Trú quán gì? Phân biệt trú quán, nguyên quán
quê quán?
1. Khái quát chung về trú quán, nguyên quán và quê quán
1.1. Trú quán gì?
Trú quán nơi sinh sống thường xuyên của một người, được xác định theo
cấp hành chính từ cấp xã, cấp huyện cấp tỉnh, theo pháp luật trú Việt
Nam hiện tại không định nghĩa về trú quán chỉ định nghĩa về nơi
trú.
Theo đó tại Điều 11 Luật trú 2020 quy định nơi trú của nhân chỗ
hợp pháp của người đó, nơi họ thường xuyên sinh sống, được xác định
nơi thường trú hoặc tạm trú
Đăng trú việc thực hiện thủ tục đăng thường trú, đăng tạm trú,
khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú khai báo thông tin, điều chỉnh thông
tin về trú.
Như vậy, về bản chất thì trú quán nơi trú của một công dân được xác
định nơi người đó đăng thường trú hoặc nơi người đó đăng tạm trú.
1.2. Nguyên quán gì?
Nguyên quán quê gốc, cụm từ xuất hiện trên thẻ giấy Chứng minh nhân
dân hoặc trong sổ hộ khẩu giấy,... dùng để xác định gốc c của một nhân.
Nguyên quán thường được xác định dựa trên căn cứ như: Nơi sinh sống
của ông, nội sinh (nếu khai sinh theo họ cha) hoặc ông, ngoại sinh (nếu
khai sinh theo họ mẹ).
Cách ghi nguyên quán trong các giấy tờ
Trước đây, Thông số 36/2014/TT-BCA (hiện đã hết hiệu lực) quy
định rất về cách ghi nguyên quán trong các loại giấy tờ về đăng trú.
Cụ thể, tại điểm e khoản 2 Điều 7 của Thông này quy định như sau:
"e) Mục "Nguyên quán": Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh.
Trường hợp không giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không
mục này thì ghi theo gốc gác của ông, nội hoặc ông,
ngoại. Nếu không xác định được ông, nội hoặc ông, ngoại
thì ghi theo gốc gác của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh
hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh
hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện
tại"
Như vậy, thông tin về nguyên quán sẽ được xác định:
Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh
Trường hợp không giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không mục này
thì ghi theo gốc gác của ông hoặc bà
Trường hợp không xác định được ông hoặc thì ghi theo gốc gác của cha
hoặc mẹ. Lưu ý, cần ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh (nếu địa danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành
chính hiện tại).
1.3. Quê quán gì?
Quê quán địa danh được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo
thỏa thuận của cha, m hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng
khai sinh.
Hiện nay, quê quán được xác định theo khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch năm
2014, cụ thể như sau:"8. Quê quán của nhân được xác định theo quê quán
của cha hoặc m theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi
trong tờ khai khi đăng khai sinh."
thể hiểu một cách đơn giản nhất thì quê quán chính nơi sinh trưởng của
một người, nơi anh em, họ hàng của người đó sinh sống làm ăn lâu đời.
Cách ghi quê quán trong giấy khai sinh:
Để ghi quê quán trong giấy khai sinh thì cần căn cứ vào giấy khai sinh của
cha, mẹ để ghi đúng thông tin về quê quán của con khi thực hiện tờ khai đăng
khai sinh giấy khai sinh.
Ngoài cách ghi quê quán trong giấy khai sinh thì ch ghi nơi sinh cũng
quan tâm của nhiều người. Do đó, chúng tôi xin chia sẻ thêm về cách ghi nơi
sinh, cụ thể như sau:
Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp hướng dẫn về cách ghi nơi
sinh trong hai trường hợp cụ thể sau đây:
- Trường hợp sinh tại sở y tế thì ghi tên sở y tế địa chỉ trụ sở
sở y tế.
dụ:
Bệnh viện Phụ sản Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba
Đình, Nội
Trạm y tế Song Vân, huyện Tân Yên, TP Bắc Giang
- Trường hợp sinh ra ngoài sở y tế t ghi địa danh của 03 cấp hành
chính(xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
dụ: Xuân Phú, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
2. Phân biệt trú quán, nguyên quán quê quán:
Về mặt bản chất thì những thuật ngữ trú quán, nguyên quán quê quán
đều mang nghĩa chỉ nơi ở, nơi sinh sống, đều chỉ gốc gác của một người.
Song về bản chất pháp lý thì những thuật ngữ này lại mang nghĩa không
giống nhau. Đặc biệt đối với hai thuật ngữ nguyên quán quê quán, theo
đại từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa thông tin năm 1998), quê quán: quê, nơi
sinh trưởng; i anh em, họ hàng sinh sống lâu đời. Còn nguyên quán: quê
gốc, phân biệt với trú quán. Tuy cùng mang nghĩa gốc gác nhưng thực
chất 2 thuật ngữ nguyên quán quê quán sẽ rất dễ bị nhầm lẫn chúng
mang những nét tương đồng nhất định nhưng bản chất khác nhau.
Tiêu chí
Trú quán
Nguyên quán
Quê quán
Căn cứ
pháp
Luật trú 2020
Thông 36/2014/TT-BCA
Luật Hộ tịch 2014
Thông 56/2021/TT-BCA
Khái niệm
nơi trú của một
công dân được xác
định nơi người đó
đăng thường trú
hoặc nơi người đó
đăng tạm trú
cụm từ xuất hiện trên thẻ giấy
CMND/CCCD hoặc trong sổ hộ khẩu
giấy...dùng để xác định nguồn gốc của
một người
địa danh được xác đnh theo
quê quán của cha hoc m
theo thỏa thuận ca cha, m
hoặc theo tập quán đưc ghi
trong tờ đăng khai sinh
Bản chất
nơi sinh
sống thường xuyên
(có thể không phải nơi
sinh)
cụm từ xuất hiện trên Chứng minh
nhân dân, Căn cước công dân hoặc
trong sổ hộ khẩu. Nguyên quán mang
bản chất nơi sinh ra của cha người
đó (không phụ thuộc lớn lên đó
hay không). Đối với trường hợp một
người không xác định được cha thì quê
quán xác định theo mẹ.
địa danh đưc xác đnh
theo quê quán ca cha hoc
mẹ. Quê quán mang bn cht
nơi sinh ra lớn lên ca cha
người đó. Đối với trưng hp
một người không xác đnh
được cha thì quê quán xác đnh
theo mẹ.
Nguồn gốc
Sử dụng trong đời
sống hàng ngày cũng
như trong thủ tục hành
chính
Thuật ngữ "nguyên quán" do B Công
An đưa ra để yêu cầu người n khai
trong các giấy tờ bộ này thẩm quyền
như :Chứng minh nhân dân, Sổ hộ
khẩu
Thuật ngữ "quê quán" do B Tư
pháp sử dụng đ yêu cu
người dân khai khi đi làm giy
khai sinh, lịch
Căn cứ
xác định
Được xác định theo
đăng thường trú
hoặc tạm trú, tạm vắng
tại địa phương
Nguyên quán của một người được xác
định căn cứ theo gốc gác của ông
nội hoặc ông ngoại
Quê quán của một ngưi đưc
xác định theo gốc gác ca cha
mẹ hoặc xác đnh theo tp
quán.
Loại văn
bản hành
chính &
cách ghi
trên loại
Thường được ghi trong
Giấy đăng thường
trú, tạm trú, tạm vắng
Được ghi trong Chứng minh nhân dân,
Sổ hộ khẩu được ghi theo giấy khai
sinh. Trường hợp không giấy khai
sinh hoặc giấy khai sinh không mục
này thì ghi theo gốc gác của ông, nội
Được ghi trong Giy khai sinh,
lịch nhân
giấy tờ đó
hoặc ông, bà ngoại.

Preview text:

Trú quán là gì? Phân biệt trú quán, nguyên quán và quê quán?
1. Khái quát chung về trú quán, nguyên quán và quê quán 1.1. Trú quán là gì?
Trú quán
là nơi sinh sống thường xuyên của một người, được xác định theo
cấp hành chính từ cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh, theo pháp luật cư trú Việt
Nam hiện tại không có định nghĩa về trú quán mà chỉ có định nghĩa về nơi cư trú.
Theo đó tại Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định nơi cư trú của cá nhân là chỗ
ở hợp pháp của người đó, nơi họ thường xuyên sinh sống, được xác định là
nơi thường trú hoặc tạm trú
Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú,
khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
Như vậy, về bản chất thì trú quán là nơi cư trú của một công dân và được xác
định là nơi người đó đăng ký thường trú hoặc nơi người đó đăng ký tạm trú. 1.2. Nguyên quán là gì?
Nguyên quán là quê gốc, cụm từ xuất hiện trên thẻ giấy Chứng minh nhân
dân hoặc trong sổ hộ khẩu giấy,... dùng để xác định gốc gác của một cá nhân.
Nguyên quán là thường được xác định dựa trên căn cứ như: Nơi sinh sống
của ông, bà nội sinh (nếu khai sinh theo họ cha) hoặc ông, bà ngoại sinh (nếu khai sinh theo họ mẹ).
Cách ghi nguyên quán trong các giấy tờ
Trước đây, Thông tư cũ số 36/2014/TT-BCA (hiện đã hết hiệu lực) có quy
định rất rõ về cách ghi nguyên quán trong các loại giấy tờ về đăng ký cư trú.
Cụ thể, tại điểm e khoản 2 Điều 7 của Thông tư này có quy định như sau:
"e) Mục "Nguyên quán": Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh.
Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không
có mục này thì ghi theo gốc gác của ông, bà nội hoặc ông, bà
ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại
thì ghi theo gốc gác của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh
hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh
hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại"

Như vậy, thông tin về nguyên quán sẽ được xác định: 
Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh 
Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này
thì ghi theo gốc gác của ông hoặc bà 
Trường hợp không xác định được ông hoặc bà thì ghi theo gốc gác của cha
hoặc mẹ. Lưu ý, cần ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh (nếu địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại). 1.3. Quê quán là gì?
Quê quán là địa danh được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo
thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.
Hiện nay, quê quán được xác định theo khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch năm
2014, cụ thể như sau:"8. Quê quán của cá nhân được xác định theo quê quán
của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi
trong tờ khai khi đăng ký khai sinh."
Có thể hiểu một cách đơn giản nhất thì quê quán chính là nơi sinh trưởng của
một người, nơi anh em, họ hàng của người đó sinh sống và làm ăn lâu đời.
Cách ghi quê quán trong giấy khai sinh:
Để ghi quê quán trong giấy khai sinh thì cần căn cứ vào giấy khai sinh của
cha, mẹ để ghi đúng thông tin về quê quán của con khi thực hiện tờ khai đăng
ký khai sinh và giấy khai sinh.
Ngoài cách ghi quê quán trong giấy khai sinh thì cách ghi nơi sinh cũng là
quan tâm của nhiều người. Do đó, chúng tôi xin chia sẻ thêm về cách ghi nơi sinh, cụ thể như sau:
Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cách ghi nơi
sinh trong hai trường hợp cụ thể sau đây:
- Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế. Ví dụ:
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội 
Trạm y tế xã Song Vân, huyện Tân Yên, TP Bắc Giang
- Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành
chính(xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Xuân Phú, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
2. Phân biệt trú quán, nguyên quán và quê quán:
Về mặt bản chất thì những thuật ngữ trú quán, nguyên quán và quê quán
đều mang nghĩa chỉ nơi ở, nơi sinh sống, đều chỉ gốc gác của một người.
Song về bản chất pháp lý thì những thuật ngữ này lại mang nghĩa không
giống nhau. Đặc biệt đối với hai thuật ngữ là nguyên quán và quê quán, theo
đại từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa thông tin năm 1998), quê quán: quê, nơi
sinh trưởng; nơi anh em, họ hàng sinh sống lâu đời. Còn nguyên quán: quê
gốc, phân biệt với trú quán. Tuy cùng mang nghĩa là gốc gác nhưng thực
chất 2 thuật ngữ nguyên quán và quê quán sẽ rất dễ bị nhầm lẫn vì chúng
mang những nét tương đồng nhất định nhưng bản chất là khác nhau. Tiêu chí Trú quán Nguyên quán Quê quán Căn cứ pháp lý Luật Cư trú 2020 Thông tư 36/2014/TT-BCA Luật Hộ tịch 2014 Thông tư 56/2021/TT-BCA Là nơi cư trú của một
công dân và được xác Là cụm từ xuất hiện trên thẻ giấy Là địa danh được xác định theo
quê quán của cha hoặc mẹ
Khái niệm định là nơi người đó CMND/CCCD hoặc trong sổ hộ khẩu
đăng ký thường trú giấy...dùng để xác định nguồn gốc của theo thỏa thuận của cha, mẹ
hoặc nơi người đó một người
hoặc theo tập quán được ghi đăng ký tạm trú
trong tờ đăng ký khai sinh
cụm từ xuất hiện trên Chứng minh Là địa danh được xác định
nhân dân, Căn cước công dân hoặc theo quê quán của cha hoặc Là nơi
sinh trong sổ hộ khẩu. Nguyên quán mang mẹ. Quê quán mang bản chất
Bản chất sống thường xuyên bản chất là nơi sinh ra của cha người là nơi sinh ra và lớn lên của cha
(có thể không phải nơi đó (không phụ thuộc có lớn lên ở đó người đó. Đối với trường hợp sinh)
hay không). Đối với trường hợp một một người không xác định
người không xác định được cha thì quê được cha thì quê quán xác định quán xác định theo mẹ. theo mẹ.
Sử dụng trong đời Thuật ngữ "nguyên quán" do Bộ Công
An đưa ra để yêu cầu người dân khai Thuật ngữ "quê quán" do Bộ Tư
Nguồn gốc sống hàng ngày cũng
pháp sử dụng để yêu cầu
như trong thủ tục hành trong các giấy tờ bộ này có thẩm quyền người dân khai khi đi làm giấy chính
như :Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu khai sinh, lý lịch Được xác định theo
Quê quán của một người được Căn
cứ đăng ký thường trú Nguyên quán của một người được xác xác định theo gốc gác của cha xác định
hoặc tạm trú, tạm vắng định căn cứ theo gốc gác của ông bà mẹ hoặc xác định theo tập tại địa phương nội hoặc ông bà ngoại quán. Loại văn
Được ghi trong Chứng minh nhân dân,
bản hành Thường được ghi trong Sổ hộ khẩu và được ghi theo giấy khai chính
& Giấy đăng ký thường sinh. Trường hợp không có giấy khai Được ghi trong Giấy khai sinh, cách
ghi trú, tạm trú, tạm vắng sinh hoặc giấy khai sinh không có mục lý lịch cá nhân trên loại
này thì ghi theo gốc gác của ông, bà nội giấy tờ đó hoặc ông, bà ngoại.
Document Outline

  • Trú quán là gì? Phân biệt trú quán, nguyên quán và
    • 1. Khái quát chung về trú quán, nguyên quán và quê
      • 1.1. Trú quán là gì?
      • 1.2. Nguyên quán là gì?
      • 1.3. Quê quán là gì?
    • 2. Phân biệt trú quán, nguyên quán và quê quán: