Trọn bộ đề cương cuối kì nhập môn khoa học tự nhiên và công nghệ

Trọn bộ đề cương cuối kì nhập môn khoa học tự nhiên và công nghệ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

ĐỀ CƯƠNG KHTN VÀ CN
BÀI 1. Hãy trình bày quy lu t X c a Th i t nhiên. Gi ế gi i thích quy luật X đó thông
qua m t ví d c th.
Phn chung: + Quy lu t là m i liên h b n ch t, t ế t nhiên, ph bi n và l p l i gi a các s v t, hi ện tượng hay
gia các yế u t c u thành, các thu c tính ca s vt, hi ng. ện tượ
Phân tích: B n ch t: V n có c a s v t hi phân bi t s v t hi ng này v i s v t hi ện tượng, cái mà để ện tượ n
tượng khác, hay thông qua các m i liên h s v t hi ng b c l b n ch t c ện tượ a mình
+T t nhiên: Ch c ch n s xy ra dù s m hay mu n mà không th c khác đượ
+Ph biến: Không phi x y ra m t ho c m t vài s v t hi ng mà m i s v t hi ng ện tượ ện tượ
+Lp l i: L p l i gi a các y u t khác nhau, các s v t hi ng khác nhau ế ện tượ
+ Quy lu t có 2 tính ch +Tính khách quan: Không ph i sáng t ất cơ bản, đó là: ải do con ngườ o
ra, t n t c l p v i ý th i không th ng làm trái quy lu t ại độ ức con người và con ngườ tác độ
VD: sinh lão b nh t là quy lu t c i, xuân h t tr i ủa con ngườ thu đông là quy luật đấ
Con người ch nhn thc và vn dng chúng
tính ổn định:Mi quy luật đều phn ánh m i liên h : lặp đi lặp l i gi a các y u t trong s v t hi ế ện tượng hay
gi a các s v t hi ng vện tượ i nhau
VD sinh lão b nh t là quy lu t mà b t c u ph i tr i qua con người nào đề
QUY LU T 1: Quy lu t v tính đa dạng
Thế i v t ch t là vô cùng vô t n, luôn v ng và bi i, chuy n hóa l n nhau nên gi ận độ ến đổ
sinh v t, hi ện tượng cũng biến đổi muôn hình muôn v t ạo nên tính đa dạng, phong phú.
Ta có đa dạng v các cht, m i ch t l i có nhiu lo ng vại thù hình, đa dạ các loại tương
tác l c, chuy n hóa bi ến đổi, đa dạng văn hóa
a. Khái nim:
- Thế gii t nhiên vô cùng đa dạng và phong phú: M i không gian, th i gian,m i s v t hi ng hay ện tượ
mi yếu t khác nhau thì s có các m i liên h khác nhau: VD: Cùng là tác d ng l n t , ực nhưng ta có lực điệ
lực đẩy acsimét, lc hp dn
-Chất vô cơ: đa dạng v tính cht, s lượng( t, h p ch t), hình thù đơn chấ
-Đa dạ ại tương tác: VD: lực tương tác mạ ực tương tác yếng v các lo nh, l u, lc hp dn..
-Đa dạ ại năng lượ năng, cơ năng, nhiệt năng, điện năng…ng các lo ng: thế
- Đa dạng văn hóa: Giữa các quc gia, gia các vùng min trong cùng mt quc gia, trong các cng
đồng ngườ ỗi gia đình đề ững nét văn hóa khác nhau: vn có văn hóa Tếi hay tôn giáo, hay trong m u nh t,
cộng đồng đạo kito có ngày giáng sinh….
- Đa dạng sinh hc: là s khác nhau gia các sinh vt sng tt c m và s c th ọi nơi khác nhau đượ
hin trong mt loài, gia các loài và gia các h sinh thái v i nhau
- VD: trong cùng 1 loài: mi khu vc sng hay các th m khác nhau tời điể cùng 1 loài những đặc
điể đạm khác nhau: voi châu á th p, nh , voi ngày nay và voi ma mút thhơn voi châu phi i c i
- Đa dạ đơn bào, đa bào(thự ật , động sinh hc v loài: c v ng vt, nm) , Vit Nam là một trong 25 nước
có m ng sinh h c cao trên th i v i d tính có th có t i 20.000-30.000 loài th c v t ức độ đa dạ ế gi
- Đa dạ ạn, dưới nước, không khí, đầng v h sinh thái: h sinh thái trên c m l ầy…
b. Ý nghĩa:
- Giúp duy trì s cân b ng trong các h sinh thái, t o nên s đa dạng loài, đa dạ ồn gen trên cơ sởng ngu
đó bả ật có đặ ầu con ngườo tn nhng ngun gen quý và to ra nhng sinh v c tính phc v nhu c i.
- Cung c i nhấp cho con ngườ ng tài nguyên, khoáng s ng, nhiên liản, năng lượ u, vt li c liệu, dượ u..
- Tìm ra nhng h p ch t m i, tính ch t m i, ngu ng m i ph ồn năng lượ c v cho đờ ống con ngưi s i:
VD: dùng tia X ch p chi u, di t t ế ế bào ung thu, kháng sinh…
- S đa dạng văn hóa là động lực để phát tri n kinh t ế, văn hóa, phát triển con người v trí tu , tình c m,
đạo đức, tinh thn
- độ ực thúc đẩ ứu con ngườ ứu đểng l y nghiên c i không ngng hc tp, nghiên c tìm ra cái mi t
những cái đã biết
c. Ví d : S ng sinh h t Nam đa d c Vi
Theo các tài li u th ng kê, Vi t Nam là m c có m ng sinh h c cao trên th ột trong 25 nướ ức độ đa dạ ế gii
vi d tính có th có t i 20.000-30.000 loài th c vt. Vi c xệt Nam đượ ếp th 16 v m ng sinh hức độ đa dạ c
(chiếm 6,5% s loài trên thế gii). V i thành ph n loài thc v ng vật, độ t Việt Nam được thng kê thì
nhóm sinh v t vi t o vùng nước ngọt được xác định là 1.438 loài chi m 9,6% so v i th i (s loài có trên ế ế gi
thế gii là 15.000), th c v t b c cao có kho ng 11.400 loài chi m 5% so v i th ế ế gii (s loài có trên th ế gii
là 220.000), bò sát có 296 loài chi m 4,7% so v i th i (s loài có trên th i là 6.300). ế ế gi ế gi
Khu h c v t Nam: T ng k t các công b v h c v t Vi n 15.986 ( th t Vi ế th ệt Nam, đă ghi nhậ
khong 16000) loài thc vt t Việt Nam. Trong đó, 4.528 loài thực vt bc thp 11.458 loài thc v
bc cao. Trong s loài thđó có 10% số c v c hật là đặ u.
Khu h ng v t Vi t Nam: Hi c 307 loài giun tròn, 161 loài giun sán ký sinh độ ện sơ bộ đã thống kê đượ
gia súc, 200 loài giun đất, 145 loài ve giáp, 113 loài b nhy, 7.750 loài côn trùng, 260 loài bò sát, 120 loài
ế ch nhái, 840 loài chim, 310 loài và phân loài (ph loài) thú.
QUY LU T 2: Quy lu t v tính c u trúc
Trong cơ thể con ngườ ống. Cơ thể con ngườ i 99,99% là khong tr i có th hin hu thc
do trong các nguyên t các e chuy ng l y l s p x p các các ển độ ấp đầ trống đó sự ế
nguyên t t o nên hình d ng, c u trúc.
a. Khái nim:
- Thế i tgi ng, luôn v ng và phát trinhiên tuy đa dạ ận độ n các s vt, hi ng u có c u trúc nhện tượ đề t
định.
-Các c c hi n h i d ng hình h c t h p các ấu trúc này đượ ữu dướ ọc nào đó thể là các hình đơn lẻ ho
hình
-Trong nghiên c u khoa h c, các s v t hi ện tượng thường được ph ng b ng các mô hình và mô ph ng
các quá trình, các m i liên h tìm ra nh ng c u trúc, nh ng thu trên các mô hình đó để ộc tính, đặc điểm
ca s v t hi ng mà khó có quan sát tr c ti p ho c xem xét các m i liên h trong th c t VD: mô ện tượ th ế ế
hình nguyên t , mô hình chuy ng hành tinh ển độ
Các lo i c n trong t nhiên: ấu trúc cơ bả
-Cu trúc nguyên t : m u mô hình nguyên t c a borh g m ht nhân gi các ữa mang điện tích dương,
electron mang điệ ển độ ợng các điện tích dương n tích âm chuy ng xung quanh ht nhân, da vào s
trong h t nhân ta có các nguyên t khác nhau.
-C c t:cu trúc trong các cht: Trt t liên k ết các nguyên t v i nhau t o nên tính cht a vt ch u to
mng tinh th cht r n: m ng l n, l i, l ập phương tâm diệ ập phương tâm kh ục phương…VD: Cùng
cacbon nhưng vớ ấu trúc khác nhau ta có than và kim cươngi nhng c
-Cấu trúc trong cơ thể ạo xương, tế sinh vt: Cu t bào,
b. Đặc điểm:
- M i ch u có nh ng c trúc nh nh t o nên nh ng tính ch a ch ất đề u ất đị ất, đặc điểm đặc trưng củ ất đó
- Đa số các thc th trong T nhiên không nhn, không tròn, nhng th ri ren, chng cht. S
không đều đặ đều đặn đền ca các thc th không phi tuyt di ngu nhiên, trong hình th không u
đặn.
- Mỗi tác động làm phá v cu trúc to thành cu trúc mi hoc s chuyn hóa thành cht khác VD:
nung nóng than chì nhi c c cao ta s o ệt độ có kim cương nhân tạ
c. Ý nghĩa:
- Các mô hình đượ ựng để ạo điềc xây d t u kin cho vic hiu biết các quá trình và các cu trúc không
th đượ c quan sát trc tiếp hoặc đưa ra dự đoán mộ dàng hơn. t cách hp lí và d
- T các mô hình có th t o ra các lo i mô phng t đó phát hiệ ất đó mà con n nhng thuc tích ca ch
người chưa biế VD: thay đổ ến đổt i cu trúc AND to ra nhng sinh vt bi i gen
- Nghiên cu nhng cu trúc trong t nhiên đểng dng chúng to ra nhng vt liu có nhng tính
ch t riêng: VD: c u trúc t ong t o ra vào v t li u nano
-
Cần thườ ững mô hình trước đó.ng xuyên ci tiến các mô hình hay xây dng các mô hình mi da trên nh
d. Ví d c th Fractal : Th
- Thc th Fractal là th c th m nhức độ không đều đặn luôn không đổi ng thang b c, m i thang
bc phn ánh mt m n. V i thức độ đều đặ c th Fractal, v trí quan sát g n hay xa thì nh ng chi ti t nh ế
khi đế ện ra như nhữn gn hi ng chi tiết nhìn t xa, vt th vn by nhiêu m n. ức không đều đặ
- Fractal là mt thut ng do Mandelbrot (nhà toán h i cọc đạ a thế k 20) o sát đưa ra khi ông khả
nhng hình ho c nh ng hi ện tượng trong thiên nhiên không có đặc trưng về độ dài.
- Các ng dng ca hình hc Fractal:
Y h c và sinh h c: Các nhà khoa h i quan h a Fractal v i hình thù c a t bào, ọc đã tìm ra các mố gi ế
quá trình trao đổi cht ca cơ thể người, ADN, nhịp tim,... Trước đây, các nhà sinh học quan ni ng chệm lượ t
trao đổi ph thu c vào kh ối lượng cơ thể người, nghĩa là nó tỉ l bậc 3 khi xem xét con người là một đối tượng
3 chi i góc nhìn t hình h i ta cho r ng s i ều. Nhưng v ọc Fractal, ngườ chính xác hơn nếu xem con ngườ
mt m t Fractal v i s chi u x p x y t l 2.5, như vậ đó không nguyên nữa mà là mt s hu t.
Vi ế c chu nh áp dẩn đoán bệ ng hình h ng tiọc Fractal đã có nh n br t. B ng cách quan sát hình
dng ca các t nh c i, tuy nhiên nhế bào theo quan điểm Fractal, người ta đã tìm ra các bệ ủa con ngườ ng
lĩnh vự ải được này vn còn mi m, cn ph c tiếp tc nghiên cu.
Hoá hc: Hình h c s d ng trong vi c kh o sát các h p ch t cao phân t ng ọc Fractal đượ ử. Tính đa dạ
v c u trúc polyme th hi n s phong phú v các đặc tính c a h p ch t cao phân t chính là các Fractal. Hình
dáng vô định hình, đường b gy, chu i, s p xúc c a b m t polyme v i không khí, s chuy n ti p c tiế ế a các
sol-gel,... đều có liên quan đến các Fractal.
S chuy ng c a các phân t , nguyên t trong h p ch t, dung dển độ ịch, các quá trình tương tác giữa
các ch t v u có th t h ng l c h n (chaos). ới nhau,...đề xem như mộ độ ỗn độ
Vt lý: Trong v t lý, khi nghiên c u các h cơ học có năng lượng tiêu hao (ch ng h c ma ạn như có lự
sát) người ta cũng nhận th y tr ng thái c a các h đó khó xác định trước đưc và hình nh hình h c c a chúng
là các đối tượng Fractal.
D báo thi tiết: H độ thng d báo thi ti c coi là mết đượ t h ng lc h n (chaos). Nó không ỗn độ
có ý nghĩa dự đoán trong mộ t th i gian dài (m t tháng, m ột năm) do đó quy luậ ến đổt bi i ca nó tuân theo qui
lut Fractal.
Thiên văn hc: Các nhà khoa học đã tiến hành xem xét l i các qu đạ o c a các hành tinh trong h m t
trời cũng như trong các hệ thiên hà khác. M t s k t qu cho th y không ph i các hành tinh này quay theo m ế t
qu c Eulide mà nó chuy ng t ng Fractal. Quđạo Ellipse như trong hình họ ển độ heo các đườ o cđạ ủa nó được
mô ph ng b ng nh ng qu o trong các t đạ ập hút “lạ”.
Kinh tế:t s bi ng c a giá c trên th ng ch ng khoán b hình Fractal s cho ến độ trườ ằng các đ
phép chúng ta theo dõi s bi ng c a giá c báo giá c trên th ng d a theo các lu ến độ ả. Trên cơ sở đó d trườ t
ca hình hc Fractal.
Khoa h c máy tính: Hình h c Fractal th giúp thi t k các hình p trên máy tính m t cách ế ế ảnh đ
đơn giả ực quan. Đây là m ững lĩnh vực đượ ều ngườn tr t trong nh c nhi i quan tâm, nht đối vi nhng
người yêu m n ngh thu t [1,7,9]. B ng ch ng triế ển lãm tranh mang tên “Frontiers of Chaos: Images of
Complex Dynamical System” c ọc người Đứa các nhà toán h c H. Jurgens, H. O. Peitgen, M. Prufer, P. H.
Richter và D. Saupe đã thu hút hơn 140.000 lượ năm 1985 đế ển lãm tranh đã t khách ti tham d. T n nay tri
đi qua hơn 150 thành phố ủa hơn 30 nướ c c trên thế gii.
Cơ sở hình học Fractal cũng đã được ng dng trong công ngh nén nh m t cách hi u qu thông qua
các h hàm l trong nh c các chuyên gia v khoa h c bi ặp (IFS), đây một ững lĩnh vực đượ ọc máy tính đặ t
quan tâm.
Âm nhc: hình h ng d c u thành ọc Fractal cũng được đưa vào ụng, các điểm hút, điểm đẩy là cơ sở
các n t nh c Fractal...
Các lĩnh vực khác: Fractal đượ ệc đo ều dài đườ ển chính xác hơn so c ng dng trong vi chi ng b bi
vi hình h c Eulide b ởi vì đường b bi n là m ột hình Fractal. Fractal còn được s d ụng để mô t các hình nh
nhp nhô c i núi, khủa đồ o sát các vết nt ch a chấn động đị n, các s bi t dến đổi trong lòng đ báo s
biến độ ủa địng c a cht.
QUY LU T 3 : Quy lu t v tính tu n hoàn
a. Khái ni m: Cu trúc, s v ng, phát tri n l p l i c a các h ng trong TGTN. ận độ ặp đi lặ th
b. Ý nghĩa:
- Vic tìm hiu quy lu t tu i hi u rõ các quy lu t v ng và phát tri n c ần hoàn cho phép con ngườ ận độ a
thế gii t nhiên
- G iúp con người d báo và h n ch ế c các đượ ảnh hưởng xu c a th i t ế gi nhiên, đặc bit là các thm
ha do thiên tai gây ra.
c. Ví d : Vòng tu n hoàn c c ủa nướ
Nướ c là h p ch t ph bi n nh t, và toàn b s s ng trên hành tinh này nhi u hay ít ế ất trên Trái Đấ
cũng phụ ộc vào nó. Nướ ọng trong cơ thể ọng lượng cơ thể thu c có vai trò quan tr sinh vt (70% tr chúng ta là
nướ nước). B r th c v t nh nước hút đượ ất khoáng hòa tan. Độc các ch ng v t nh c trong các
ca phi mà hp th được oxy t không khí.
Vòng tu c b t ngu n ch y u t c trong các bi m các quá trình: ần hoàn nướ ế nướ ển đại dương, gồ
Bốc thoát hơi: - Dưới tác d ng c a b c x M t tr c b b m m, sông ngòi, ời, nướ ốc hơi từ ặt đại dương, hồ đầ
… và cả ặt đấ ật, đặ ừng cây cũng thoát ra một lượng hơi nướ ớn để t b m t m. Ngoài ra, sinh v c bit r c l
điều hòa môi trường sng.
- c t n t i trong khí quy n không nhi u l m tùy thu u ki n nhi , Hơi nướ ộc vào điề ệt độ
th các dạng hơi, mây, sương mù,
Nước rơi: - Khi nhi c a không khí h ệt độ thấp, hơi nướ ngưng tục s thành h t l i tác d ng c ớn và dướ a
trng l c s rơi xuống m t tặt đấ ạo thành nước rơi. Nước rơi có thể d ng l ỏng là mưa hay ở dng x p là tuy ết
và th m chí c d ng r ắn: mưa đá
Dòng ch y: - Khi nước rơi tới b m i b ph n s tham gia vào các quá trình b n nh còn ặt đất, đạ ốc hơi. Phầ
li s t p trung t i các d ải trũng và chảy thành dòng, đó là các dòng chảy.
- n l n các dòng ch y t n t d ng l i; m t ph n khác sPh i ỏng : đó là dòng sông, suố d ng
rắn : đó là băng hà. Hầ ảy đều đổ ển và đại dương.u hết các dòng ch ra bi
Ngm: - Trên m t ngoài mặt đấ t s ít nước chy trên m t, ph n còn l i ng m xuống đất thành nước
dưới đất to thành nước ngm
- c ng m ch y theo t d c cu i cùng l ra b m cung cNướ đấ ặt để ấp nước cho ngòi, dưới
dng sui
Đến đây vòng tuầ ủa nướ ại đượ ặp đi lặ đó ủa nước có ý nghĩa:n hoàn c c l c l p li, t vòng tun hoàn c
- Thúc đẩy quá trình trao đổ ất và năng lượ ống trên TĐ.i vt ch ng, góp phn duy trì và phát trin s s
- Phân phối, điều hòa l i ngu n nhi m gi t ữa đại dương và lục địa, gia các vùng ẩm ướt và các vùng
khô h n.
- Tác độ ắc đế ủy văn, làm thay đổi đị ảnh quan trên Trái Đấng sâu s n khí hu, chế độ th a hình c t.
QUY LU T 4: Quy lu t v tính h thng
a) V t cht trong t nhiên t n t c tại và đượ c thành các hch thng.
H thng là mt tng th bao g m mt nhóm các th c th tương tác ho liên quan v i nhau t o thành c
mt th thng nh t để thc hi n m t ch ức năng. Mi b ph n c a h ng th c hi n m vai trò khác nhau th t
tương tác qua lạ ức năng chungi vi nhau, đảm bo vic thc hin ch ca toàn b h thng
Bi u hi n ca tính h thng:
H thng trong t nhiên :
- H scơ quan trong cơ thể ng (h tiêu hóa, h sinh sản,…)
- H -M thng M ặt Trăng – Trái Đất t Tr i (chu kì chuy ng c a M ển độ ặt Trăng quanh Trái Đất, chu kì
chuyển độ ủa Trái Đấ ện tượ ện tượng c t quanh Mt Tri, hi ng nht thc và nguyt thc, hi ng thy triều,…)
- Sinh giới cũng được chia theo h thng. H thống phân chia đơn giản ta hay s d ng là: Gii Ngành
L p B H Ging Loài Phân loài.
H thng nhân t o: m n, chi c bút bi, h ạch điệ ế thống điện nướ ột tòa nhà,… c trong m
Đặc điểm:
- Mi thc th trong thế gii t u thunhiên đề c mt hoc nhiu h thống nào đó
- Các h c phân thống đượ định bng ranh gi i không gian và th i gian
- Được bao quanh và ng b ng c a nó ảnh hưở ởi môi trườ
- Được cu thành t nhi u b ph ng qua lận tác độ i v i nhau
- Có cu trúc nh nh ất đị
- Được thc hin m t ho c m t s nh chức năng nhất đị
Ý nghĩa: Việ nhiên giúp con ngườc hiu sâu sc các h thng t i hiu rõ:
- Các đối tượng đang nghiên cứu thuc nhng h ng nào và ch a chúng trong h th ức năng củ thng
- Khi nghiên cu m ng cột đối tượ n xem xét nhng ng, chi phảnh hưở i ln nhau của các đối
tượng trong h thng
- Nhng nhân t ng n hmôi trườ ảnh hưởng đế thng
- Mô hình hóa h thống để hiu rõ h ng và d th đoán chiều hướ ặc đánh giá những phát trin ho ng tác
độ ng n hảnh hưởng đế thng.
Có th ng m t ho c nhi u b ph n c a h ng ho n nh ng y u t bên ngoài nh tác độ th ặc tác động đế ế
hưởng đế ằm thúc đẩ ức năng củ ống đón h thng nh y hoc kìm hãm ch a h th
Ví d v m t h ng trong t nhiên: H ệ thố ệ thống cơ thể người
Cơ thể ống, đặ ủa con ngườ s c bit là c i, là mt trong nhng h thng phc tp nht.
Cơ thể ều các cơ quan người là mt tng th thng nht bao gm rt nhi khác nhau cùng thc hin
mt chức năng chung đó chính là máy cơ thể ạt động trơn tru và ổn đị giúp b ho nh.
V b n ch t, quan c chia thành các b ph n các cơ trong cơ thể người đượ trc thu c các h nh thống đị
danh khác nhau g i là h (là m cơ quan ột nhóm các cơ quan hoạt động cùng nhau để thc hin mt chc
năng nhất định).
1. Hệ thống tuần hoàn
- Là mt h thng m i bao g m b ch huy t, máu và các m . H ng này ạng lướ ế ạch máu trong cơ thể th
có ch n chuy n oxy, ch ng và các hormone c n thi n kh p các t nuôi ức năng giúp vậ ất dinh dưỡ ết đi đế ế bào để
dưỡ ng và c i thi n ho ng t ạt độ ốt hơn.
- Bao gồm các bộ phận như não, tim, phổi, thận với chức năng chính là vận chuyển khí chất dinh
dưỡng đến mô, tế bào trên toàn bộ cơ thể.
- Hiểu rõ về hệ thống tuần hoàn cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của các cơ quan
trong hệ tuần hoàn. Từ đó giúp con người thể nhận biết các bệnh xây dựng được phác đồ điều trị cho
những bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn hay để trả lời câu hỏi “Cần làm gì để hệ tuần hoàn hoạt động tốt?”
2. Hệ hô hấp
- Để các tế bào có thể hình thành và phát triển một cách khỏe mạnh, bên cạnh nguồn cung cấp khí huyết
từ hệ thống tuần hoàn, các cơ quan trong cơ thể cũng cần được bổ sung oxy một cách hợp lý. Và đó chính là
chức năng quan trọng của hệ hô hấp bên trong cơ thể.
- Hệ hô hấp bao gồm mũi, phế quản, phổi và thanh quản với chức năng chính là đường dẫn khí để cung
cấp đầy đủ oxy đến toàn bộ các cơ quan trong cơ thể.
- Hiểu rõ về hệ hấp cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của các cơ quan trong hệ
hô hấp. Từ đó giúp con người có thể nhận biết các bệnh và xây dựng được phác đồ điều trị cho những bệnh
liên quan đến hệ hô hấp hay để trả lời câu hỏi “Cần làm gì để hệ hô hấp hoạt động tốt?”
3. Hệ tiêu hóa
- H tiêu hóa là h thng có ch n l c, chuy n hóa và phân h y th c h p th ức năng chọ ức ăn khi đượ
vào cơ thể.
- Quá trình n c ho dày, ruày đượ ạt động thông qua các cơ quan như dạ t, thc qun, tuyến t y và gan.
- H thng tiêu hóa bao g dày, thanh qu n, miồm các cơ quan như sau: Dạ ệng, lưỡi, răng, cơ hoành,
gan, ru t non, túi m t, tuy n t ế y.
- Hiểu rõ về hệ tiêu hóa cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của các cơ quan trong hệ
tiêu hóa. Từ đó giúp con người có thể nhận biết các bệnh và xây dựng được phác đồ điều trị cho những bệnh
liên quan đến hệ tiêu hóa hay để trả lời câu hỏi “Cần làm gì để hệ tiêu hóa hoạt động tốt?”
4. Hệ bài tiết
- Giúp cơ thể ọc và đào thả ỏi cơ thể và duy trì lượng nướ l i các loi cht cn bã ra kh c cn thiết cho
hoạt độ ủa con ngường sng c i
- Giúp cân bng ch n giất điệ i trong các loi cht l pH trong máu. ỏng cơ thể, duy trì độ
5. Hệ thần kinh
- Nhi m v ki u khiểm soát và điề n ho ng c a tạt độ t c các b ph giúp thích ận, cơ quan trong cơ thể
nghi t t v i s i c thay đổ ủa môi trường bên trong cũng như bên ngoài.
6. Hệ thống cơ xương khớp-
Hệ thống xương khớp:
- Có nhiệm vụ định hình cũng như nâng đỡ cơ thể cho hoạt động di chuyển
- Là nơi lưu trữ các khoáng chất thiết yếu, quan trọng
- Tạo ra tế bào máu và giải phóng các hormone cần thiết mà cơ thể cần
Hệ thống cơ bắp thì có nhiệm vụ đảm bảo cho việc di chuyển bằng hình thức co cơ.
7. Hệ nội tiết
- Giúp điề ếu trong cơ thể như sự ển, tăng trưởng, trao đổu chnh các quá trình thiết y phát tri i cht, cân
bng ni môi và s phát trin tình dc.
8. Hệ thống sinh sản
- Giúp sn sinh ra các hormone, tr ứng và tinh trùng để đảm bo cho quá trình th thai và sinh con.
Có thể nói, việc hiểu rõ hệ thống cơ thể người cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của
các hệ cơ quan trong cơ thể. Từ đó giúp con người tìm được các biện pháp phù hợp để giữ được sức khỏe
tốt, phòng ngừa và phòng bệnh cho bản thân mình.
QUY LUẬT 5: Quy luật về sự vận động và biến đổi
a) Vận động và biến đổi là thuộc tính cốt lõi của Thế giới tự nhiên
Định nghĩa
Theo quan điểm của Triết học Marx-Lenin:
- Vận động là một trong những phương thức tồn tại của vật chất, cùng với không gian và thời gian.
- Vận động là một phạm trù Triết học chỉ mọi sự biến đổi nói chung từ vị trí giản đơn đến tư duy .
Theo F.Engels:
- Vận động “là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “là phương thức tồn tại của vật chất”.
- Vật chất mà không vận động thì không thể quan niệm được. Thông qua vận động, vật chất mới biểu
hiện và bộc lộ bản chất của mình và do đó, con người nhận thức được bản thân vật chất thông qua nhận thức
được những hình thức vân động của vật chất.
- Vận động của vật chất do tác động qua lại giữa các yếu tố, các bộ phận khác nhau của bản thân sự
vật.
Các hình th c v ận động n ph c t p) (HTVĐ) (từ đơn giản đế
1. Cơ học sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian. (bắn hòn bi thì vận động của hòn bi là : là
vận động cơ học,…)
2. Vật lí: sự vận động của các phân tử, vận động điện tử, các quá trình nhiệt điện,… (Thanh sắt nóng sinh
ra nhiệt,…)
3. Hóa học: biến đổi các chất trong quá trình hóa hợp và phân giải,… (Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ
luôn sinh ra nước và khí cacbonic,…)
4. Sinh học: trao đổi chất trong cơ thể và giữa cơ thể sống với môi trường (Quá trình hô hấp và quang hợp
của cây, biến dị, di truyền,…)
5. Xã hội: sự thay đổi, thay thế các quá trình xã hội của các hình thái kinh tế xã hội (Công xã nguyên thủy -
Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Chủ nghĩa tư bản Cộng sản chủ nghĩa)
Các HTVĐ cao xuất hiện trên cơ sở các HTVĐ thấp, trong nó tất cả các HTVĐ thấp hơnbao hàm .
Nhưng các HTVĐ thấp không có khả năng bao hàm các HTVĐ ở trình độ cao hơn.
Các HTVĐ khác nhau về chất. Mỗi vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau.
Nhưng bản thân sự tồn tại của sự vật đó thường đặc trưng bằng một HTVĐ cơ bản.
ph n ng hóa h c gi a Natri hidroxit và Axit clohidric sinh ra mu c. VD: S ối natri clorua và nướ
Đây là mộ ận độ ọc, nó cũng bao hàm vận độ ực hút tĩnh điệt v ng hóa h ng vt lý là nhng l n gia các nguyên
t, s s ản sinh năng lượng,… cùng với đó là vận động cơ học, nguyên t clo thay v trí ca nhóm OH và c
-
s chuy ng c a các electron. ển độ
Ý nghĩa: Bng s phân lo ại các HTVĐ cơ bản, Engels đã góp phần đặt cơ sở cho s phân lo i các khoa
học tương ới đối tượ sở khuynh hướng v ng nghiên cu ca chúng ch ra ca ng phân ngành hp
ngành c a các khoa h c.
b) Ví d v quy lut v ng và bi i: ận độ ến đổ
S v ng và bi i c c khi xu t hi n s s ng (V ng hóa h c). ận độ ến đổ ủa Trái Đất trướ ận độ
Khí quyển nguyên thủy là khối cô đặc gồm Hydro (H) và Helium (He). Khi hành tinh nóng lên (cách
đây 4,5 5 tỉ năm), H và He biến mất -
Khí quyển chuyển hóa, xuất hiện các khí trên hành tinh: hơi nước (85%), CO
2
(10-15%), nitơ dioxid
lưu huỳnh (1 3%). Các thành phần này giống thành phần khí do núi lửa phun.-
Hành tinh lạnh, đại dương đông lại quan trọng cho sự tiến hóa của sự sống:
Lớp dưới mặt đóng băng không bị đông, các tia cực tím không xuyên qua được nên sự sống có thể
tồn tại.
Trên khí quyển, O rất ít nên không ngăn chặn được sự xâm nhập các tia có hại vì thế sự sống không
2
thể tồn tại (bất cứ sinh vật nào muốn lên bờ đều bị chết bởi các tia cực tím).
Địa cầu tồn tại với các điều kiện hoạt động phi sinh vật. Môi trường chỉ bao gồm địa chất, đất, nước,
khí, bức xạ mặt trời. Trong quá trình tồn tại hàng tỉ năm, quả đất và môi trường bao quanh đã sản sinh ra một
sản phẩm đó là oxy với lượng không lớn lắm, là kết quả của quá trình hóa học hoặc lý hóa đơn thuần. Sau đó
ozone được tạo thành dần dần. Lớp ozone dày lên có tác dụng ngăn cản sự xâm nhập của các tia tử ngoại từ
bức xạ mặt trời lên bề mặt trái đất, vì vậy sự sống xuất hiện và tồn tại.
Sự vận động và biến đổi của xã hội nguyên thủy lên xã hội cổ đại (vận động xã hội)
Xã hội nguyên thủy phát triển kế thừa lối sống tổ tiên. Ban đầu, người xã hội bầy đàn của linh trưởng
tối cổ sống theo bầy gồm khoảng vài chục người với cuộc sống “ăn lông, ở lỗ” kéo dài hàng triệu năm. Trải
qua thời gian, Người tối cổ dần trở thành Người tinh khôn. Người tinh khôn sống theo thị tộc, và đã biết
dùng đá để chế tạo công cụ lao động. Tuy cuộc sống có khá hơn Người tối cổ, song chỉ đến khi tìm ra kim
loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ, con người có thể khai phá đất hoang tăng, tăng năng suất lao động,
sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa...
Do có công cụ lao động mới, một số người có khả năng lao động giỏi hơn, hoặc lợi dụng vị trí hay
uy tín của mình để chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác và trở nên giàu có, còn một số
người khác lại khổ cực thiếu thốn. Xã hội phân hóa thành người giàu người nghèo. -
Chế độ "làm chung, ăn chung, hưởng chung" ở thời kì công xã thị tộc bị phá vỡ. Xã hội nguyên thủy
dẫn tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại.
QUY LUẬT 6: Quy luật về sự tương tác
a) Tương tác là mộ ững nguyên lí cơ bảt trong nh n chi phi mi vt trong t nhiên
Bi u hi n:
- Đối vi thế gii sng, s t s c th tương tác các sinh vậ ống và môi trường đượ hin các c khác ấp độ
nhau: tương tác xả trong cơ thể ật và môi trườy ra sinh vt, gia sinh vt vi sinh vt và gia các sinh v ng.
- h Tương tác trong sinh thái th hin ng c a các nhân t: ảnh hưở sinh thái đến đi sng sinh vt;
quan h sinh v - ng; quan h sinh v - sinh v t trong n th và trong qu n xã gia t môi trườ gia t qu .
- Trong t nhiên còn s tương tác giữ ực các đối tượa các l ng, gia vt ch . Các ất và năng lượng
tương tác này thườ đi kèm sự ất và năng lượng chuyn hóa vt ch ng.
Ý nghĩa:
- Nghiên cu v s tương tác giữa và trong các h thng giúp i hi môi con ngườ ểu rõ hơn về trường và
vai trò c a mình trong đó.
- S tương tác của con ngườ ới môi trười v ng ca mình dn ti s phát trin ca KH&CN.
- KH&CN ng tr lảnh hưở i đến cách con người tương tác với môi trường ca mình.
Con ngườ đánh giá tốt hơn hậ hành đội có th u qu ca nhng ng ca mình và biết chu trách nhim v các
hành động đó.
b) Ví d v quy lu ật tương tác:
S ng vùng H Sahara ctương tác giữa con người và môi trườ a Châu Phi.
Khu v i m t v i tình tr ng sa m c hóa nhanh gây nên n i và cái ực này đang đố ạn đói cho con ngườ
chế t hàng lo t ca gia súc.
Ph n ln s “sa mạc hóa” về cơ bả ến đổn không phi do bi i khí hu gây ra, mà là do canh tác quá c
các vùng xung y ếu để tr ng tr và lọt, chăn thả y c i. Vi c gii thiệu các kĩ thuật canh tác phương Tây như
thy l i, cày sâu, và s d ng phân bón hóa h c, k t h p l i gây nên nhi u v cho khu v c Châu Phi h . ế ấn đề
Đất được tướ úng, tích lũy quá nhiề ụng đượi tiêu tr nên b u mui và không th s d c. Các giếng
được đào trong khu vự ằn đã khiến cho ngườc khô c i và gia súc t tp đến các vùng lân cn ca các giếng,
hàng đàn gia súc được chăn thả ủa chúng chà đạ ặt đấ ến cho các đồ và móng c p lên m t khi ng c b dp nát và
quá t i.
Ngoài ra, tác độ ạc hóa đế ạng đói nghèo lan rộng đó là sựng rõ nht ca quá trình sa m n tình tr xung
cp c a nhi t r ều vùng đấ ng l n. T n không gian s ng c phì c đó ảnh hưởng đế ủa người và gia súc; độ ủa đất
ca b suy gi m.
Quy lu t v s máy (trong Giáo trình) tương tác giữa người
BÀI 2. Hãy trình bày v Y. L y ví d c ấn đề th để nêu rõ KH và CN đã giúp gii quyết
vấn đề Y như thế nào và nh ng v ấn đề đang cầ n KH và CN gi i quy t trong v n Y trong ế
tương lai.
VẤN ĐỀ 1: DÂN S
VẤN ĐỀ 2: AN NINH LƯƠNG THỰ C
VẤN ĐỀ 3: MÔI TRƯỜ NG
VẤN ĐỀ 4: SC KHE
VẤN ĐỀ 5: NĂNG LƯỢ NG TÁI TO
VẤN ĐỀ ẾN ĐỔ 6: BI I KHÍ HU.
I. Khí hậu và Thời tiết
1. Khí hậu.
Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ độ ẩm, lượng mưa, suất khí quyển, hiện tượng xảy ra , áp các
trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng thời gian dài ở một vùng, miền xác định.
Khoảng thời gian truyền thống để thống số liệu là 30 năm, theo như định nghĩa của Tổ chức Khí
tượng Thế giới.
2. Th i ti ết.
Thời tiết (weather) chỉ đề cập đến các diễn biến hiện tại hoặc tương lai gần. Một cách chính xác hơn,
thời tiết là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định bằng tổ hợp các yếu tố: nhiệt
độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa,
II. Biến đổi khí hậu
1. Khái niệm.
Biến đổi khí hậu (tên gọi đầy đủ Biến đổi khí hậu Trái Đất) sự thay đổi các đặc điểm mang tính
thống của hệ thống khí hậu Trái Đất, bao gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển,
băng quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một chu kì (giai
đoạn nhất định tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm. )
Các biểu hiện của sự biến đổi khí hậu Trái đất:
o Sự nóng lên của khí quyển và Trái Đất nói chung.
| 1/20

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG KHTN VÀ CN
BÀI 1. Hãy trình bày quy lut X ca Thế gii t nhiên. Gii thích quy luật X đó thông
qua mt ví d c th.
Phần chung: + Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các s v ự ật, hiện tượng hay
giữa các yếu tố cấu thành, các thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
Phân tích: Bản chất: V n c ố ó của s v
ự ật hiện tượng, cái mà để phân biệt sự vật hiện tượng này với s ự vật hiện
tượng khác, hay thông qua các m i
ố liên hệ sự vật hiện tượng b c ộ l b ộ ản chất của mình
+Tất nhiên: Chắc chắn sẽ xảy ra dù sớm hay mu n m ộ
à không thể khác được
+Phổ biến: Không phải xảy ra ở m t ộ hoặc m t ộ vài s v
ự ật hiện tượng mà m i
ọ sự vật hiện tượng
+Lặp lại: Lặp lại giữa các yếu t khác nhau, các s ố v
ự ật hiện tượng khác nhau
+ Quy luật có 2 tính chất cơ bản, đó là: +Tính khách quan: Không phải do con người sáng tạo ra, tồn t c
ại độ lập với ý thức con người và con người không thể tác động làm trái quy luật
VD: sinh lão bệnh tử là quy luật của con người, xuân hạ thu đông là quy luật đất trời
 Con người chỉ nhận thức và vận dụng chúng
tính ổn định:Mỗi quy luật đều phản ánh m i
ố liên hệ: lặp đi lặp lại giữa các yếu t t
ố rong sự vật hiện tượng hay giữa các sự ậ
v t hiện tượng với nhau
VD sinh lão bệnh tử là quy luật mà bất c
ứ con người nào đều phải trải qua
QUY LUT 1: Quy lut v tính đa dạng
Thế gii vt cht là vô cùng vô tn, luôn vận động và biến đổi, chuyn hóa ln nhau nên
sinh v
t, hiện tượng cũng biến đổi muôn hình muôn v tạo nên tính đa dạng, phong phú.
Ta có đa dạng v các cht, mi cht li có nhiu loại thù hình, đa dạng v các loại tương
tác lc, chuyn hóa biến đổi, đa dạng văn hóa
a. Khái nim:
- Thế giới tự nhiên vô cùng đa dạng và phong phú: M i
ỗ không gian, thời gian,m i
ỗ sự vật hiện tượng hay mỗi yếu t
ố khác nhau thì sẽ có các m i
ố liên hệ khác nhau: VD: Cùng là tác d ng l ụ
ực nhưng ta có lực điện t , ừ
lực đẩy acsimét, lực hấp dẫn
-Chất vô cơ: đa dạng về tính chất, số lượng( đơn chất, hợp chất), hình thù
-Đa dạng về các loại tương tác: VD: lực tương tác mạnh, lực tương tác yếu, lực hấp dẫn..
-Đa dạng các loại năng lượng: thế năng, cơ năng, nhiệt năng, điện năng…
- Đa dạng văn hóa: Giữa các quốc gia, giữa các vùng miền trong cùng một quốc gia, trong các cộng
đồng người hay tôn giáo, hay trong mỗi gia đình đều có ững nh
nét văn hóa khác nhau: vn có văn hóa Tết,
cộng đồng đạo kito có ngày giáng sinh….
- Đa dạng sinh học: là sự khác nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi và sự khác nhau được thể
hiện trong một loài, giữa các loài và giữa các hệ sinh thái với nhau
- VD: trong cùng 1 loài: mỗi khu vực sống hay các thời điểm khác nhau từ cùng 1 loài có những đặc
điểm khác nhau: voi châu á thấ ỏ
p, nh hơn voi châu phi, voi ngày nay và voi ma mút thời cổ đạ i
- Đa dạng sinh học về loài:đơn bào, đa bào(thực ật v
, động vật, nấm) , Việt Nam là một trong 25 nước có mức độ ng si đa dạ nh h c
ọ cao trên thế giới với d t
ự ính có thể có tới 20.000-30.000 loài th c ự vật
- Đa dạng về hệ sinh thái: hệ sinh thái trên cạn, dưới nước, không khí, đầm lầy… b. Ý nghĩa:
- Giúp duy trì sự cân bằng trong các hệ sinh thái, tạo nên s
ự đa dạng loài, đa dạng nguồn gen trên cơ sở
đó bảo tồn những nguồn gen quý và tạo ra những sinh vật có đặc tính phục vụ nhu cầu con người. - Cung c i
ấp cho con ngườ những tài nguyên, khoáng s ng, nhiên li ản, năng lượ ệu, vật li c ệu, dượ liệu..
- Tìm ra những hợp chất mới, tính chất mới, nguồn năng lượng mới phục vụ cho đời sống con người: VD: dùng tia X ch p c ụ
hiếu, diệt tế bào ung thu, kháng sinh…
- Sự đa dạng văn hóa là động lực để phát triển kinh tế, văn hóa, phát triển con người về trí tuệ, tình cảm, đạo đức, tinh thần
- Là động lực thúc đẩy nghiên cứu con người không ngừng học tập, nghiên cứu để tìm ra cái mới từ những cái đã biết
c. Ví d: S đa d n
g sinh hc Vit Nam Theo các tài liệu th ng ố
kê, Việt Nam là một trong 25 nước có mức độ đa dạng sinh học cao trên thế giới
với dự tính có thể có tới 20.000-30.000 loài thực vật. Vi c
ệt Nam đượ xếp thứ 16 về mức độ đa dạng sinh học
(chiếm 6,5% số loài có trên thế giới). Với thành phần loài thực vật, ng độ
vật ở Việt Nam được thống kê thì
nhóm sinh vật vi tảo ở vùng nước ngọt được xác định là 1.438 loài chiếm 9,6% so với thế giới (s ố loài có trên
thế giới là 15.000), thực vật bậc cao có khoảng 11.400 loài chiếm 5% so với thế giới (số loài có trên thế giới
là 220.000), bò sát có 296 loài chiếm 4,7% so với thế giới (s l
ố oài có trên thế giới là 6.300). Khu hệ th c
ự vật ở Việt Nam: Tổng kết các công b
ố về hệ thực vật Việt Nam, đă ghi nhận có 15.986 (
khoảng 16000) loài thực vật ở Việt Nam. Trong đó, có 4.528 loài thực vật bậc thấp và 11.458 loài thực vật bậc cao. Trong số l
đó có 10% số oài thực vật là đặc hữu. Khu hệ n
độ g vật Việt Nam: Hiện sơ bộ đã thống kê được 307 loài giun tròn, 161 loài giun sán ký sinh ở
gia súc, 200 loài giun đất, 145 loài ve giáp, 113 loài bọ nhảy, 7.750 loài côn trùng, 260 loài bò sát, 120 loài
ếch nhái, 840 loài chim, 310 loài và phân loài (phụ loài) thú.
QUY LUT 2: Quy lut v tính cu trúc
Trong cơ thể con người 99,99% là khong trống. Cơ thể con người có th hin hu thc
là do trong các nguyên t
các e chuyển động lấp đầy l trống đó và sự sp xếp các các
nguyên t
to nên hình dng, cu trúc.
a. Khái nim:
- Thế giới tự nhiên tuy đa dạng, luôn vận động và phát triển các sự vật, hiện tượng đều có cấu trúc nhất định.
-Các cấu trúc này được hin hữu dưới d n
g hình học nào đó có thể là các hình đơn lẻ ho c t
hp các hình
-Trong nghiên cu khoa hc, các s v t
hiện tượng thường được mô ph n
g bng các mô hình và mô ph ng
các quá trình, các m i
liên h trên các mô hình đó để tìm ra nhng c u
trúc, nhng thuộc tính, đặc điểm
ca s vt hi n
ện tượ g mà khó có th quan sát trc tiếp ho c
xem xét các m i
liên h trong thc tế VD: mô
hình nguyên t, mô hình chuy n
ển độ g hành tinh Các lo i
cấu trúc cơ bản trong t nhiên:
-Cu trúc nguyên t: mu mô hình nguyên t ca borh gm ht nhân giữa mang điện tích dương, các
electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh ht nhân, da vào s lượng các điện tích dương trong h t
nhân ta có các nguyên t khác nhau.
-Cu trúc trong các cht: Trt t liên kết các nguyên t vi nhau to nên tính cht ca vt ch t
:cu to
mng tinh th cht rn: m n
g lập phương tâm diện, lập phương tâm kh i
, lục phương…VD: Cùng là
cacbon nhưng với nhng cấu trúc khác nhau ta có than và kim cương
-Cấu trúc trong cơ thể sinh vt: Cu tạo xương, tế bào,
b. Đặc điểm:
- Mi chất đều có nhng cu trúc nh n
ất đị h t o n
ên nhng tính chất, đặc điểm đặc trưng của chất đó
- Đa số các thực thể trong Tự nhiên là không nhẵn, không tròn, là những thứ rối ren, chằng chịt. Sự
không đều đặn của các thực thể không phải tuyệt dối ngẫu nhiên, mà trong hình thể không đều đặn có đều đặn.
- Mỗi tác động làm phá vỡ cấu trúc tạo thành cấu trúc mới hoặc sự chuyển hóa thành chất khác VD: nung nóng than chì ở nhi c ệt độ ực cao ta sẽ o có kim cương nhân tạ
c. Ý nghĩa:
- Các mô hình được xây dựng để tạo điều kiện cho việc hiểu biết các quá trình và các cấu trúc không thể đượ
c quan sát trực tiếp hoặc đưa ra dự đoán mộ
t cách hợp lí và dễ dàng hơn.
- Từ các mô hình có thể tạo ra các loại mô phỏng từ đó phát hiện những thuộc tích của chất đó mà con
người chưa biết VD: thay đổi cấu trúc AND tạo ra những sinh vật biến đổi gen
- Nghiên cứu những cấu trúc trong tự nhiên để và ứng dụng chúng tạo ra những vật liệu có những tính
chất riêng: VD: cấu trúc tổ ong tạo ra vào vật liệu nano -
Cần thường xuyên cải tiến các mô hình hay xây dựng các mô hình mới dựa trên những mô hình trước đó.
d. Ví d: Thc th Fractal
- Thực thể Fractal là thực thể có mức độ không đều đặn luôn không đổi ở những thang bậc, mỗi thang
bậc phản ánh một mức độ đều đặn. Với thực thể Fractal, dù vị trí quan sát gần hay xa thì nh ng ữ chi tiết nh ỏ
khi đến gần hiện ra như những chi tiết nhìn từ xa, vật thể vẫn bấy nhiêu mức không đều đặn.
- Fractal là một thuật ngữ do Mandelbrot (nhà toán học vĩ đại của thế kỷ 20) đưa ra khi ông khảo sát
những hình hoặc những hi
ện tượng trong thiên nhiên không có đặc trưng về độ dài.
- Các ứng dụng của hình học Fractal: Y h c
và sinh hc: Các nhà khoa học đã tìm ra các mối quan hệ giữa Fractal với hình thù của tế bào,
quá trình trao đổi chất của cơ thể người, ADN, nhịp tim,... Trước đây, các nhà sinh học quan ni ng ệm lượ chất
trao đổi phụ thuộc vào khối lượng cơ thể người, nghĩa là nó tỉ lệ bậc 3 khi xem xét con người là một đối tượng
3 chiều. Nhưng với góc nhìn từ hình học Fractal, người ta cho rằng sẽ chính xác hơn nếu xem con người là
một mặt Fractal với số chiều xấp xỉ 2.5, như vậy tỉ lệ đó không nguyên nữa mà là một số hữu tỷ.
Việc chuẩn đoán bệnh áp dụng hình học Fractal đã có những tiến bộ rõ rệt. Bằng cách quan sát hình
dạng của các tế bào theo quan điểm Fractal, người ta đã tìm ra các bệnh lý của con người, tuy nhiên những
lĩnh vực này vẫn còn mới mẻ, cầ ải đượ n ph c tiếp tục nghiên cứu.
Hoá hc: Hình học Fractal được s d ử n
ụ g trong việc khảo sát các hợp chất cao phân tử. Tính đa dạng
về cấu trúc polyme thể hiện sự phong phú về các đặc tính của hợp chất cao phân tử chính là các Fractal. Hình
dáng vô định hình, đường bẻ gảy, chu i ỗ , s ự tiếp xúc c a
ủ bề mặt polyme với không khí, sự chuyển tiếp của các
sol-gel,... đều có liên quan đến các Fractal. Sự chuyển n
độ g của các phân tử, nguyên tử trong hợp chất, dung dịch, các quá trình tương tác giữa các chất v u c ới nhau,...đề ó thể xem như một hệ ng l độ ực h n ( ỗn độ chaos).
Vt lý: Trong vật lý, khi nghiên cứu các hệ cơ học có năng lượng tiêu hao (chẳng hạn như c có lự ma
sát) người ta cũng nhận thấy trạng thái c a
ủ các hệ đó khó xác định trước được và hình ảnh hình h c ọ c a ủ chúng
là các đối tượng Fractal.
D báo thi tiết: Hệ thố ự
ng d báo thời tiết được coi là một ệ h động lực hỗn n độ (chaos). Nó không có ý nghĩa dự đoán
trong một thời gian dài (m t
ộ tháng, một năm) do đó quy luật biến đổi của nó tuân theo qui luật Fractal.
Thiên văn học: Các nhà khoa học đã tiến hành xem xét lại các qu
ỹ đạo của các hành tinh trong hệ mặt
trời cũng như trong các hệ thiên hà khác. M t ộ s
ố kết quả cho thấy không phải các hành tinh này quay theo một
quỹ đạo Ellipse như trong hình h c
ọ Eulide mà nó chuyển động theo các đường Fractal. Quỹ đạo của nó được mô ph ng b ỏ ằng nh ng qu ữ
ỹ đạo trong các tập hút “lạ” .
Kinh tế: Mô tả sự biến động của giá cả trên thị trường chứng khoán bằng các đ hì ồ nh Fractal sẽ cho
phép chúng ta theo dõi sự biến động c a
ủ giá cả. Trên cơ sở đó dự báo giá cả trên thị trường d a ự theo các luật của hình học Fractal.
Khoa hc máy tính: Hình h c
ọ Fractal có thể giúp thiết kế các hình ảnh đẹp trên máy tính m t ộ cách
đơn giản và trực quan. Đây là một trong ữn nh
g lĩnh vực được nhiều người quan tâm, nhất là đối với những
người yêu mến nghệ thuật [1,7,9]. Bằng ch ng ứ
là triển lãm tranh mang tên “Frontiers of Chaos: Images of
Complex Dynamical System” của các nhà toán học người Đức H. Jurgens, H. O. Peitgen, M. Prufer, P. H.
Richter và D. Saupe đã thu hút hơn 140.000 lượt khách tới tham dự. Từ năm 1985 đế n nay triển lãm tranh đã
đi qua hơn 150 thành phố của hơn 30 nước trên thế giới.
Cơ sở hình học Fractal cũng đã được ứng dụng trong công nghệ nén ảnh m t
ộ cách hiệu quả thông qua
các hệ hàm lặp (IFS), đây là một trong những lĩnh vực được các chuyên gia về khoa học máy tính đặc biệt quan tâm.
Âm nhc: hình học Fractal cũng được đưa vào ng d ứ
ụng, các điểm hút, điểm đẩy là cơ sở cấu thành các nốt nhạc Fractal...
Các lĩnh vực khác: Fractal được ứng dụng trong việc đo chiều dài đường bờ biển chính xác hơn so với hình h c
ọ Eulide bởi vì đường bờ biển là một hình Fractal. Fractal còn được sử dụng để mô tả các hình ảnh nhấp nhô của i
đồ núi, khảo sát các vết nứt chấn động địa chấn, các sự biến đổi trong lòng đất và dự báo sự
biến động của địa chất.
QUY LUT 3: Quy lut v tính tun hoàn
a. Khái nim: Cấu trúc, sự vận động, phát triển l p l ặp đi lặ ại c a
ủ các hệ thống trong TGTN. b. Ý nghĩa:
- Việc tìm hiểu quy luật tuần hoàn cho phép con người hiểu rõ các quy luật vận ng độ và phát triển của thế giới tự nhiên
- Giúp con người dự báo và hạn chế được các ảnh hưởng xấu của thế giới t
ự nhiên, đặc biệt là các thảm họa do thiên tai gây ra.
c. Ví d: Vòng tu n
hoàn của nước Nước là ợ h p chất ph ổ biến nhất trên Trái t Đấ , và toàn b ộ s ự s ng ố
trên hành tinh này dù nhiều hay ít
cũng phụ thuộc vào nó. Nước có vai trò quan trọng trong cơ thể sinh vật (70% trọng lượng cơ thể chúng ta là nước). Bộ rễ thực ậ
v t nhờ có nước mà hút được các chất khoáng hòa tan. Động ậ
v t nhờ nước trong các mô
của phổi mà hấp thụ được oxy từ không khí.
Vòng tuần hoàn nước bắt nguồn ch
ủ yếu từ nước trong các biển và đại dương, m gồ các quá trình:
Bốc thoát hơi: - Dưới tác d ng ụ của b c
ứ xạ Mặt trời, nước bốc hơi từ bề mặt đại dương, hồ đầm, sông ngòi,
… và cả từ bề mặt đất ẩm. Ngoài ra, sinh ật, v
đặc biệt là rừng cây cũng thoát ra một lượng hơi nước lớn để
điều hòa môi trường sống. - Hơi nước t n
ồ tại trong khí quyển không nhiều lắm và tùy thuộc vào u điề kiện nhiệt , độ có
thể ở các dạng hơi, mây, sương mù, … Nước rơi:
- Khi nhiệt độ của không khí hạ thấp, hơi nước sẽ ng
ưng tụ thành hạt lớn và dưới tác d ng c ụ ủa
trọng lực sẽ rơi xuống mặt đất tạo thành nước rơi. Nước rơi có thể ở dạng lỏng là mưa hay ở dạng x p l ố à tuyết
và thậm chí cả ở dạng rắn: mưa đá Dòng ch y:
- Khi nước rơi tới bề mặt đất, đại b ph ộ
ận sẽ tham gia vào các quá trình bốc hơi. Phần nhỏ còn
lại sẽ tập trung tại các dải trũng và chảy thành dòng, đó là các dòng chảy.
- Phần lớn các dòng chảy t n t
ồ ại ở dạng lỏng : đó là dòng sông, suối; m t
ộ phần khác sẽ ở dạng
rắn : đó là băng hà. Hầu hết các dòng chảy đều đổ ra biển và đại dương. Ngm:
- Trên mặt đất ngoài một số ít nước chảy trên mặt, ầ ph n còn lại ấ
ng m xuống đất thành nước
dưới đất tạo thành nước ngầm
- Nước ngầm chảy theo đất d c ố và cuối cùng l
ộ ra bề mặt để cung cấp nước cho ngòi, dưới dạng suối
Đến đây vòng tuần hoàn của nước lại được lặp đi lặp lại, từ đó
vòng tuần hoàn của nước có ý nghĩa:
- Thúc đẩy quá trình trao đổi vật chất và năng lượng, góp phần duy trì và phát triển sự sống trên TĐ.
- Phân phối, điều hòa lại nguồn nhiệt ẩm giữa đại dương và lục địa, giữa các vùng ẩm ướt và các vùng khô hạn.
- Tác động sâu sắc đến khí hậu, chế độ thủy văn, làm thay đổi địa hình cảnh quan trên Trái Đất.
QUY LUT 4: Quy lut v tính h thn g
a) Vt cht trong t nhiên tn tại và được t chc thành các h thng.
H thng là một tổng thể bao gồm một nhóm các thực thể tương tác hoặc l iên quan với nhau tạo thành
một thể thổng nhất để thực hiện m t
ộ chức năng. Mỗi bộ phận của hệ th ng ố th c
ự hiện một vai trò khác nhau và
tương tác qua lại với nhau, đảm bảo việc thực hiện c ức năng chung h
của toàn bộ hệ thống
 Biểu hiện của tính hệ thống: Hệ thống trong t nhi ự ên:
- Hệ cơ quan trong cơ thể sống (hệ tiêu hóa, hệ sinh sản,…) - Hệ thống M
ặt Trăng – Trái Đất -Mặt Trời (chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, chu kì
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, hiện tượng nhật thực và nguyệt thực, hiện tượng thủy triều,…)
- Sinh giới cũng được chia theo hệ thống. Hệ thống phân chia đơn giản ta hay s d ử ng ụ là: Giới  Ngành  Lớ  p B  ộ H  ọ
Giống  Loài  Phân loài. Hệ thống nhân tạo: m n, chi ạch điệ
ếc bút bi, hệ thống điện nước trong một tòa nhà,… Đặc điểm:
- Mỗi thực thể trong thế giới tự nhiên đều thuộc một hoặc nhiều hệ thống nào đó
- Các hệ thống được phân định bằng ranh giới không gian và thời gian - Được bao quanh và ng b ảnh hưở ởi môi trường của nó
- Được cấu thành từ nhiều bộ ph ng qua l ận tác độ ại với nhau
- Có cấu trúc nhất định
- Được thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định
 Ý nghĩa: Việc hiểu sâu sắc các hệ thống tự nhiên giúp con ngườ i hiểu rõ:
- Các đối tượng đang nghiên cứu thuộc những hệ th ng nào và ố
chức năng của chúng trong hệ thống
- Khi nghiên cứu một đối tượng cần xem xét rõ những ảnh hưởng, chi phối lần nhau của các đối tượng trong hệ thống
- Những nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hệ thống
- Mô hình hóa hệ thống để hiểu rõ hệ th ng và d ố
ự đoán chiều hướng phát triể ặc n ho đánh giá những tác động ảnh hưởng đế ệ n h thống.  Có thể tác động m t ộ hoặc nhiều b ph ộ ận c a ủ hệ th ng ho ố
ặc tác động đến những yếu t bê ố n ngoài ảnh hưởng đến hệ thố ằm thúc đẩ ng nh
y hoặc kìm hãm chức năng của hệ thống đó
Ví dụ về một hệ thống trong tự nhiên: Hệ thống cơ thể người
Cơ thể sống, đặc biệt là của con người, là một trong những hệ thống phức tạp nhất.
Cơ thể người là mt tng th thng nht bao gm rt nhiều các cơ quan khác nhau cùng thc hin
mt chức năng chung đó chính là
giúp bộ máy cơ thể
hoạt động trơn tru và ổn định.
Về bản chất, các cơ quan trong cơ thể người được chia thành các b ph ộ ận trực thu c ộ các hệ thống định
danh khác nhau gọi là hệ cơ quan (là một nhóm các cơ quan hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định). 1. Hệ thống tuần hoàn
- Là một hệ thống mạng lưới bao g m
ồ bạch huyết, máu và các mạch máu trong cơ thể. Hệ th ng này ố
có chức năng giúp vận chuyển oxy, ch ng và các hormone c ất dinh dưỡ ần thi n kh ết đi đế
ắp các tế bào để nuôi dưỡng và cải thiện ho ng t ạt độ ốt hơn.
- Bao gồm các bộ phận như não, tim, phổi, thận với chức năng chính là vận chuyển khí và chất dinh
dưỡng đến mô, tế bào trên toàn bộ cơ thể.
- Hiểu rõ về hệ thống tuần hoàn cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của các cơ quan
trong hệ tuần hoàn. Từ đó giúp con người có thể nhận biết các bệnh và xây dựng được phác đồ điều trị cho
những bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn hay để trả lời câu hỏi “Cần làm gì để hệ tuần hoàn hoạt động tốt?” 2. Hệ hô hấp
- Để các tế bào có thể hình thành và phát triển một cách khỏe mạnh, bên cạnh nguồn cung cấp khí huyết
từ hệ thống tuần hoàn, các cơ quan trong cơ thể cũng cần được bổ sung oxy một cách hợp lý. Và đó chính là
chức năng quan trọng của hệ hô hấp bên trong cơ thể.
- Hệ hô hấp bao gồm mũi, phế quản, phổi và thanh quản với chức năng chính là đường dẫn khí để cung
cấp đầy đủ oxy đến toàn bộ các cơ quan trong cơ thể.
- Hiểu rõ về hệ hô hấp cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của các cơ quan trong hệ
hô hấp. Từ đó giúp con người có thể nhận biết các bệnh và xây dựng được phác đồ điều trị cho những bệnh
liên quan đến hệ hô hấp hay để trả lời câu hỏi “Cần làm gì để hệ hô hấp hoạt động tốt?” 3. Hệ tiêu hóa
- Hệ tiêu hóa là hệ thống có chức năng chọn l c
ọ , chuyển hóa và phân hủy thức ăn khi được hấp thụ vào cơ thể.
- Quá trình này được hoạt động thông qua các cơ quan như dạ dày, ruột, thực quản, tuyến tụy và gan.
- Hệ thống tiêu hóa bao gồm các cơ quan như sau: Dạ dày, thanh quản, miệng, lưỡi, răng, cơ hoành, gan, ru t
ộ non, túi mật, tuyến tụy .
- Hiểu rõ về hệ tiêu hóa cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của các cơ quan trong hệ
tiêu hóa. Từ đó giúp con người có thể nhận biết các bệnh và xây dựng được phác đồ điều trị cho những bệnh
liên quan đến hệ tiêu hóa hay để trả lời câu hỏi “Cần làm gì để hệ tiêu hóa hoạt động tốt?” 4. Hệ bài tiết
- Giúp cơ thể lọc và đào thải các loại chất cặn bã ra khỏi cơ thể và duy trì lượng nướ c cần thiết cho
hoạt động sống của con người - Giúp cân bằng ch n gi ất điệ
ải trong các loại chất lỏng cơ thể, duy trì độ pH trong máu. 5. Hệ thần kinh - Nhiệm vụ ki u khi ểm soát và điề
ển hoạt động của tất cả các bộ phận, cơ quan trong cơ thể giúp thích nghi t t ố với sự i
thay đổ của môi trường bên trong cũng như bên ngoài.
6. Hệ thống cơ - xương khớp Hệ thống xương khớp:
- Có nhiệm vụ định hình cũng như nâng đỡ cơ thể cho hoạt động di chuyển
- Là nơi lưu trữ các khoáng chất thiết yếu, quan trọng
- Tạo ra tế bào máu và giải phóng các hormone cần thiết mà cơ thể cần
Hệ thống cơ bắp thì có nhiệm vụ đảm bảo cho việc di chuyển bằng hình thức co cơ. 7. Hệ nội tiết
- Giúp điều chỉnh các quá trình thiết yếu trong cơ thể như sự
phát triển, tăng trưởng, trao đổi chất, cân
bằng nội môi và sự phát triển tình dục. 8. Hệ thống sinh sản
- Giúp sản sinh ra các hormone, trứng và tinh trùng để đảm bảo cho quá trình thụ thai và sinh con.
Có thể nói, việc hiểu rõ hệ thống cơ thể người cho phép con người hiểu được các quy luật vận hành của
các hệ cơ quan trong cơ thể. Từ đó giúp con người tìm được các biện pháp phù hợp để giữ được sức khỏe
tốt, phòng ngừa và phòng bệnh cho bản thân mình.
QUY LUẬT 5: Quy luật về sự vận động và biến đổi
a) Vận động và biến đổi là thuộc tính cốt lõi của Thế giới tự nhiên  Định nghĩa
Theo quan điểm của Triết học Marx-Lenin:
- Vận động là một trong những phương thức tồn tại của vật chất, cùng với không gian và thời gian.
- Vận động là một phạm trù Triết học chỉ mọi sự biến đổi nói chung từ vị trí giản đơn đến tư duy . Theo F.Engels:
- Vận động “là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “là phương thức tồn tại của vật chất”.
- Vật chất mà không vận động thì không thể quan niệm được. Thông qua vận động, vật chất mới biểu
hiện và bộc lộ bản chất của mình và do đó, con người nhận thức được bản thân vật chất thông qua nhận thức
được những hình thức vân động của vật chất.
- Vận động của vật chất do tác động qua lại giữa các yếu tố, các bộ phận khác nhau của bản thân sự vật.
 Các hình thức vận động (HTVĐ) (từ n ph đơn giản đế ức tạp)
1. Cơ học: là sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian. (bắn hòn bi thì vận động của hòn bi là vận động cơ học,…)
2. Vật lí: sự vận động của các phân tử, vận động điện tử, các quá trình nhiệt điện,… (Thanh sắt nóng sinh ra nhiệt,…)
3. Hóa học: biến đổi các chất trong quá trình hóa hợp và phân giải,… (Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ
luôn sinh ra nước và khí cacbonic,…)
4. Sinh học: trao đổi chất trong cơ thể và giữa cơ thể sống với môi trường (Quá trình hô hấp và quang hợp
của cây, biến dị, di truyền,…)
5. Xã hội: sự thay đổi, thay thế các quá trình xã hội của các hình thái kinh tế - xã hội (Công xã nguyên thủy
 Chiếm hữu nô lệ  Phong kiến  
Chủ nghĩa tư bản Cộng sản chủ nghĩa) Các
HTVĐ cao xuất hiện trên cơ sở các HTVĐ thấp, bao hàm trong nó tất cả các HTVĐ thấp hơn.
Nhưng các HTVĐ thấp không có khả năng bao hàm các HTVĐ ở trình độ cao hơn.
Các HTVĐ khác nhau về chất. Mỗi vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau.
Nhưng bản thân sự tồn tại của sự vật đó thường đặc trưng bằng một HTVĐ cơ bản.
VD: S phn ng hóa h c
gia Natri hidroxit và Axit clohidric sinh ra muối natri clorua và nước.
Đây là một vận độ
ọc, nó cũng bao hàm vận độ ng hóa h
ng vt lý là nhng lực hút tĩnh điện gia các nguyên
t, s sản sinh năng lượng,… cùng với đó là vận động cơ học, nguyên t clo thay v trí ca nhóm OH- và c
s chuyển động c a các electron.
 Ý nghĩa: Bằng sự phân loại các HTVĐ cơ bản, Engels đã góp phần đặt cơ sở cho s phâ ự n loại các khoa học tương ứng ới v
đối tượng nghiên cứu của chúng và chỉ ra cơ sở của khuynh hướng phân ngành và hợp ngành c a ủ các khoa học .
b) Ví d v quy lut vận động và bi i ến đổ :
S vận động và bi i
ến đổ của Trái Đất trước khi xu t
hin s s n
g (Vận động hóa h c).
Khí quyển nguyên thủy là khối cô đặc gồm Hydro (H) và Helium (He). Khi hành tinh nóng lên (cách
đây 4,5-5 tỉ năm), H và He biến mất
Khí quyển chuyển hóa, xuất hiện các khí trên hành tinh: hơi nước (85%), CO2 (10-15%), nitơ và dioxid
lưu huỳnh (1-3%). Các thành phần này giống thành phần khí do núi lửa phun.
Hành tinh lạnh, đại dương đông lại quan trọng cho sự tiến hóa của sự sống:
Lớp dưới mặt đóng băng không bị đông, các tia cực tím không xuyên qua được nên sự sống có thể tồn tại.
Trên khí quyển, O2 rất ít nên không ngăn chặn được sự xâm nhập các tia có hại vì thế sự sống không
thể tồn tại (bất cứ sinh vật nào muốn lên bờ đều bị chết bởi các tia cực tím).
Địa cầu tồn tại với các điều kiện hoạt động phi sinh vật. Môi trường chỉ bao gồm địa chất, đất, nước,
khí, bức xạ mặt trời. Trong quá trình tồn tại hàng tỉ năm, quả đất và môi trường bao quanh đã sản sinh ra một
sản phẩm đó là oxy với lượng không lớn lắm, là kết quả của quá trình hóa học hoặc lý hóa đơn thuần. Sau đó
ozone được tạo thành dần dần. Lớp ozone dày lên có tác dụng ngăn cản sự xâm nhập của các tia tử ngoại từ
bức xạ mặt trời lên bề mặt trái đất, vì vậy sự sống xuất hiện và tồn tại.
Sự vận động và biến đổi của xã hội nguyên thủy lên xã hội cổ đại (vận động xã hội)
Xã hội nguyên thủy phát triển kế thừa lối sống xã hội bầy đàn của linh trưởng tổ tiên. Ban đầu, người
tối cổ sống theo bầy gồm khoảng vài chục người với cuộc sống “ăn lông, ở lỗ” kéo dài hàng triệu năm. Trải
qua thời gian, Người tối cổ dần trở thành Người tinh khôn. Người tinh khôn sống theo thị tộc, và đã biết
dùng đá để chế tạo công cụ lao động. Tuy cuộc sống có khá hơn Người tối cổ, song chỉ đến khi tìm ra kim
loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ, con người có thể khai phá đất hoang tăng, tăng năng suất lao động,
sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa...
Do có công cụ lao động mới, một số người có khả năng lao động giỏi hơn, hoặc lợi dụng vị trí hay
uy tín của mình để chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác và trở nên giàu có, còn một số
người khác lại khổ cực thiếu thốn. Xã hội phân hóa thành người giàu-người nghèo.
Chế độ "làm chung, ăn chung, hưởng chung" ở thời kì công xã thị tộc bị phá vỡ. Xã hội nguyên thủy
dẫn tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại.
QUY LUẬT 6: Quy luật về sự tương tác
a) Tương tác là một trong những nguyên lí cơ bản chi phi mi vt trong t nhiên  Biểu hiện:
- Đối với thế giới sống, sự tương tác các sinh vật sống và môi trường được thể hiện ở các cấp độ khác
nhau: tương tác xảy ra trong cơ thể sinh vật, giữa sinh vật với sinh vật và giữa các sinh vật và môi trường.
- Tương tác trong hệ sinh thái thể hiện ở: ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến đời sống sinh vật; quan hệ giữa s inh vật - ng; môi trườ quan hệ giữa s
inh vật - sinh vật trong quần thể và trong quần xã.
- Trong tự nhiên còn có sự tương tác giữa các lực và các đối tượng, giữa vật chất và năng lượng. Các tương tác này thườ đi kèm sự ng
chuyển hóa vật chất và năng lượng.  Ý nghĩa:
- Nghiên cứu về sự tương tác giữa và trong các hệ thống giúp con người hiểu rõ hơn về môi trường và
vai trò của mình trong đó.
- Sự tương tác của con người với môi trường của mình dẫn tới sự phát triển của KH&CN.
- KH&CN ảnh hưởng trở lại đến cách con người tương tác với môi trường của mình.
Con người có thể đánh giá tốt hơn hậ u quả của nhữ hành độ ng
ng của mình và biết chịu trách nhiệm về các hành động đó.
b) Ví d v quy luật tương tác:
S tương tác giữa con người và môi trường vùng H S
ahara ca Châu Phi.
Khu vực này đang đối mặt với tình trạng sa mạc hóa nhanh gây nên nạn đói cho con người và cái
chết hàng loạt của gia súc.
Phần lớn sự “sa mạc hóa” về cơ bản không phải do biến đổi khí hậu gây ra, mà là do canh tác quá ức
ở các vùng xung yếu để trồng trọt, và chăn thả
lấy củi. Việc giới thiệu các kĩ thuật canh tác phương Tây như
thủy lợi, cày sâu, và s d ử ng phân bón hóa h ụ c
ọ , kết hợp lại gây nên nhiều vấn đề cho khu vực Châu Phi hạ.
Đất được tưới tiêu trở nên bị úng, tích lũy quá nhiề
u muối và không thể sử ụng đượ d c. Các giếng
được đào trong khu vực khô cằn đã khiến cho người và gia súc tụ tập đến các vùng lân cận của các giếng,
hàng đàn gia súc được chăn thả và móng của chúng chà đạp lên mặt đất khiến cho các đồng cỏ bị dập nát và quá tải.
Ngoài ra, tác động rõ nhất của quá trình sa mạc hóa đến tình trạng đói nghèo lan rộng đó là sự xuống cấp của nhi t
ều vùng đấ rộng lớn. T
ừ đó ảnh hưởng đến không gian s ng c ố
ủa người và gia súc; độ phì của đất của bị suy giảm. Quy lu t
v s tương tác giữa người m
áy (trong Giáo trình)
BÀI 2. Hãy trình bày vấn đề Y. Ly ví d c th để nêu rõ KH và CN đã giúp gii quyết
v
ấn đề Y như thế nào và nhng vấn đề đang cần KH và CN gii quyết trong vn Y trong tương lai.
VẤN ĐỀ 1: DÂN S
VẤN ĐỀ 2: AN NINH LƯƠNG THỰ C
VẤN ĐỀ 3: MÔI TRƯỜ NG
VẤN ĐỀ 4: SC KHE
VẤN ĐỀ 5: NĂNG LƯỢ NG TÁI TO
VẤN ĐỀ 6: BIẾN ĐỔI KHÍ HU.
I. Khí hậu và Thời tiết 1. Khí hậu.
Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện tượng xảy ra
trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng thời gian dài ở một vùng, miền xác định.
Khoảng thời gian truyền thống để thống kê số liệu là 30 năm, theo như định nghĩa của Tổ chức Khí tượng Thế giới.
2. Thi tiết .
Thời tiết (weather) chỉ đề cập đến các diễn biến hiện tại hoặc tương lai gần. Một cách chính xác hơn,
thời tiết là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định bằng tổ hợp các yếu tố: nhiệt
độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa, …
II. Biến đổi khí hậu 1. Khái niệm.
Biến đổi khí hậu (tên gọi đầy đủ Biến đổi khí hậu Trái Đất) là sự thay đổi các đặc điểm mang tính
thống kê của hệ thống khí hậu Trái Đất, bao gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển,
băng quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một chu kì (giai
đoạn nhất định) tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm.
Các biểu hiện của sự biến đổi khí hậu Trái đất:
o Sự nóng lên của khí quyển và Trái Đất nói chung.