



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61570461
111Equation Chapter 1 Section 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO LIÊN TỤC ----- -----
BÁO CÁO QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Đề tài: Trình bày về một mô hình startup – Làm ứng dụng giới thiệu quán ăn Giảng viên:
Nhóm sinh viên thực hiện: STT Họ và tên MSSV 2022022 1 Nguyễn Khánh Ninh 5P 2022201 2 Nguyễn Huy Hoàng 0P 2022073 3 Thái Quốc Mạnh 4P 4 Đào Minh Vũ 2022025 2P 2022073 lOMoAR cPSD| 61570461 5 Bùi Nguyễn Gia Long 3P
Chuyên ngành: Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa
Hà Nội, tháng 2, năm 2023 lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương Đồ án môn học MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................... CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ
THUYẾT................................................................. I.
Khái niệm..........................................................................................................
II. Hành trang cho việc khởi nghiệp cần chuẩn bị gì?...................................
1. Tư duy sáng tạo và tìm kiếm ý tưởng................................................................................4
2. Nền tảng, kiến thức chuyên môn khởi nghiệp.................................................................5
3. Nguồn vốn...............................................................................................................................6
4. Sự kiên trì, nỗ lực..................................................................................................................6
III. Các mô hình khởi nghiệp kinh doanh hiệp quả.........................................
1. Sàn thương mại điện tử........................................................................................................7
2. Nhượng quyền kinh doanh..................................................................................................7
3. Kinh doanh online.................................................................................................................8
4. Dffiliate Mảketing (tiếp thị liên kết)..................................................................................9
5. Kinh doanh đồng giá.............................................................................................................9
IV. Xác định chi phí cơ hội của khởi nghiệp.................................................... 11 I.
Đặt vấn đề.......................................................................................................11
II. Ý tưởng giải pháp.........................................................................................12
1. Ý tưởng giải pháp là gì.......................................................................................................12
2. Khách hàng là mục tiêu......................................................................................................13
3. Ý tưởng giải quyết vấn đề gì cảu khách hàng là mục tiêu ?.......................................14
4. Những khó khăn khi thực thi ý tưởng..............................................................................15
5. Kế hoạch thực hiện duẹ án (Triển khai ý tưởng)...........................................................15
III. Hiệu quả dự án.............................................................................................16 lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. Khái niệm
- Theo Neil Blumenthal, đồng Giám đốc điều hành của Warby Parky thì
“startup được hiểu là một công ty hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề
mà có giải pháp không chắc chắn, không đảm bảo sẽ thành công”.
Có thể thấy, startup chỉ các doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu của sự
phát triển kinh doanh. Những dự án này thường được khởi đầu bởi 1 đến
3 người sáng lập. Họ tập trung vào việc tận dụng nhu cầu thị trường để
phát triển một số dịch vụ, sản phẩm hoặc một công nghệ khả thi nào đó.
Startup còn được hiểu với tên khác đó là khởi nghiệp sáng tạo. Đây là ý
tưởng cho các bạn trẻ mong muốn khẳng định bản thân, đột phá ở các
lĩnh vực mới. Hành trình khởi nghiệp này sẽ dựa trên các ý tưởng sáng
tạo, sản xuất sản phẩm có điểm khác nổi trội, ưu tú hơn với các sản phẩm,
dịch vụ đã có trên thị trường. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
II.Hành trang cho việc khởi nghiệp cần chuẩn bị gì?
Khởi nghiệp cần kỹ năng gì? Mỗi người sẽ có những cách khác nhau để
bước chân vào con đường khởi nghiệp. Tuy nhiên bạn cần phải đảm bảo
được các yếu tố cơ bản để làm nền tảng cho doanh nghiệp mà mình sắp xây dựng.
1.Tư duy sáng tạo và tìm kiếm ý tưởng
Yếu tố quan trọng đầu tiên khi bắt đầu khởi nghiệp đó là bạn cần có những
ý tưởng mới mẻ, sáng tạo. Trong cuộc sống, bất kỳ ai cũng có thể cho ra đời
ý tưởng nhưng sự khác biệt giữa người bình thường và người khởi nghiệp
chính là họ áp dụng chúng vào hoạt động kinh doanh với mục đích sinh lời.
Sự sáng tạo sẽ làm cho chúng ta hoàn toàn khác biệt so với đối thủ. Ngay
cả khi đối thủ đang kinh doanh dịch vụ, mặt hàng giống bạn nhưng nhờ vào
sự sáng tạo, chúng ta sẽ có cách để khách hàng ấn tượng đến sản phẩm,
dịch vụ mình hơn. Từ đó đưa ra các giải pháp đáp ứng nhu cầu khách hàng
và lên kế hoạch kinh doanh phù hợp, tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Thị trường là mảnh đất màu mỡ với nhiều doanh nghiệp, mô hình khởi
nghiệp sẽ có đa dạng ngành nghề kinh doanh. Điều quan trọng chính là bạn lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
cần cung cấp các dịch vụ sản phẩm tạo nên sự khác biệt trên thị trường
cạnh tranh khốc liệt này.
2.Nền tảng, kiến thức chuyên môn khởi nghiệp
Khi đứng ra làm chủ doanh nghiệp, bạn cần một lượng kiến thức nền tảng
và trau dồi kiến thức chuyên môn của ngành nghề cho mục đích khởi
nghiệp. Bạn nên tìm hiểu kỹ về những kiến thức xung quanh ngành nghề mà mình sẽ kinh doanh.
Hiểu biết về kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực khởi nghiệp và các khía
cạnh khác của doanh nghiệp như thị trường, sản phẩm, nguồn nhân lực,
công nghệ, quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp khởi nghiệp,…
Đó là nền tảng cần thiết để bạn tránh khỏi sự thất bại do thiếu kiến thức
cơ bản và sự cố ngoài ý muốn xảy ra. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương 3.Nguồn vốn
Một yếu tố quan trọng khác không thể bỏ qua khi có ý tưởng khởi nghiệp
đó là nguồn vốn. Bạn không thể thực hiện được kế hoạch kinh doanh của
mình nếu như không có vốn.
Lên kế hoạch huy động và kêu gọi vốn kinh doanh là bước đi quan trọng
giúp công ty tồn tại trong giai đoạn khởi đầu. Vốn có thể huy động từ nhiều
nguồn khác nhau, do bạn tự chuẩn bị, kêu gọi hoặc đi vay,….
4.Sự kiên trì, nỗ lực
Không phải cứ khởi nghiệp là sẽ thành công, ngược lại tỷ lệ thất bại chiếm
phần lớn. Nhưng nhiều người vẫn thành công do nỗ lực không ngừng. Sau
những lần thất bại bạn tích lũy nhiều kinh nghiệm để đưa ra phương pháp
thay thế sửa đổi những cái sai, phát huy những cái đúng.
Khi mới bắt đầu, chúng ta không biết được bản thân mình cần làm sao cho
đúng mà chỉ có thể lên kế hoạch, thực hiện, rút kinh nghiệm và tối ưu
phương pháp. Nếu là người sợ thất bại, nóng vội, bạn khó mà tồn tại được
trên thị trường khốc liệt này.
III.Các mô hình khởi nghiệp kinh doanh hiệu quả
Khi khởi nghiệp, mô hình kinh doanh rất quan trọng. Đó là hình thức kinh
doanh giúp doanh nghiệp xác định thị trường, khách hàng và nguồn doanh
thu để có thể định hướng phát triển và gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
Dưới đây là một số gợi ý về mô hình khởi nghiệp: lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
1.Sàn thương mại điện tử
Tận dụng sàn thương mại điện tử để kinh doanh online là mô hình phù hợp
với những ai muốn khởi nghiệp. Đặc biệt trong xu hướng 4.0 đang xâm
nhập vào thị trường thì đây là lựa chọn khá lý tưởng để gia tăng khách hàng trực tuyến.
Ngày nay do bộn bề công việc, người ta bắt đầu có thói quen mua hàng qua
mạng. Khách hàng có thể tận dụng mua sắm, tìm kiếm thông tin sản phẩm
mọi lúc mọi nơi. Chỉ cần bạn chăm sóc trang thương mại điện tử chỉnh chu
và chờ đón khách hàng “ghé thăm” cửa hàng trực tuyến của bạn. Công ty
cũng nên chú trọng khâu marketing và lưu tâm đến vấn đề thị trường biến
đổi nhanh để phương án dự phòng.
2.Nhượng quyền kinh doanh
Đây là một mô hình kinh doanh mới xuất hiện trong những năm gần đây.
Tận dụng các những ý tưởng về kinh doanh của bên nhượng quyền để
chuyển giao công nghệ, trao đổi, mua bán dịch vụ, sản phẩm của họ. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
Đây là một trong những mô hình khởi nghiệp phổ biến và hiệu quả do
doanh nghiệp có thể tận dụng các lợi thế sẵn có như độ phủ sóng thương
hiệu, cơ cấu tổ chức hay nguồn hàng của thương hiệu. 3.Kinh doanh online
Khi thời đại phát triển công nghệ 4.0 thì kinh doanh online là một trong
những mô hình lý tưởng và tiềm năng cho các công ty khởi nghiệp. Tận
dụng sự phổ biến của các trang mạng xã hội như Facebook, Telegram, Tik
Tok…, mô hình này đang thu hút một lượng lớn khách hàng.
Qua các kênh này, khách hàng có thể dễ dàng đặt hàng và nhận hàng mà
không bị giới hạn không gian và thời gian so với phương thức kinh doanh
truyền thống. Ngoài ra, với hình thức kinh doanh online, các doanh nghiệp
có thể tiết kiệm được chi phí thuê mặt bằng, nhân công và có thể dễ dàng
tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng khác nhau. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
4.Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết )
Affiliate Marketing là một mô hình khởi nghiệp kinh doanh khi quảng bá
sản phẩm, dịch vụ của người khác thông qua đường link. Khi có khách hàng
mua sản phẩm qua đường link này bạn sẽ nhận được một hoa hồng.
Có thể nói tiếp thị liên kết như mô hình môi giới truyền thống. Điểm khác
biệt chính là nó được tối ưu hơn để người dùng có thực hiện online qua
các liên kết. Đây là mô hình kinh ít vốn và đang có nhiều cơ hội phát triển.
5.Kinh doanh đồng giá
Mô hình kinh doanh đồng giá ngày càng được nhiều người quan tâm. Đây
là hình thức kinh doanh đa dạng sản phẩm cùng một mức giá đánh vào tâm
lý thích mua hàng rẻ của khách hàng. Đây cũng là một trong các mô hình
được nhiều công ty khởi nghiệp lựa chọn và đã thành công.
Những bạn kinh doanh cửa hàng đồng giá nên xác định đối tượng khách
hàng để nhập hàng. Nếu bán cho học sinh, sinh viên thì nên chọn các sản
phẩm giá rẻ; nếu tập trung vào các chị em nội trợ thì nên nhập hàng là
những sản phẩm gia dụng, có mức giá hợp lý.
IV. Xác định chi phí cơ hội của khởi nghiệp
Chi phí cơ hội là chi phí rất quan trọng không chỉ trong cuộc sống mà còn
cả hoạt động kinh doanh. Nhìn vào chi phí này, doanh nghiệp có thể biết
được mình đã làm được những gì, lợi ích thu về là gì cũng như phần lợi ích
về thời gian, tiền bạc, công sức khi lựa chọn phương án khác là như thế
nào. Qua đó có được quyết định đúng đắn để khởi nghiệp thành công.
Để xác định chi phí cơ hội của khởi nghiệp ta có công thức: lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương Trong đó: •
OC (Opportunities cost): chi phí cơ hội. •
FO: lợi nhuận của lựa chọn tốt nhất. •
CO: chỉ số biểu hiện lợi ích của lựa chọn.
Để hiểu rõ hơn về công thức, chúng ta xem qua ví dụ sau đây:
TH1: Bạn quyết định kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng: Bạn thu về cho
mình lợi nhuận mong muốn mỗi tháng 11 triệu.
TH2: Bạn làm việc cho công ty xây dựng, mức lương là 14 triệu mỗi tháng.
Nếu bạn chọn kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng thì chi phí cơ hội bạn sẽ đánh đổi là.
OC = FO – CO = 14 triệu – 11 triệu = 3 triệu
Như vậy chi phí bạn sẽ đánh đổi nếu kinh doanh và không đi làm làm cho
công ty xây dựng sẽ là 3 triệu. Từ con số này, bạn có thể cân nhắc, lựa chọn
xem mình muốn nhận mức lương 14 triệu, hay đánh đổi, lựa chọn chi phí
cơ hội và khởi nghiệp với việc kinh doanh vật liệu xây dựng. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH STARTUP – LÀM ỨNG DỤNG GIỚI THIỆU QUÁN ĂN I. Đặt vấn đề
Sau 3 năm chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19 (2019 - 2021),
trong năm 2022 ngành du lịch Việt Nam đang cho thấy sự phục hồi và tăng
trưởng mạnh mẽ, đặc biệt là du lịch nội địa. Theo Tổng cục Du lịch (Bộ Văn
hoá, Thông tin và Du lịch) từ đầu năm đến nay, hoạt động du lịch chứng
kiến sự bùng nổ thể hiện bởi lượng du khách tăng trưởng mạnh qua các
tháng. Theo số liệu của Tổng cục Du lịch, trong khoảng tháng 6/2022 lượng
khách nội địa lần lượt đạt 12 triệu và 12,2 triệu lượt. Đây là lượng khách nội
địa trong một tháng cao nhất tại Việt Nam những năm gần đây. Nhờ đó,
lượng khách du lịch nội địa 6 tháng đầu năm 2022 đạt 60,8 triệu lượt (gấp
1,4 lần cùng kỳ năm 2019). Tổng thu từ khách du lịch ước đạt 265.000 tỷ đồng.
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của Du lịch nội địa, ngành du lịch còn
chứng kiến sự phát triển nhanh và mạnh của xu hướng Du lịch ẩm thực.
Du lịch ẩm thực là một trong những xu hướng phát triển du lịch vô cùng
tiềm năng của Việt Nam. Ẩm thực Việt Nam đặc biệt là ẩm thực đường phố
rất đa dạng ở từng thành phố, từng vùng miền khác nhau. Theo khảo sát của
nhóm, bên cạnh chi phí chuyến đi, nhiều du khách hiện nay đặc biệt là giới
trẻ quan tâm nhiều hơn đến việc trải nghiệm ẩm thực tại các địa điểm du lịch
từ những món ăn truyền thống lâu đời đến ẩm thực đường phố.
Hiện nay, nhiều du khách muốn tự mình khám phá một thành phố bằng
cách tìm, trải nghiệm các món ăn mang đậm nét đặc sắc văn hoá lâu đời của
người dân địa phương tại các quán ăn đường phố dân dã. Nắm bắt được điều
này, Thành phố Hải Phòng đã phát hành “Bản đồ ẩm thực Hải Phòng” giới
thiệu những món ăn đặc trưng của Thành phố Cảng và hơn hết là giúp du
khách biết được vị trí những quán ăn ngon trên tại thành phố. Điều này giúp
ngành du lịch Hải Phòng có những tăng trưởng đáng nể:
Theo báo cáo của Sở Du lịch Hải Phòng, tháng 5/2022, ngành du lịch
Hải Phòng ước đón và phục vụ 612.873 lượt khách, tăng 134% so với cùng
kỳ, trong đó khách quốc tế là 18.469 lượt, tăng 16,4 lần so cùng kỳ. Doanh
thu ước đạt trên 550 tỷ đồng. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
Từ đầu tháng 4/2022 lượng khách di chuyển bằng tàu hỏa tăng 70 -
80% so với trước đó nhờ vào việc ga Hải Phòng kết hợp với Sở Du lịch Hải
Phòng phát hành bản đồ food tour và hướng dẫn miễn phí cho hành khách
xuống tàu vào cuối tuần.
Thành công của ngành du lịch Hải Phòng không chỉ cho thấy tiềm năng
phát triển vô cùng lớn của du lịch ẩm thực nội địa, mà còn cho thấy sự cần
thiết của việc tạo ra những bản đồ du lịch ẩm thực của riêng từng thành phố
để có thể tận dụng hết tiềm năng phát triển ngành du lịch ẩm thực tại Việt Nam.
Cũng theo khảo sát của nhóm thì việc không tìm được quán ăn, món ăn
ngon tại địa điểm du lịch là vấn đề mà nhiều người gặp phải nhất trong một chuyến đi.
Điều này càng chứng tỏ rằng mặc dù hiện nay đã có một số ứng dụng
bản đồ giúp người dùng định vị các địa điểm ăn uống nhưng chưa thực sự
đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của người dùng.
Do đó, nhóm đã nảy ra ý tưởng về “Ứng dụng bản đồ du lịch ẩm thực
Việt Nam”, với mong muốn phát triển một ứng dụng có thể giúp người dùng
(du khách) trong việc tìm kiếm các quán ăn ngon hay tạo lịch trình food tour
tại thành phố muốn du lịch một cách dễ dàng hơn, qua đó thúc đẩy phát triển
du lịch nội địa và thu hút khách quốc tế đến và trải nghiệm những nét đẹp
văn hoá - ẩm thực - con người Việt Nam.
II. Ý tưởng giải pháp
1) Ý tưởng giải pháp là gì?
Ý tưởng mà nhóm đưa ra là xây dựng và phát triển ứng dụng giới thiệu
món ăn đặc trưng tại nơi du khách đến, giúp người dùng có thể định vị chính
xác các địa điểm ăn uống, từ các quán ăn trong nhà đến các hàng ăn đường
phố. Ứng dụng sẽ có bản đồ các quán ăn, món ăn của từng thành phố tại Việt
Nam. Tuy nhiên, đây không chỉ là một bản đồ số thông thường cho biết địa
chỉ các quán ăn mà còn cung cấp những thông tin về quán ăn như giá, giờ
mở - đóng cửa, nhận xét, đánh giá về chất lượng quán ăn, món ăn bằng
những video ngắn hay viết nhận xét có kèm hình ảnh. Ứng dụng còn giúp lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
người dùng tạo ra lịch trình chuyến đi sao cho thuận tiện và dễ dàng nhất từ
những địa điểm mà người dùng chọn muốn trải nghiệm.
Hơn thế nữa, ứng dụng cũng sẽ đưa ra gợi ý các món ăn, quán ăn cho
từng mục đích cụ thể như: đi hẹn hò, bàn công việc hay liên hoan bạn bè...
App dựa trên bộ lọc sở thích mà khách hàng đã lựa chọn để đưa ra những gợi ý phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, ứng dụng sẽ được tích hợp thêm một số tính năng như hiển
thị địa điểm cho thuê xe máy tại thành phố mà du khách ghé đến; kết nối du
khách với hướng dẫn viên bản địa để có thể trải nghiệm tốt nhất văn hoá ẩm
thực tại đây và cho phép người dùng đặt bàn trước tại các quán ăn để không
lãng phí thời gian của chuyến đi.
Đây sẽ là ứng dụng cài đặt trên điện thoại có thể tải về và sử dụng hoàn
toàn miễn phí với giao diện thân thiện, thuận tiện để người dùng có thể dễ
dàng sử dụng. Ứng dụng sẽ có cả ngôn ngữ tiếng Anh để có thể tiếp cận và
quảng bá nét đẹp ẩm thực Việt đến nhiều hơn với du khách quốc tế.
Nhóm mong muốn ý tưởng này sẽ góp phần thúc đẩy du lịch nội địa đặc
biệt là du lịch ẩm thực không chỉ ở các thành phố lớn mà còn cả các thành
phố chưa thực sự nổi bật trong ngành du lịch.
2) Khách hàng mục tiêu
Ứng dụng hướng tới 3 nhóm khách hàng mục tiêu chủ yếu: A.
Khách du lịch: Là nhóm khách hàng mục tiêu chủ yếu của ứng
dụng. Nhóm hướng đến đối tượng khách du lịch là người trẻ tập trung chủ
yếu từ độ tuổi 15-30. Đây cũng là nhóm đối tượng có nhu cầu lớn về du lịch
ẩm thực tự trải nghiệm và quen thuộc với việc sử dụng các ứng dụng số như
tra cứu bản đồ hay thanh toán online. Bên cạnh đó là những du khách nước
ngoài thích du lịch trải nghiệm và có nhu cầu thuê hướng dẫn viên để tìm
hiểu về văn hoá địa phương. B.
Hướng dẫn viên: Là nhóm khách hàng sẽ sử dụng tính năng kết
nối hướng dẫn viên ẩm thực tại khu vực du khách đến để trải nghiệm. Những
hướng dẫn viên có thể chuyên hoặc không chuyên, là người dân bản địa,
cùng đi, hướng dẫn và giới thiệu cho du khách về ẩm thực, lối sống, văn hoá
tại đây như một công việc part-time hoặc full-time. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương C.
Khách hàng đối tác: Nhóm khách hàng đối tác gồm các nhãn hàng
có nhu cầu chạy quảng cáo và các nhà hàng sử dụng dịch vụ kết nối đặt bàn trước qua ứng dụng. .
3. Ý tưởng giải pháp giải quyết vấn đề gì của khách hàng mục tiêu? Khách hàng Vấn đề
Giải quyết vấn đề mục tiêu Khách du
1. Cung cấp thông tin về các quán ăn, món ăn ngon tại
1. Không biết các quán ăn ngon lịch địa điểm du lịch
2. Lộ trình chuyến đi thiếu hợp lý 2. Giúp người dùng tạo lịch trình chuyến đi sao cho thuận tiện
và dễ dàng nhất từ những địa điểm mà người
dùng chọn muốn trải nghiệm.
3. Khó lựa chọn các địa điểm ăn uống 3. Cho phép người dùng đánh giá, nhận xét các quán ăn,
do có nhiều đánh giá thiếu khách dịch vụ mà họ đã trải nghiệm giúp khách du lịch đưa ra quan
lựa chọn phù hợp nhất
4. Mất thời gian chờ đợi khi đến lúc
4. Cung cấp thông tin về giờ mở cửa và cho phép người
quán quá đông hay không phải giờ dùng đặt bàn trước mở cửa
5. Thiếu phương tiện di chuyểncá
nhân để dễ dàng di chuyển tại điểm du
5. Có tính năng kết nối bên cung ứng dịch vụ thuê xe và lịch khách hàng
6. Gặp khó khăn khi tìm kiếm các
6. Kết nối giữa khách du lịch và hướng dẫn viên bản địa
hướng dẫn viên bản địa
7. Thiếu một ứng dụng tích hợp các
tiện ích cho du khách trong một7. Đa dạng các tính năng trên cùng một ứng dụng chuyến food tour.
Hướng dẫn 1. Thiếu các công việc, đặc biệt là 1. Cung cấp việc làm part-time hoặc full-time, tạo thu viên việc
part-time cho người địa phương nhập cho hướng dẫn viên và cả người dân bản địa
2. Không có phương tiện để quảng bá lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
ẩm thực quê hương 2. Tạo cơ hội tiếp cận với nhiều du khách, từ đó quảng bá văn hoá ẩm thực của quê hương.
Thiếu phương tiện để kết nối với
Nhà hàng, khách du lịch Cung cấp thông tin và địa chỉ của các bên cung ứng lên quán ăn trên bản đồ để du
khách dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ.
Đối tác Chưa được nhiều đối tượng khách Quảng bá các nhãn hàng đối tác tới nhiều đối tượng khách quảng
cáo hàng biết đến, độ nhận diện thấp hàng hơn, tăng độ nhận diện thương hiệu.
4. Những khó khăn cần vượt qua khi thực thi ý tưởng
Khó khăn đầu tiên trong quá trình thực hiện dự án là làm thế nào để có
thể hình thành bản đồ ẩm thực ở các thành phố trên khắp cả nước không chỉ
là các cửa hàng ăn uống mà còn cả các quán ăn đường phố một cách chi tiết và chính xác nhất.
Khó khăn thứ hai trong quá trình triển khai dự án là về nguồn vốn. Để
có thể đưa dự án từ ý tưởng đến đi vào hoạt động thực tế, nâng cấp ứng dụng
để có thể tiếp cận thu hút đáp ứng nhu cầu của người dùng tốt hơn thì cần
phải có nguồn vốn đầu tư. Làm thế nào để kêu gọi đầu tư cho dự án thành
công là một thử thách với nhóm.
Khó khăn thứ ba khi đưa dự án đi vào thực tế là Marketing. Phải chọn
phương pháp nào để thực sự phù hợp với ứng dụng, gây được sự chú ý và
tạo được sự tin tưởng để người dùng sẵn sàng tải và trải nghiệm app.
5. Kế hoạch thực hiện dự án (Triển khai ý tưởng)
Giai đoạn 1 (2022): Hoàn thiện ý tưởng
Giai đoạn 2 (từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2023): Giới thiệu app tới công chúng
Giai đoạn này tập trung vào các kế hoạch marketing để tăng độ phủ, độ
nhận diện ứng dụng đến với công chúng.
Cùng với đó là xây dựng thương hiệu gắn liền với Food tour hay Du lịch ẩm thực Việt. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
Giai đoạn 3 (từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2023): Tăng người cài
đặt và sử dụng app.
Cách thức: MGM program – Member get member. Tặng quà cho người
dùng giới thiệu thành công app (khi có người dùng mới tải app) và cả người
dùng mới khi cài đặt app qua link giới thiệu. Giai đoạn này sẽ kéo dài đến
khi có 1000 người dùng mới cài đặt ứng dụng.
Giai đoạn 4 (2024): Giữ chân người dùng và phát
Khi ứng dụng đã có một số lượng nhất định người dùng thường xuyên
và có doanh thu, giai đoạn này sẽ tập trung cải tiến tính năng theo nhu cầu
và phản hồi của khách hàng để giữ chân người dùng.
Tiếp tục các kế hoạch marketing để thu hút thêm người dùng mới.
III. Hiệu quả dự án
Nếu được triển khai, dự án sẽ tiếp cận các đối tượng khách hàng, từ đó
tăng tỷ lệ sử dụng ứng dụng và tạo ra doanh thu từ các nhóm khách hàng
mục tiêu để tiếp tục nâng cao trải nghiệm của người dùng trên ứng dụng.
Mang lại rất nhiều giá trị cho xã hội và nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn.
Thứ nhất, dự án sẽ đáp ứng nhu cầu ăn uống của du khách - một trong
những nhu cầu quan trọng nhất trong mỗi chuyến du lịch. Theo nghiên cứu
của UNWTO, trong cơ cấu chi tiêu của khách du lịch trong chuyến đi, trung
bình một khách du lịch chi khoảng 1/3 ngân sách chuyến đi cho việc ăn
uống. Cũng theo nghiên cứu của Tổng cục Du lịch năm 2019, chi tiêu bình
quân của một lượt khách quốc tế đến Việt Nam cho việc ăn uống đứng thứ
2 chỉ sau chi phí thuê phòng. Qua đó có thể thấy, ẩm thực là hoạt động không
thể thiếu trong mỗi chuyến du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản của con
người. Đó chính là lý do ứng dụng được ra đời.
Thứ hai, đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu của khách du lịch. Bất cứ
hình thức du lịch nào cũng đều nhằm mang lại sự trải nghiệm tốt nhất cho
du khách. Đối với du lịch ẩm thực thì đó là sự trải nghiệm mùi vị của những lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
món ăn, trải nghiệm không gian của nhà hàng, trải nghiệm cách ăn,…Những
trải nghiệm ẩm thực độc đáo của mỗi vùng miền sẽ để lại ấn tượng sâu sắc
trong lòng du khách khi nhắc đến địa điểm đó.
Với ứng dụng, du khách sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí cho chuyến
đi với lộ trình food tour hợp lý, đồng thời sẽ có những đánh giá khách quan
cho mình thông qua mục đánh giá của từng quán ăn trên ứng dụng. Từ đó
cải thiện chất lượng chuyến đi, tăng mức độ hài lòng và ấn tượng của du
khách về văn hóa ẩm thực Việt Nam.
Nếu thành công, dự án còn mang lại nguồn thu nhập bền vững cho người
lao động nói chung và người dân địa phương nói riêng thông qua việc cung
cấp việc làm trực tiếp cho họ. Nhiều công việc có thể là bán thời gian hoặc
thời vụ. Du lịch ẩm thực phát triển sẽ tiêu thụ một lượng lớn hơn các sản
phẩm nông sản và thực phẩm do địa phương tạo ra, giúp gia tăng giá trị các
sản phẩm đó, mang lại lợi ích cho chính các hộ kinh doanh của địa phương.
Qua đó tạo động lực phát triển ngành du lịch trở thành ngành thế mạnh và
đóng góp vào sự phát triển kinh tế của địa phương.
Du lịch ẩm thực sẽ giúp người dân địa phương hiểu được tầm quan trọng
của các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương khi thấy sự quan tâm
của các du khách, đặc biệt là du khách quốc tế đối với văn hóa ẩm thực đặc
trưng của mỗi cộng đồng địa phương, điều đó khiến người dân tăng lên về
ý thức và cảm giác tự hào, biết giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống đó.
Cuối cùng vai trò của du lịch ẩm thực chính là phát triển kinh tế du lịch.
Văn hóa ẩm thực đặc trưng của điểm đến góp phần thu hút thêm khách du
lịch, kéo dài thời gian lưu trú, tăng mức chi tiêu bình quân của khách, tăng
doanh thu du lịch và tạo nguồn thu cho địa phương. Văn hóa ẩm thực được
xem là yếu tố không thể tách rời của du lịch. Tóm lại, hoạt động du lịch ẩm
thực không chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của khách du lịch mà còn tạo ra
việc làm và mang lại thu nhập kinh tế cho một bộ phận người dân địa
phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế du lịch địa phương. lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
I. Kế hoạch Marketing Giai đoạn 1 Facebook CPC CPM CPA Giá 1.400 22.000 184 Mục tiêu
1000 lượt/ tháng 100.000 lượt/ tháng 1000 lượt/ tháng Chi phí (1 tháng) 1.400.000 2.200.000 184.000 Tổng chi phí (5 tháng) 7.000.000 11.000.000
920.000 18.920.000 KOCs/ KOLs 40k - 50k Followers 100-300k >500k Followers Followers Chi phí 500k - 1 triệu 1 triệu - 3 triệu >3 triệu Số lượng 0 2 3 Tổng chi phí 0 4.000.000
9.000.000 13.000.000 31.920.000
Giai đoạn 2: MGM (Member get member) Người giới thiệu 20.000 Người dùng mới 30.000
Chi phí/ lượt giới thiệu 50.000 Số lượt giới thiệu 2000 Tổng chi phí 100.000.000 lOMoAR cPSD| 61570461
Báo cáo Quản trị học đại cương
II. Kế hoạch nhân sự
KẾ HOẠCH NHÂN SỰ STT Chức vụ
Số lượng Lương Tổng lương/ tháng Tổng lương/ năm 1 Trưởng phòng IT 1 12.000.000 12.000.000 144.000.000 2 IT 4 7.000.000 28.000.000 336.000.000
3 Trưởng phòng Tài chính 1 12.000.000 12.000.000 144.000.000 4 Kế toán 1 10.000.000 10.000.000 120.000.000 5 Trưởng phòng Marketing 1 12.000.000 12.000.000 144.000.000 6 Nhân viên Marketing 2 7.000.000 14.000.000 168.000.000 7 Trưởng phòng nhân sự 1 15.000.000 15.000.000 180.000.000
8 Nhân viên phòng nhân sự 1 7.000.000 7.000.000 84.000.000 9 Chăm sóc khách hàng 1 8.000.000 8.000.000 96.000.000 1.416.000.000 III. Bảng chi phí BẢNG CHI PHÍ
STT Danh mục Chi phí/ năm 1 Nhân sự 1.416.000.000 2 Marketing 150.000.000 3 Công nghệ 1.380.000 4 Văn phòng 630.000.000 2.047.380.000
IV. Các nguồn doanh thu
1. Phí quảng cáo trên app
Các nhãn hàng trả phí để quảng cáo trên app.