Trình tự, thủ tục phát hành c phiếu ra công
chúng mới nhất
1. sở pháp phát hành cổ phiếu ra công chúng
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Chứng khoán năm 2019
2. Cổ phần gì? Cổ phiếu gì?
Cổ phần được định nghĩa tại Điều 111, Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi cổ
phần;
b) Cổ đông thể tổ chức, nhân; số lượng cổ đông tối
thiểu 03 không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp;
d) Cổ đông quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120
khoản 1 Điều 127 của Luật này....
Như vậy, theo quy định trên, cổ phần chính là những phần bằng nhau được
chia ra từ vốn điều lệ của công ty cổ phần. Cổ phần phần nhỏ nhất của
công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi cổ đông. Cổ đông thể
nhân hoặc tổ chức. y theo loại cổ phần họ sở hữu thể tên gọi
khác nhau.
Theo pháp luật Việt nam hiện hành, cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông
cổ phần ưu đãi. Công ty cổ phần bắt buộc phải cổ phần phổ thông. Cổ
phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. C phần ưu đãi
thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng
cổ đông.
Cổ phiếu được định nghĩa tại Điều 4 Luật chứng khoán 2019 Điều 121
Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu n sau:
1. Chứng khoán tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền bảo đảm, quyền mua cổ phần,
chứng chỉ lưu ký;
c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
2. Cổ phiếu loại chứng khoán xác nhận quyền lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ
chức phát hành....
Điều 121. Cổ phiếu
1. Cổ phiếu chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán
ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm c nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên
cổ phiếu;
d) Họ, n, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy t pháp của
nhân đối với cổ đông nhân; tên, số doanh nghiệp hoặc
số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ
đông tổ chức;
đ) Chữ của người đại diện theo pháp luật của công ty;
e) Số đăng tại sổ đăng cổ đông của công ty ngày phát
hành cổ phiếu;
g) Nội dung khác theo quy định tại c điều 116, 117 118 của
Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
Như vậy, cổ phiếu giấy chứng nhận số tiền nhà đầu đóng góp vào công
ty phát nh. Cổ phiếu chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông đồng thời ch sở hữu của
công ty phát hành.
3. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra ng chúng bao gồm:
Do cổ phiếu một loại chứng khoán nên việc chào bán cổ phiếu ra công
chúng sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật chứng khoán 2019 như sau:
Điều 15. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của ng
ty cổ phần bao gồm:
a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng chào bán từ 30
tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm
đăng chào bán phải lãi, đồng thời không lỗ lũy kế tính
đến năm đăng chào bán;
c) phương án phát hành phương án sử dụng vốn thu
được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
d) Tối thiểu 15% số cổ phiếu quyền biểu quyết của tổ chức
phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu không phải
cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của t chức phát hành từ
1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu 10% số cổ phiếu quyền
biểu quyết của tổ chức phát hành;
đ) Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra
công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm
giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu 01
năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
e) Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm
phạm trật tự quản kinh tế chưa được xóa án tích;
g) công ty chứng khoán vấn hồ đăng chào bán cổ
phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành công
ty chứng khoán;
h) cam kết phải thực hiện niêm yết hoặc đăng giao
dịch cổ phiếu trên h thống giao dịch chứng khoán sau khi kết
thúc đợt chào bán;
i) Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền
mua cổ phiếu của đợt chào bán.
2. Điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty
đại chúng bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại các điểm a, c, e, g, h i khoản 1 Điều
này;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng chào
bán phải lãi, đồng thời không lỗ lũy kế tính đến năm đăng
chào bán;
c) G tr cổ phiếu phát hành thêm theo mệnh giá không lớn hơn
tổng g trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá, trừ
trường hợp bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn
bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số cổ
phiếu n lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát nh,
phát hành tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành để
hoán đổi, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
d) Đối với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động
phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành, cổ phiếu
được bán cho các nhà đầu phải đạt tối thiểu 70% số cổ
phiếu dự kiến chào bán. Tổ chức phát hành phải phương án
đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để
thực hiện dự án.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hai trường hợp chào bán cổ
phiếu ra công chúng gồm:
- Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần
- Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng
Điều kiện chào bán của cả hai trường hợp này đều được quy định rất trong
quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 15 Luật chứng khoán 2019.
4. Hồ đăng chào bán cổ phiếu ra ng chúng:
Như đã đề cập bên trên, việc chào bán cổ phiếu ra công chúng hai trường
hợp: chào bán lần đầu chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng.
Đối với cháo bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng, tổ chức phát hành cần
chuẩn bị một bộ hồ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật chứng khoán
2019 như sau:
Điều 18. Hồ đăng chào bán chứng khoán ra công
chúng
1. Hồ đăng chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của
công ty cổ phần bao gồm:
a) Giấy đăng chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng;
b) Bản cáo bạch;
c) Điều lệ của tổ chức phát hành;
d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án
phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
văn bản cam kết niêm yết hoặc đăng giao dịch cổ phiếu trên
hệ thống giao dịch chứng khoán;
đ) Văn bản cam kết đáp ng quy định tại điểm d điểm e
khoản 1 Điều 15 của Luật này;
e) Văn bản cam kết của các cổ đông lớn trước thời điểm chào
bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành về
việc cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều l của tổ chức
phát hành tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
g) Hợp đồng vấn hồ đăng chào bán cổ phiếu ra công
chúng với công ty chứng khoán;
h) Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu
của đợt chào bán;
i) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
Đối với trường hợp chào bán thêm cổ phiếu ra công chung chúng của công ty
đại chúng t tổ chức phát hành cần chuẩn bị một bộ hồ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
2. Hồ đăng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của
công ty đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, g, h i khoản 1 Điều
này văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1
Điều 15 của Luật này;
c) Quyết định của quan thẩm quyền phê duyệt dự án,
phương án đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt
chào bán để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 15 của Luật này;
d) Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
được kiểm toán trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ , trừ
trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán đã thuyết minh
chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất.
Như vậy đối với trường hợp chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng thì h
sẽ bao gồm:
- Giấy đăng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng
- Bản cáo bạch;
- Điều lệ của tổ chức phát hành;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành,
phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán văn bản cam kết niêm
yết hoặc đăng giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
- Hợp đồng vấn hồ đăng chào bán cổ phiếu ra công chúng với công
ty chứng khoán;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc
mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
- Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có)
- Cam kết tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản
kinh tế chưa được xóa án tích
- Quyết định của quan thẩm quyền phê duyệt dự án, phương án đắp
phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án đối
với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động phần vốn để thực
hiện dự án của tổ chức phát hành, trường hợp này cổ phiếu được bán cho
các nhà đầu phải đạt tối thiểu 70% số cổ phiếu dự kiến chào bán. Tổ
chức phát hành phải phương án đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy
động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
- Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất được kiểm toán
trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp báo cáo tài chính
được kiểm toán đã thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán gần nhất.
5. Trình tự, thủ tục, cháo bán cổ phiếu
- Gửi Hồ đăng chào bán cho Ủy ban chứng khoán nhà nước trực tiếp
tại bộ phận một cửa hoặc theo đường bưu điện gồm 01 bộ gốc 05 bộ sao
y bản chính, m theo file điện tử theo địa chỉ do Ủy ban chứng khoán nhà
nước quy định;
- Sửa đổi, b sung hồ nếu phát hiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót
nội dung quan trọng theo quy định phải trong hồ hoặc thấy cần thiết
phải giải trình về vấn đề thể gây hiểu nhầm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban
chứng khoán nhà nước;
- Sau khi được chấp thuận về nguyên tắc, tổ chức phát hành gửi Ủy ban
chứng khoán nhà nước 06 b hồ đã được chấp thuận trước khi Ủy ban
chứng khoán nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công
chúng.

Preview text:

Trình tự, thủ tục phát hành cổ phiếu ra công chúng mới nhất
1. Cơ sở pháp lý phát hành cổ phiếu ra công chúng
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Chứng khoán năm 2019
2. Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì?
Cổ phần được định nghĩa tại Điều 111, Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối
thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120
và khoản 1 Điều 127 của Luật này....

Như vậy, theo quy định trên, cổ phần chính là những phần bằng nhau được
chia ra từ vốn điều lệ của công ty cổ phần. Cổ phần là phần nhỏ nhất của
công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá
nhân hoặc tổ chức. Tùy theo loại cổ phần họ sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau.
Theo pháp luật Việt nam hiện hành, cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông và
cổ phần ưu đãi. Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông. Cổ
phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi
có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Cổ phiếu được định nghĩa tại Điều 4 Luật chứng khoán 2019 và Điều 121
Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.... Điều 121. Cổ phiếu
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán
ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc
số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
e) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
g) Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của
Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
Như vậy, cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công
ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty phát hành.
3. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
Do cổ phiếu là một loại chứng khoán nên việc chào bán cổ phiếu ra công
chúng sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật chứng khoán 2019 như sau:
Điều 15. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm:
a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30
tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính
đến năm đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu
được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
d) Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức
phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải
là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ
1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của tổ chức phát hành;
đ) Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra
công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm
giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01
năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
e) Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm
phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
g) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ
phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;
h) Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao
dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
i) Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền
mua cổ phiếu của đợt chào bán.
2. Điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại các điểm a, c, e, g, h và i khoản 1 Điều này;

b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào
bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
c) Giá trị cổ phiếu phát hành thêm theo mệnh giá không lớn hơn
tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá, trừ
trường hợp có bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn
bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số cổ
phiếu còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành,
phát hành tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành để
hoán đổi, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
d) Đối với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động
phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành, cổ phiếu
được bán cho các nhà đầu tư phải đạt tối thiểu là 70% số cổ
phiếu dự kiến chào bán. Tổ chức phát hành phải có phương án
bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì có hai trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng gồm:
- Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần
- Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng
Điều kiện chào bán của cả hai trường hợp này đều được quy định rất rõ trong
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Luật chứng khoán 2019.
4. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng:
Như đã đề cập bên trên, việc chào bán cổ phiếu ra công chúng có hai trường
hợp: chào bán lần đầu và chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng.
Đối với cháo bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng, tổ chức phát hành cần
chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật chứng khoán 2019 như sau:
Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của
công ty cổ phần bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng; b) Bản cáo bạch;
c) Điều lệ của tổ chức phát hành;

d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án
phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và
văn bản cam kết niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên
hệ thống giao dịch chứng khoán;
đ) Văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm d và điểm e
khoản 1 Điều 15 của Luật này;
e) Văn bản cam kết của các cổ đông lớn trước thời điểm chào
bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành về
việc cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức
phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
g) Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng với công ty chứng khoán;
h) Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
i) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).

Đối với trường hợp chào bán thêm cổ phiếu ra công chung chúng của công ty
đại chúng thì tổ chức phát hành cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
2. Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của
công ty đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều
này và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật này;
c) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án,
phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt
chào bán để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 15 của Luật này;
d) Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
được kiểm toán trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ, trừ
trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán đã có thuyết minh
chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất.

Như vậy đối với trường hợp chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng thì hồ sơ sẽ bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng - Bản cáo bạch;
- Điều lệ của tổ chức phát hành;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành,
phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và văn bản cam kết niêm
yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
- Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc
mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
- Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có)
- Cam kết tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản
lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, phương án bù đắp
phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án đối
với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động phần vốn để thực
hiện dự án của tổ chức phát hành, trường hợp này cổ phiếu được bán cho
các nhà đầu tư phải đạt tối thiểu là 70% số cổ phiếu dự kiến chào bán. Tổ
chức phát hành phải có phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy
động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
- Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất được kiểm toán
trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp báo cáo tài chính
được kiểm toán đã có thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất.
5. Trình tự, thủ tục, cháo bán cổ phiếu
- Gửi Hồ sơ đăng ký chào bán cho Ủy ban chứng khoán nhà nước trực tiếp
tại bộ phận một cửa hoặc theo đường bưu điện gồm 01 bộ gốc và 05 bộ sao
y bản chính, kèm theo file điện tử theo địa chỉ do Ủy ban chứng khoán nhà nước quy định;
- Sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu phát hiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót
nội dung quan trọng theo quy định phải có trong hồ sơ hoặc thấy cần thiết
phải giải trình về vấn đề có thể gây hiểu nhầm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban chứng khoán nhà nước;
- Sau khi được chấp thuận về nguyên tắc, tổ chức phát hành gửi Ủy ban
chứng khoán nhà nước 06 bộ hồ sơ đã được chấp thuận trước khi Ủy ban
chứng khoán nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng.
Document Outline

  • Trình tự, thủ tục phát hành cổ phiếu ra công chúng
    • 1. Cơ sở pháp lý phát hành cổ phiếu ra công chúng
    • 2. Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì?
    • 3. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng bao g
    • 4. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng:
    • 5. Trình tự, thủ tục, cháo bán cổ phiếu