Trạng ngữ là gì? Có mấy loại trạng ngữ, ví dụ về trạng ngữ?

Trong mỗi một câu thường sẽ có một hoặc là nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ sẽ lại đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau. Có loại trạng ngữ sẽ đứng đầu câu nhưng cũng có thể đứng ở giữa hoặc ở cuối mỗi một câu. Do vậy, cách để nhận biết đâu là trạng ngữ trong câu người ta thường sẽ phải dựa vào dấu hiệu về hình thức và cả ý nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 6 1.8 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trạng ngữ là gì? Có mấy loại trạng ngữ, ví dụ về trạng ngữ?

Trong mỗi một câu thường sẽ có một hoặc là nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ sẽ lại đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau. Có loại trạng ngữ sẽ đứng đầu câu nhưng cũng có thể đứng ở giữa hoặc ở cuối mỗi một câu. Do vậy, cách để nhận biết đâu là trạng ngữ trong câu người ta thường sẽ phải dựa vào dấu hiệu về hình thức và cả ý nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
Trng ng là gì? Có my loi trng ng, ví d v trng ng?
Trng ng là thành phn ph ca câu. B sung ý nghĩa cho thành phần chính. Vy trng ng
là gì? Có my loi trng ng, ví d v trng ng là như thếo? chúng ta cùng tìm hiu c
th qua bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Trng ng gì?
2. Các loi trng ng? phân bit các loi trng ng
3. V trí, du hiu nhn biết ca trng ng trong câu
4. Các dng bài tp v trng ng
4.1 Dng bài tp xác định trng ng cho biết ý nghĩa
4.2 Dng bài tp đt câu theo yêu cu
4.3 Dng bài tp tìm trng ng trong câu? trng ng đó tr li cho câu hi gì?
4.4 Dng bài tp " Hãy viết mt đoạn văn ngn khong 5 câu trong đó s dng mt s câu thành
phn trng ng?"
1. Trạng ngữ là gì?
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính. Bên cạnh đó có thể
hiểu, trạng ngữ là thành phần trong câu trả lời cho các câu hỏi như sau:
+ Trạng ngữ là thành phần trong câu trả lời cho các câu hỏi: Khi nào, ở đâu, vì sao?
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? là trạng ngữ chỉ thời gian
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu? là trạng ngữ chỉ nơi chốn
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi vì sai? là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
>> Xem thêm: Chủ ngữ gì? Vị ngữ gì? Trạng ngữ gì? Cách xác định, đặt câu và ví dụ
minh họa
2. Các loại trạng ngữ? phân biệt các loại trạng ngữ
>> 05 loi trng ng
STT
Các loi
trng ng
Đặc đim
d
1
Trng ng
ch thi gian
Trng ng ch thi gian xut hin trong câu vi vai trò là thành phn ph. Nó có tác dng ch
v thi gian ca s việc, hành động đang din ra trong câu. Trng ng ch thi gian có
nhim v tr li cho các câu hi v thi gian, gi giấc như: bao giờ? my gi? khi nào?
Ti qua, Lan hc
bài chăm ch
2
Trng ng
ch nơi chốn
Trng ng ch nơi chốn là mt trong các loại thường được s dng nht ca trng ng. Nó
là thành phn ph trong câu có tác dng ch rõ địa điểm, nơi chốn xy ra s việc, hành động
đang xảy ra trong câu. Trng ng nơi chốn có nhim v tr li cho câu hi " đâu?"
Trong bếp, m
đang nấu ăn
3
Trng ng
ch nguyên
nhân
Tương tự như các loại khác, trng ng ch nguyên nhân được s dụng như thành phần ph
của câu. Thông thường, trng ng loại này có độ dài hơn so với các loi khác do tính cht
gii thích, nêu ra lý do ti sao s vic trong câu li diễn ra như vậy. Trng ng ch nguyên
nhân có nhim v tr li cho các câu hỏi như: Tại sao? vì sao? do đâu?
Vì tắc đưng, tôi
đi làm mun
4
Trng ng
ch mục đích
Đây là loại trng ng ngưc vi trng ng ch nguyên nhân. Nó đảm nhn vai trò ca thành
phn ph trong câu hoàn chnh, ch mục đích của s việc, hành động được nhắc đến trong
câu. Trng ng ch mục đích có nhiệm v tr li cho các câu hỏi như: Đểm gì? vì cái gì?
mc tiêu là gì?
Để đưc m
khen, Nam c
gng hc hành
chăm chỉ
5
Trng ng
ch phương
tin
Trng ng ch phương tiện là thành phn ph nằm trong câu. Nó dược s dng vi mc
đích làm rõ các phương tiện, cách thc di chuyn ca s việc, hành động, con người... được
nhắc đến trong câu. Thông thường, trng ng ch phương tiện thường đi kèm từ "bng"
hoc "vi". Nó có nhim v tr li cho các câu hỏi như: với cái gì? bng cái gì?
Bng gingi
m áp, m luôn
v v, an i tôi
>> Xem thêm: Trạng ngữ chỉ cách thức gì? dụđặt câu với trạng ngữ chỉ cách thức
3. Vị trí, dấu hiệu nhận biết của trạng ngữ trong câu
Trong mỗi một câu thường sẽ một hoặc nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ sẽ lại đảm nhận
những nhiệm vụ khác nhau. Có loại trạng ngữ sẽ đứng đầu câu nhưng cũng thể đứng giữa
hoặc ở cuối mỗi một câu. Do vậy, cách để nhận biết đâu là trạng ngữ trong câu người ta thường sẽ
phải dựa vào dấu hiệu về hình thức và cả ý nghĩa.
+ Số lượng từ trạng ngữ trong câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ
+ Vị trí của trạng ngữ trong câu: Trạng ngữ thường đứng đầu câu. Trạng ngữ có thể đứng giữa
câu.. Trạng ngữ có thể đứng ở cuối câu
+ Về hình thức: Trạng ngữ thường ngăn cách với các thành phần chính bằng dấu phẩy
+ Tác dụng của trạng ngữ trong câu: Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích.
4. Các dạng bài tập về trạng ngữ
4.1 Dng bài tập xác đnh trng ng và cho biết ý nghĩa
- Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc nở vàng
=> Trạng ngũ chỉ thời gian: khi mùa thu sang, trạng ngữ chỉ nơi chốn: khắp nơi
- Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều.
=> Trạng ngữ chỉ thời gian: những ngày giáp Tết, trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong các chợ hoa
- Để đạt thành tích tốt, chúng tôi đã cố gắn rất nhiều
=> Trạng ngữ chỉ mục đích: để đạt thành tích tốt
- Bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ bảo vệ cả đàn gà con
=> Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức: bằng đôi cánh dang rộng.
4.2 Dng bài tập đặt câu theo yêu cu
+ Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
=> Đáp án: Trên sân trường, học sinh đang chơi đùa
+ Câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân
=> Đáp án: Hôm qua, vì mưa, con đường bị ngập
+ Câu có trạng ngữ chỉ mục đích, bắt đầu bằng từ "vì"
=> Đáp án: Vì Tổ Quốc, các chiến sĩ sẵng sàng hi sinh.
4.3 Dng bài tp tìm trng ng trong câu? trng ng đó trả li cho câu hi gì?
+ Trên cành cây, chim đậu trắng xóa
=> Đáp án: Trạng ngữ là "trên những cành cây" - trả lời cho câu hỏi: "chim đậu trắng xóa ở đâu?"
+ Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc ly kì tưởng chừng như ai đang cười nói
=> Đáp án: Trạng ngữ là "trên vòm lá" - trả lời cho câu hỏi:" giớ chiều gẩy lên những điệu nhạc li
kỳ tưởng chừng như ai đang cười nói ở đâu?"
+ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ
=> Đáp án: Trạng ngữ :" giữa cánh đồng"- trả lời cho câu hỏi:"đàn trâu đang thung thăng gặm
cỏ ở đâu?"
4.4 Dng bài tp " Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu trong đó sử dng mt s
câu có thành phn trng ng?"
d: Năm ngoái, nhà em nuôi một con gà trống. Đến nay, chú trống của em ra dáng một
chú trống choai. Nhìn bề ngoài của chúng với dáng vẻ mập mạp, rắn giỏi, bộ lông nhiều màu
sắc đầy sức hấp dẫn. Chú gà trống tinh nghịch của em luôn làm ra vẻ mình là người khỏe nhất. Để
tìm giun các loại côn trùng, chú dùng cái mỏ sắc nhọn, đôi mắt như hai hòn ngọc đưa đi đưa
lại, long lanh đến không ngờ. Sáng sớm, chú bay lên ngọn cây, vỗ cánh gáy đánh thức mọi người
dậy rồi nhảy xuống đất đất kiếm thức ăn. Cả nhà em ai cũng quý chú. Em luôn chăm sóc chú thật
tốt để chú mau lớn
| 1/4

Preview text:

Trạng ngữ là gì? Có mấy loại trạng ngữ, ví dụ về trạng ngữ?
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính. Vậy trạng ngữ
là gì? Có mấy loại trạng ngữ, ví dụ về trạng ngữ là như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu cụ
thể qua bài viết dưới đây:

Mục lục bài viết
1. Trạng ngữ là gì?
2. Các loại trạng ngữ? phân biệt các loại trạng ngữ
3. Vị trí, dấu hiệu nhận biết của trạng ngữ trong câu
4. Các dạng bài tập về trạng ngữ
 4.1 Dạng bài tập xác định trạng ngữ và cho biết ý nghĩa
 4.2 Dạng bài tập đặt câu theo yêu cầu
 4.3 Dạng bài tập tìm trạng ngữ trong câu? trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi gì?
 4.4 Dạng bài tập " Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng một số câu có thành phần trạng ngữ?"
1. Trạng ngữ là gì?
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính. Bên cạnh đó có thể
hiểu, trạng ngữ là thành phần trong câu trả lời cho các câu hỏi như sau:
+ Trạng ngữ là thành phần trong câu trả lời cho các câu hỏi: Khi nào, ở đâu, vì sao?
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? là trạng ngữ chỉ thời gian
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu? là trạng ngữ chỉ nơi chốn
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi vì sai? là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
>> Xem thêm: Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Trạng ngữ là gì? Cách xác định, đặt câu và ví dụ minh họa
2. Các loại trạng ngữ? phân biệt các loại trạng ngữ
>> Có 05 loại trạng ngữ Các loại STT Đặc điểm Ví dụ trạng ngữ
Trạng ngữ chỉ thời gian xuất hiện trong câu với vai trò là thành phần phụ. Nó có tác dụng chỉ Trạng ngữ Tối qua, Lan học 1
về thời gian của sự việc, hành động đang diễn ra trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian có chỉ thời gian bài chăm chỉ
nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi về thời gian, giờ giấc như: bao giờ? mấy giờ? khi nào?
Trạng ngữ chỉ nơi chốn là một trong các loại thường được sử dụng nhất của trạng ngữ. Nó Trạng ngữ Trong bếp, mẹ 2
là thành phần phụ trong câu có tác dụng chỉ rõ địa điểm, nơi chốn xảy ra sự việc, hành động chỉ nơi chốn đang nấu ăn
đang xảy ra trong câu. Trạng ngữ nơi chốn có nhiệm vụ trả lời cho câu hỏi "ở đâu?"
Tương tự như các loại khác, trạng ngữ chỉ nguyên nhân được sử dụng như thành phần phụ Trạng ngữ
của câu. Thông thường, trạng ngữ loại này có độ dài hơn so với các loại khác do tính chất Vì tắc đường, tôi 3
chỉ nguyên giải thích, nêu ra lý do tại sao sự việc trong câu lại diễn ra như vậy. Trạng ngữ chỉ nguyên đi làm muộn nhân
nhân có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi như: Tại sao? vì sao? do đâu?
Đây là loại trạng ngữ ngược với trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó đảm nhận vai trò của thành Để được mẹ Trạng ngữ
phần phụ trong câu hoàn chỉnh, chỉ mục đích của sự việc, hành động được nhắc đến trong khen, Nam cố 4
chỉ mục đích câu. Trạng ngữ chỉ mục đích có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi như: Để làm gì? vì cái gì? gắng học hành mục tiêu là gì? chăm chỉ
Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ nằm trong câu. Nó dược sử dụng với mục Trạng ngữ Bằng giọng nói
đích làm rõ các phương tiện, cách thức di chuyển của sự việc, hành động, con người... được 5 chỉ phương ấm áp, mẹ luôn
nhắc đến trong câu. Thông thường, trạng ngữ chỉ phương tiện thường đi kèm từ "bằng" tiện vỗ về, an ủi tôi
hoặc "với". Nó có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi như: với cái gì? bằng cái gì?
>> Xem thêm: Trạng ngữ chỉ cách thức là gì? Ví dụ và đặt câu với trạng ngữ chỉ cách thức
3. Vị trí, dấu hiệu nhận biết của trạng ngữ trong câu
Trong mỗi một câu thường sẽ có một hoặc là nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ sẽ lại đảm nhận
những nhiệm vụ khác nhau. Có loại trạng ngữ sẽ đứng đầu câu nhưng cũng có thể đứng ở giữa
hoặc ở cuối mỗi một câu. Do vậy, cách để nhận biết đâu là trạng ngữ trong câu người ta thường sẽ
phải dựa vào dấu hiệu về hình thức và cả ý nghĩa.
+ Số lượng từ trạng ngữ trong câu có 1 hoặc nhiều trạng ngữ
+ Vị trí của trạng ngữ trong câu: Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu. Trạng ngữ có thể đứng giữa
câu.. Trạng ngữ có thể đứng ở cuối câu
+ Về hình thức: Trạng ngữ thường ngăn cách với các thành phần chính bằng dấu phẩy
+ Tác dụng của trạng ngữ trong câu: Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích.
4. Các dạng bài tập về trạng ngữ
4.1 Dạng bài tập xác định trạng ngữ và cho biết ý nghĩa
- Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc nở vàng
=> Trạng ngũ chỉ thời gian: khi mùa thu sang, trạng ngữ chỉ nơi chốn: khắp nơi
- Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều.
=> Trạng ngữ chỉ thời gian: những ngày giáp Tết, trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong các chợ hoa
- Để đạt thành tích tốt, chúng tôi đã cố gắn rất nhiều
=> Trạng ngữ chỉ mục đích: để đạt thành tích tốt
- Bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ bảo vệ cả đàn gà con
=> Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức: bằng đôi cánh dang rộng.
4.2 Dạng bài tập đặt câu theo yêu cầu
+ Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
=> Đáp án: Trên sân trường, học sinh đang chơi đùa
+ Câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân
=> Đáp án: Hôm qua, vì mưa, con đường bị ngập
+ Câu có trạng ngữ chỉ mục đích, bắt đầu bằng từ "vì"
=> Đáp án: Vì Tổ Quốc, các chiến sĩ sẵng sàng hi sinh.
4.3 Dạng bài tập tìm trạng ngữ trong câu? trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi gì?
+ Trên cành cây, chim đậu trắng xóa
=> Đáp án: Trạng ngữ là "trên những cành cây" - trả lời cho câu hỏi: "chim đậu trắng xóa ở đâu?"
+ Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc ly kì tưởng chừng như ai đang cười nói
=> Đáp án: Trạng ngữ là "trên vòm lá" - trả lời cho câu hỏi:" giớ chiều gẩy lên những điệu nhạc li
kỳ tưởng chừng như ai đang cười nói ở đâu?"
+ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ
=> Đáp án: Trạng ngữ là:" giữa cánh đồng"- trả lời cho câu hỏi:"đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?"
4.4 Dạng bài tập " Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng một số
câu có thành phần trạng ngữ?"
Ví dụ: Năm ngoái, nhà em có nuôi một con gà trống. Đến nay, chú gà trống của em ra dáng một
chú gà trống choai. Nhìn bề ngoài của chúng với dáng vẻ mập mạp, rắn giỏi, bộ lông nhiều màu
sắc đầy sức hấp dẫn. Chú gà trống tinh nghịch của em luôn làm ra vẻ mình là người khỏe nhất. Để
tìm giun và các loại côn trùng, chú dùng cái mỏ sắc nhọn, đôi mắt như hai hòn ngọc đưa đi đưa
lại, long lanh đến không ngờ. Sáng sớm, chú bay lên ngọn cây, vỗ cánh gáy đánh thức mọi người
dậy rồi nhảy xuống đất đất kiếm thức ăn. Cả nhà em ai cũng quý chú. Em luôn chăm sóc chú thật tốt để chú mau lớn