ghép tế bào
gốc
d. tất cả đều đúng
47. Ghép tế bào gốc phục hồi ECM thông qua cơ chế:
a. tế bào gốc làm ECM
b. tế bào gốc tiết ra ECM
c. tế bào gốc chết sẽ tạo thành ECM
d. tế bào gốc biệt hóa thành ECM
Sinh viên quan sát kĩ Hình 4 và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50
8
Hình 4.
48. Ý nào sau đây đúng?
a. Chỉ có thể sử dụng tế bào gốc từ tủy xương, máu, cơ xương và mô mỡ cho điều
trị bệnh nhồi máu
cơ tim.
b. Việc xử lí các yếu tố như SDF1, IGF1 hay HGF nhằm giúp tế bào gốc tự thân là
cơ tim tăng sinh
và biệt hóa.
c. Sử dụng gen hay các phân tử nhỏ để giúp tế bào gốc có thể sản xuất insulin
trước khi ghép vào
mô cơ tim
d. Có thể đưa tế bào vào mô mục tiêu bằng tiêm trực tiếp vào cơ tim hay truyền
vào tĩnh mạch.
49. Tế bào gốc sử dụng cho cấy ghép có đặc điểm:
a. là hỗn hợp của tế bào gốc từ tủy xương, máu, cơ xương, mô mỡ và các nguồn
khác
b. tế bào đã qua xử lí bằng chuyển gen và các phân tử nhỏ trước khi cấy ghép
c. tế bào gốc dễ dàng bị dẫn dụ về tim khi tim bị xử lí với SDF1, IGF1 hay HGF
d. tất cả đều đúng
50. Hình 3 mô tả cái gì?
a. bệnh nhồi máu cơ tim là bệnh xảy ra phổ biến ở các nước phát triển
b. để điều trị nhồi máu cơ tim cần phải tiêm và truyền tế bào gốc vào cơ tim
c. tế bào gốc có tiềm năng to lớn trong điều trị các bệnh tim mạch
d. tất cả đều sai
9
Đoạn văn 5: Đoạn văn sau giới thiệu về các chiến lược điều trị bệnh suy
thoái thần kinh bằng
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.