-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trọn bộ từ vựng tiếng anh chuyên ngành - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Trọn bộ từ vựng tiếng anh chuyên ngành - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Tiếng anh cơ bản (PT1903) 102 tài liệu
Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh 228 tài liệu
Trọn bộ từ vựng tiếng anh chuyên ngành - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Trọn bộ từ vựng tiếng anh chuyên ngành - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh cơ bản (PT1903) 102 tài liệu
Trường: Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh 228 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Preview text:
TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MỤC LỤC
I. NGOẠI NGỮ (FOREIGN LANGUAGES) 10
VI. TÀI CHÍNH & NGÂN HÀNG (FINANCE AND BANKING) 54 1. Phỏng vấn (interview) 10 1. Phỏng vấn (interview) 54 2.
Các tình huống cụ thể trong công
việc (real-life conversation) 2.
Các tình huống cụ thể trong công 14
việc (real-life conversation) 56 3. Check up zone 18 3. Check up zone 57 4. Glossary box 19 4. Glossary box 58
II. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VII. KỸ THUẬT (ENGINEERING) 60
(IT – INFORMATION TECHNOLOGY) 21 1. Phỏng vấn (interview) 1. Phỏng vấn (interview) 60 21 2.
Các tình huống cụ thể trong công 2.
Các tình huống cụ thể trong công
việc (real-life conversation)
việc (real-life conversation) 62 24 3. Check up zone 3. Check up zone 64 28 4. Glossary box 65 4. Glossary box 29 III. DU LỊCH (TRAVEL) 30
VIII. NHÂN SỰ (HUMAN RESOURCES) 66 1. Phỏng vấn (interview) 30 1. Phỏng vấn (interview) 66 2.
Các tình huống cụ thể trong công 2.
Các tình huống cụ thể trong công
việc (real-life conversation) 32
việc (real-life conversation) 69 3. Check up zone 35 3. Check up zone 71 4. Glossary box 36 4. Glossary box 72
IV. KẾ TOÁN (ACCOUNTING) 37
IX. XÂY DỰNG (CIVIL ENGINEERING) 74 1. Phỏng vấn (interview) 37 1. Phỏng vấn (interview) 74 2.
Các tình huống cụ thể trong công 2.
Các tình huống cụ thể trong công
việc (real-life conversation) 39
việc (real-life conversation) 76 3. Check up zone 42 3. Check up zone 79 4. Glossary box 42 4. Glossary box 80 V. MARKETING 44 V. ANSWER KEY 82 1. Phỏng vấn (interview) 44 2.
Các tình huống cụ thể trong công
việc (real-life conversation) 47 3. Check up zone 50 4. Glossary box 52 Lời mở đầu
Trong quá trình giảng dạy, Ms Hoa Giao Tiếp đã nhận được rất nhiều câu hỏi từ các bạn
học viên ở các chuyên ngành khác nhau như: Marketing, Kỹ thuật, Xây dựng, Ngoại
ngữ,… về việc khó khăn khi học từ vựng và làm sao để tăng vốn từ vựng khi đi phỏng vấn
xin việc. Từ đó, Ms Hoa Giao Tiếp nhận ra một số sai lầm của các bạn khi học từ vựng như sau:
• Đầu tiên: các bạn mới chỉ học những từ vựng khá đại trà và chưa thật sự chú ý đến
việc học những từ vựng chuyên sâu dành cho ngành nghề, ngành học của mình –
những bạn có thể gặp thường xuyên trên trường/ trong công việc.
• Thứ hai: trên thị trường hiện nay, sách tham khảo về từ vựng chuyên dụng giao tiếp
trong một số ngành nghề nhất định còn rất hạn chế.
• Thứ ba là ở một số website có hệ thống lại các từ vựng cần thiết cho từng chuyên
ngành cụ thể, tuy nhiên các từ mới chỉ được liệt kê chứ không hề có sự ứng dụng vào
ngữ cảnh và điều này đang gây rất nhiều cản trở cho người học.
Vì vậy, Ms Hoa và đội ngũ chuyên môn đã soạn ra cuốn sách Trọn bộ từ vựng tiếng Anh
chuyên ngành này, để giúp các bạn có cơ hội tiếp cận được với những đoạn hội thoại và từ
vựng chuyên sâu, được xây dựng trên những tình huống có thật trong công việc.
Ms Hoa Giao Tiếp hy vọng rằng cuốn sách này sẽ là một trợ thủ đắc lực, giúp các bạn làm
phong phú thêm quỹ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành của mình và mong rằng các bạn
sẽ tự tin hơn, có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc chuyên môn của mình.
Thân ái từ đội ngũ Ms Hoa Giao Tiếp! Lời chào từ Ms Hoa Giao Tiếp Các bạn yêu quý,
Thành lập tháng 10/2012, Ms Hoa Giao tiếp là thương hiệu trực thuộc Công ty Cổ phần Giáo dục
và Đào tạo IMAP Việt Nam - đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh trên cả nước.
Sau gần 10 năm hoạt động, Ms Hoa Giao tiếp tự hào là đơn vị số 1 Việt Nam về mô hình Thực
hành Tiếng Anh Giao tiếp với phương pháp Phản xạ Truyền cảm hứng độc quyền, giúp hàng ngàn
học viên thành công đi từ mất gốc đến thành thạo giao tiếp.
Hơn 300,000 là số lượng học viên đã tin tưởng và lựa chọn Ms Hoa Giao tiếp và con số này đang
ngày một tăng lên, khẳng định giá trị tuyệt vời Ms Hoa Giao tiếp đem đến cho mỗi học viên và là
nguồn động lực to lớn cho chúng tôi trên con đường cùng học viên chinh phục Tiếng Anh.
Với 92,8% học viên tự tin giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ sau các khóa học, những thành
công Ms Hoa Giao tiếp đem đến cho các học viên liên tục được vinh danh trên các trang thông tin
đại chúng như: VNExpress, báo Dân Trí, báo Giáo dục & Thời Đại,... củng cố cho chỗ đứng số 1
ngày càng vững chắc của Ms Hoa Giao tiếp trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh Giao tiếp.
Trang web mshoagiaotiep.com hiện đang là trang web học Tiếng Anh online hàng đầu với gần 1
triệu lượt truy cập hàng tháng cùng hàng trăm bài giảng được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn
giàu kinh nghiệm, giúp cộng đồng học Tiếng Anh Giao tiếp online đạt kết quả cao.
Trong nhiều năm qua, với phương châm phổ cập tiếng Anh giao tiếp cho người Việt, đội ngũ giáo
viên - học thuật tại Ms Hoa Giao Tiếp đã không ngừng nỗ lực, thay đổi để mang đến nhiều ấn
phẩm dành riêng cho học viên và cộng đồng học tiếng Anh trên cả nước.
Ms Hoa Giao Tiếp tự hào đồng hành và chia sẻ hàng trăm ấn phẩm cung cấp cho cộng đồng học
tiếng Anh những đầu sách học chất lượng, góp phần hỗ trợ các bạn chinh phục tiếng Anh giao
tiếp hiệu quả ngay tại nhà. Các sách hiện có đã được chúng tôi chia sẻ bản Ebook và Audio ngay
trên trang website tự học tiếng Anh giao tiếp toàn diện Mshoagiaotiep.com
CÁCH ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU: Cách 1: Cách 2:
Tìm kiếm trên Google theo cú pháp: Quét mã QR code bằng
Tên sách + Mshoagiaotiep.com điện thoại tại đây: Chúc các bạn học tốt! GIẢI THƯỞNG:
Vinh dự nhận giải thưởng cao nhất, hạng mục “Doanh nghiệp tiêu biểu dẫn đầu ngành Giáo
dục & Đào Tạo Anh ngữ” tại lễ biểu dương trong khuôn khổ diễn đàn “Doanh Nghiệp ASEAN với
Hiệp định tự do thương mại giữa Việt Nam và Liên Minh Châu Âu EU – EVFTA” do Trung ương
Hội Hợp tác Phát triển Kinh tế Việt Nam ASEAN (VASEAN) phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Kế
hoạch Đầu tư và các Ban, Ngành Trung ương tổ chức. ĐỐI TÁC:
150+ DOANH NGHIỆP, TẬP ĐOÀN LỚN CÔNG TY TNHH PANASONIC nhân viên HÀNG KHÔNG VIETNAM SÀI GÒN AIRLINES nhân viên viên
30+ TRƯỜNG HỌC, TỔ CHỨC TOEIC 500 TOEIC 600 TOEIC 550
CẢM NHẬN CỦA HỌC VIÊN:
Thật sự trước khi đến với lớp học,
Sau những buổi học tại Ms Hoa Giao
Sau hơn 2 tháng học lớp Phản xạ
em luôn căm thù và ghét tiếng Anh
Tiếp với phương pháp phản xạ từ
Giao tiếp em cảm thấy mình tự tin
khủng khiếp, nhưng sau khi được
vựng như vừa rồi, em cảm thấy việc
hơn hẳn, tự tin vì “chém” tiếng Anh
phản xạ tiếng Anh với cô thì em thực
ghi nhớ từ vựng trở nên rất thú vị,
mà không còn sợ sai phát âm nữa.
sự đã cảm thấy tiếng Anh thật thú vị
từ mới tự nhiên đi vào tiềm thức từ
Mỗi buổi học đều rất thú vị và tràn
và vi diệu, nó không phải là môn học
những hoạt động sinh hoạt trong giờ
đầy hứng khởi, chính vì thế mình
thuộc như em nghĩ nữa. Cảm ơn cô
học trên lớp. Nhiều khi về nhà em tự
cảm thấy rất có động lực mỗi khi đến
rất nhiều vì đã truyền cảm hứng và
giác học theo và tự lên ý tưởng cho buổi học tại trung tâm. tình yêu tiếng Anh cho em.
từ vựng theo tư duy này. Cảm ơn Trung tâm rất nhiều. ĐÀO TẠO TIẾNG ANH
Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, Ms Hoa Giao Tiếp tự hào là đơn vị đào tạo
tiếng Anh giao tiếp hàng đầu tại Việt Nam, với hơn 20 cơ sở trên khắp cả nước.
Để làm nên thành công đó, không thể không kể đến sự góp sức to lớn, cốt lõi của sự phát
triển tại Ms Hoa Giao Tiếp, đó chính là phương pháp đào tạo tiếng Anh đang được áp
dụng đồng bộ trên toàn bộ hệ thống mang tên: RIPL
Đây phương pháp mà Ms Hoa Giao Tiếp đã đúc rút được trong quá trình giảng dạy những
năm qua, tinh gọn, thiết thực với nhu cầu học ngôn ngữ của học viên, không dạy tất cả
những gì tiếng Anh có, chỉ dạy những gì học viên cần. Phương pháp đã được áp dụng
thành công cùng hàng nghìn học viên xuất sắc chinh phục tiếng Anh giao tiếp thành công.
Tất cả các lớp học của Ms Hoa Giao Tiếp đều đang được
áp dụng đồng bộ phương pháp RIPL trong quá trình
học trên lớp, thậm chí ở bài tập về nhà và các lớp
học, hoạt động bổ trợ ngoài giờ học chính. REFINED KNOWLEDGE level INSPIRATION i 24/24 PRACTICE P LOGIC L
Lộ trình giao tiếp toàn diện tại Ms Hoa Giao Tiếp là khóa học nhằm giúp cho học viên HOÀN TOÀN
LÀM CHỦ TIẾNG ANH GIAO TIẾP. 3 chặng giao tiếp Beginner, giao tiếp Intermediate và giao
tiếp Advanced, mục tiêu đầu ra B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu CEFR, có thể quy đổi ra
TOEIC và IELTS. Khóa học này cam kết giúp các bạn hoàn toàn tự tin sử dụng tiếng Anh trong
giao tiếp trong mọi trường hợp: hàng ngày, công việc, hùng biện, thuyết trình,... Dành cho ai? Dành cho ai? Dành cho ai? Anh nói chung. pháp. pháp
Hướng dẫn sử dụng sách
“Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành” là cuốn sách tập trung chủ yếu các các từ vựng
thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp theo từng chuyên ngành cụ thể. Mỗi chủ đề trong
sách sẽ tương ứng với 1 chuyên ngành và bao gồm 4 phần: PHẦN 1 PHẦN 2 PHẦN 3 PHẦN 4 Phỏng vấn:
Các hội thoại thực tế. Các hội thoại thực tế. Bảng tổng hợp
Bao gồm các câu hỏi (Bao gồm hội thoại
(Bao gồm hội thoại từ vựng Glossary về thông tin chung với cấp trên, đồng với cấp trên, đồng box bao gồm tất về cá nhân, kinh nghiệp và khách nghiệp và khách cả những từ vựng nghiệm làm việc, hàng) hàng) chuyên ngành của câu hỏi chuyên môn, chủ đề. kỳ vọng công việc.
Để có thể tận dụng tối đa lượng từ vựng sách cung cấp, đội ngũ Ms Hoa Giao Tiếp có 1
số lời khuyên cho các bạn về cách sử dụng cuốn sách:
• Đọc kỹ các từ vựng trong phần 1 và 2 để nắm rõ được những từ vựng được áp dụng
như thế nào trong ngữ cảnh thực tế.
• Thường xuyên hoàn thành các bài tập Check-up sau mỗi chủ điểm để kiểm tra bản
thân đã hiểu rõ các kiến thức được truyền tải chưa.
• Áp dụng tối đa vào việc thực hành trong thực tế để giúp từ vựng được lưu giữ lâu hơn.
Chúc các bạn học tốt và có những khoảng thời gian thật hữu ích khi sử dụng cuốn sách này của Ms Hoa Giao Tiếp!
CÁC BẠN TRUY CẬP FILE NGHE TẠI ĐÂY: www.mshoagiaotiep.com
I. NGOẠI NGỮ (FOREIGN LANGUEAES)
Việc làm về Ngôn ngữ hay Ngoại ngữ là một trong những công việc rất phổ biến trên thị trường
lao động hiện nay. Các công việc điển hình thuộc ngành Ngôn ngữ có thể kể đến như giáo viên,
phiên dịch viên, biên dịch viên, biên tập viên, người làm chuyên môn ở những công việc liên quan
đến giảng dạy tiếng nước ngoài, điều phối dự án liên quan đến giáo dục có sử dụng tiếng nước
ngoài. Từ vựng thuộc chuyên ngành Ngôn ngữ có thể rất đa dạng và có đặc thù không quá khó
như những ngành đặc thù khác như Kỹ thuật hay Tài chính ngân hàng. Các bạn hãy cùng khám
phá trong những tình huống phỏng vấn và trong công việc thực tế thì chúng ta có những từ vựng gì hay ho nhé! 1. PHỎNG VẤN (INTERVIEW)
1.1. Could you please introduce yourself a little bit? (Bạn có thể giới thiệu một chút về bản
thân được không?) (File 1) SAMPLE ANSWER VOCABULARY
Well, my full name is Nguyen Mai Trang. My major English Linguistics Ngôn ngữ Anh
in university was English Linguistics with High (n)
distinction degree. To describe myself in short,
I would say that I am humorous, extroverted and
energetic. When it comes to my interest, I am a big
fan of reading novels, cooking savory dishes and making hand-made stuff. 10
TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
1.2. Tell us a little bit about your previous work experience. (Hãy cho chúng tôi biết một
chút về kinh nghiệm làm việc của bạn) (File 2) SAMPLE ANSWER VOCABULARY
As I have mentioned before, my major in Translator (n) Biên dịch viên
university was English Linguistics and after
graduating from university, I worked as a full-
time translator in a company which specialized Language-based Những công việc liên
in textile and my job mainly involved translating tasks (n) quan đến ngôn ngữ
documents from Vietnamese to English and
vice versa or doing other assigned language-
based tasks. After 6 months working at that Pedagogical (adj) Sư phạm
company, I was a full-time teacher in Marie
Curie High School for two years. That was the
first time I worked in the pedagogical field and Advanced and Khóa học nâng cao và
I have found myself suitable for doing jobs intensive course chuyên sâu
related to education. Recently, I have received (n)
a certificate in an advanced and intensive Academic writing
Các thể loại viết học
course which focuses on academic writing genres (n) thuật
genres and together with my language
proficiency, I hope that I can be suitable for Language Khả năng sử dụng the position. proficiency (n) ngôn ngữ thông thạo 11 www.mshoagiaotiep.com
1.3. Could you tell me specifically the steps of how to write a form of academic writing?
You can choose any kind of writing that you want. (Bạn có thể trình bày cụ thể các bước
để viết một dạng bài viết học thuật được không? Bạn có thể chọn bất cứ dạng bài nào bạn muốn) (File 3) SAMPLE ANSWER VCABULARY
Well, today I would like to choose Discursive Discursive essay Bài văn thảo
essay, which is a popular genre of academic luận (n)
writing in the English test. The first step is that
we read the two opinions that are stated in the Brainstorm (v) Động não
exam question carefully then we should Make an outline Lập dàn ý
brainstorm and make an outline of the main ideas. (v)
We need to divide our piece of writing into four Piece of writing Bài viết
paragraphs: the first one is the introduction, the
second one is the first supporting idea; the third (n)
one is the second supporting idea and the last Supporting idea (n) Ý bổ trợ one is the conclusion.
In the introduction, we need to paraphrase the
question; next, write the topic sentence and then Topic sentence (n) Câu chủ đề write the outline sentence.
In the second paragraph, we should state and
discuss the first opinion, explain why you agree or
disagree with it, then provide examples to support your view. ou Y
should do the same thing with the third paragraph.
In the conclusion, you summarize the two
view points and state which one is more important.
12 TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
1.4. What are your expectations if you are officially employed in our company? (Bạn kỳ
vọng những gì nếu như bạn là nhân viên chính thức ở công ty chúng tôi?) (File 4) SAMPLE ANSWER VOCABULARY
Well, English language teaching has always English language Giảng dạy tiếng
been my interest and I hope that I can be a teaching (n) Anh
more well-rounded teacher both in terms of
knowledge, skill and attitude. Furthermore,
my target is to gain empirical experience in Well-rounded (adj) Toàn diện
this academic- driven environment so that
I can have suitable qualifications to pursue
Higher education to gain a Master’s degree Academic-driven Môi trường định
in Education Management in two or three environment (n) hướng học thuật years. Qualifications (n) Bằng cấp Education Quản lý giáo dục Management (n) 13 www.mshoagiaotiep.com
2. CÁC TÌNH HUỐNG CỤ THỂ TRONG CÔNG VIỆC (REAL-LIFE CONVERSATION)
2.1. With bosses (Với cấp trên)
You are going to talk to your Dean - Mr. James about the research you have been carrying
out about an activity for students in your Faculty. (Bạn chuẩn bị nói chuyện với Trưởng khoa
về nghiên cứu bạn đang thực hiện về một hoạt động cho sinh viên trong Khoa) (File 5) SAMPLE ANSWER VOCABULARY
Mr. James: Can you tell me what approach Sophomores (n) Sinh viên năm thứ
do you apply for your research? hai
You: Well, I have conducted a research about
the attitude of sophomores in the Faculty Debate (n) Hoạt động tranh
of English Linguistics towards the “Debate” biện
activity, which is a part of their schedule. I am Quantitative (adj) Thiên về số lượng
at the first stage of doing the research and (Đặc trưng của nghiên
so far I have collected some valuable data, sir. cứu khoa
The method of my research is quantitative học)
with a sample of 100 participants. I intend to
ask for help from another 100 students, which
may be a quite large research scale. I know Participants (n) Người tham gia (vào
it may take more time and it may be a drain bài nghiên
on my energy but I will still do it because my cứu)
purpose is to have further understanding into
whether students find this activity useful or not. Research scale (n) Quy mô nghiên cứu
Mr. James: Well, it’s great to hear that.
But do you have any difficulties while conducting this research?
You: Definitely yes, sir. I have some difficulties In-depth research Nghiên cứu chuyên
searching for previous in- depth research (n) sâu
which also specializes in “Debate” activity, thus
it’s quite hard for me to consult their Literature review and findings. Literature review Tổng quan tài liệu
Moreover, it is the difference in the schedule of (n) (trong bài nghiên
students in the Faculty. This activity is included cứu)
in an elective subject so not everyone has to
study this. I am afraid that I have to find more Findings (n) Kết quả (nghiên samples from the juniors. cứu)
Mr. James: How do you cope with the difficulties that you have?
You: Well, in terms of materials, I have asked
two of my colleagues to help me 14
TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
with finding related research in the library and Reference Tài liệu tham khảo
I have been searching for online reference materials (n)
materials. I have found some research from
the University of Melbourne about in-class
activities for students and I think they will
help me a lot. And about participants, I have
talked to one of my former students, who is In-class activity Hoạt động trong
also a junior in the Faculty to arrange a day (n) lớp học
when 100 of them sit together and answer
my questionnaire for only 5 minutes. I hope this will go smoothly.
Mr. James: Good luck with your Questionnaire
Bảng câu hỏi nghiên cứu research! (n) You: Thank you!
2.2. With colleagues (Với đồng nghiệp)
You are going to talk to one of your colleagues named Kate about the progress of
mastering writing skill of freshmen in the Faculty. (Bạn sẽ nói chuyện với một đồng nghiệp
về sự tiến bộ trong việc học kỹ năng viết của sinh viên năm nhất trong khoa) (File 6) SAMPLE ANSWER VOCABULARY
Kate: Do you find that the quality of
writing exercises of freshmen in the Writing Bài tập kỹ năng
Faculty is getting much better than that assignments (n) Viết three months ago?
You: I also want to talk to you about this.
Definitely yes, I find that most of the writing
assignments that are submitted to me meet
the necessary requirement both in terms
of quality and quantity. The sentences are
more grammatically accurate; compound
sentences have replaced simple ones
and the thing that impresses me the most
when marking their assignment is lexical
resource. They have written academic 15 www.mshoagiaotiep.com
and have known to use collocations. I think
this is great because I remember how they Grammatically Chính xác về ngữ
struggled with writing when they were first accurate (adj) pháp
taught how to write an academic piece of writing.
Kate: That’s great! I am happy when they
make progress. But the thing which still Compound Câu phức
makes me worried is plagiarism. How can we avoid that? sentences (n)
You: Yes, I know that plagiarism is still
common among a small number of students
in the Faculty. I have a list of reliable websites Lexical resource Từ vựng
which help you to identify plagiarism. It is
very easy to use and I will send it to you (n)
later. In addition, we should impose some
kinds of punishment if any plagiarism
mistake is made. We could mark zero for the
assignment which is at least 15% similar to Collocations (n) Cách kết hợp từ the original text.
If the percentage is higher, we cannot allow
the student to take the final exam. This is
the most severe punishment for those who Plagiarism (n) Đạo văn plagiarize.
Kate: Oh, I see. I think that I will soon adopt
the punishment as a kind of “warning” Original text (n) Bài gốc
so my students must be careful when writing essays. 16
TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
2.3. With students (Với học sinh)
You are going to talk to group of students about how to be well-prepared for the upcoming
final written test. (Bạn sẽ nói chuyện với một nhóm học sinh về việc chuẩn bị như thế nào cho
tốt cho kỳ thi cuối kỳ sắp tới) (File 7) SAMPLE ANSWER VOCABULARY
Students: Can we ask you some questions Fully-equipped Cabin được trang about the upcoming exam? cabin (n) bị You: Sure, go ahead. đầy đủ (thường
Students: Well, we know that the upcoming dùng cho phiên
exam is quite hard, especially the dịch)
interpreting part. Can you give us some Take some notes Ghi chép
information about the interpreting test? (v)
You: Let me think. Yes, interpreting has never
been an easy thing for students as you will Word limit (n) Giới hạn số từ
have to sit separately in each fully-equipped (trong bài viết)
cabin including a computer, a headphone and
some notes. You need to be extremely focused
on the audio that needs interpreting as you are
allowed to listen for only once. Remember to
take some notes and mind the time.
Students: Oh, that’s hard. How should we
do with our limited vocabulary?
You: Well, three days before the test, the
Faculty will send you via email a list of the
topics that are in the test. The only thing you
should do is to find new words related to the
topic and revise them carefully in case you hear the words in the test.
Students: Thank you. But how about the 60-minute Writing test?
You: Writing is also a difficult skill to master but
you don’t have to be worried as the topics for
both tasks have been stated in the course book.
You need to revise the book and practice writing
a lot at home. When taking the test, remember
to read the requirement carefully to ensure the
given word limit of your task is completed on
time. Good luck to all of you guys on the exam! Students: Thank you so much! 17 www.mshoagiaotiep.com 3. CHECK UP ZONE
Write the English meaning for these Vietnamese words below. 1. Bài văn thảo luận 20. Ghi chép 2. Động não
21. Giới hạn số từ (trong bài viết)
3. Những công việc liên quan đến ngôn ngữ 22. Đạo văn 4. Sư phạm 23. Ngôn ngữ Anh 5. Kết quả (nghiên cứu) 24. Biên dịch viên 6. Tài liệu tham khảo 25. Quản lý giáo dục
7. Hoạt động trong lớp học 26. Sinh viên năm thứ hai 8. Lập dàn ý
27. Hoạt động tranh biện
9. Bảng câu hỏi nghiên cứu
28. Thiên về số lượng (Đặc trưng của ng- hiên cứu khoa học) 10. Ý bổ trợ
29. Người tham gia (vào bài nghiên cứu) 11. Bài gốc 30. Quy mô nghiên cứu
12. Cabin được trang bị đầy đủ (thường dùng 31. Nghiên cứu chuyên sâu cho phiên dịch) 13. Câu chủ đề 32. Câu phức
14. Khóa học nâng cao và chuyên sâu 33. Bài viết
15. Khả năng sử dụng ngôn ngữ thông thạo
34. Tổng quan tài liệu (trong bài nghiên cứu)
16. Bài tập kỹ năng Viết
35. Các thể loại viết học thuật
17. Chính xác về ngữ pháp 36. Giảng dạy tiếng Anh 18. Từ vựng 37. Toàn diện 19. Cách kết hợp từ
38. Môi trường định hướng học thuật 39. Bằng cấp 18
TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH 4. GLOSSARY BOX English Linguistics (n) Ngôn ngữ Anh Translator (n) Biên dịch viên Language-based task (n)
Công việc liên quan đến ngôn ngữ Pedagogical (adj) Sư phạm Advanced and intensive course
Khóa học nâng cao và chuyên sâu (n) Academic writing genre (n)
Thể loại viết học thuật Language proficiency (n)
Khả năng sử dụng ngôn ngữ thông thạo Discursive essay (n) Bài văn thảo luận Brainstorm (v) Động não Make an outline (v) Lập dàn ý Piece of writing (n) Bài viết Supporting idea (n) Ý bổ trợ Topic sentence (n) Câu chủ đề English language teaching (n) Giảng dạy tiếng Anh Well-rounded (adj) Toàn diện
Academic-driven environment (n)
Môi trường định hướng học thuật Qualification (n) Bằng cấp Education Management (n) Quản lý giáo dục Sophomore (n) Sinh viên năm thứ hai Debate (n) Hoạt động tranh biện Quantitative (adj)
Thiên về số lượng (Đặc trưng của nghiên cứu khoa học) Participant (n)
Người tham gia (vào bài nghiên cứu) Research scale (n) Quy mô nghiên cứu In-depth research (n) Nghiên cứu chuyên sâu Literature review (n)
Tổng quan tài liệu (trong bài nghiên cứu) Finding (n) Kết quả (nghiên cứu) 19 www.mshoagiaotiep.com Reference materials (n) Tài liệu tham khảo In-class activity (n)
Hoạt động trong lớp học Questionnaire (n)
Bảng câu hỏi nghiên cứu Writing assignment (n) Bài tập kỹ năng Viết Grammatically accurate (adj) Chính xác về ngữ pháp Compound sentence (n) Câu phức Lexical resource (n) Từ vựng Collocation (n) Cách kết hợp từ Plagiarism (n) Đạo văn Original text (n) Bài gốc Fully-equipped cabin (n)
Cabin được trang bị đầy đủ (thường dùng cho phiên dịch) Take some notes (v) Ghi chép Word limit (n)
Giới hạn số từ (trong bài viết) 20
TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH