Trùng hợp stiren thu được polime tên gọi là?
Hoá học lớp 12
1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm chính
Trùng hợp stiren thu được polime tên gọi
A. Polistiren
B. Polipropolen
C. poli (vinyl clorua)
D. polietilen
Đáp án: A
Trùng hợp striren thu được polistiren
2. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Tiến hành trùng hợp 20,8g Stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Tính % Stiren tham gia trùng hợp?
Đáp án chi tiết:
CH = CH2 + Br2 CHBr - CH2Br
C6H5 (dư) C6H5
0,1 mol 0,1
% Stiren trùng hợp = 50
Câu 2: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng
với 100ml dd Br2 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm Kl vào thì được 0,635
gam iot. Khối lượng polime tạo thành là?
Đáp án chi tiết:
n12 = 0.025 (mol)
nBr2 = 0.015 (mol)
do Br2 tác dụng với
2Kl + Br2 2KBr + I2
0.0025 0.0025
nBr2 phản ứng với Stiren = 0.015 - 0.0025 = 0.0125 (mol)
(C6H5) - CH = CH2 + Br2 (C6H5) - CH(Br) - CH2-Br
mstiren tác dụng với Br2 = ).0125 . 104 = 1.3 (g)
m stiren trùng hợp = 5.2 -1.3 = 3.9 (g)
Câu 3: Cho đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?
A. 0,57 kg
B. 0,98 kg
C. 0,86 kg
D. 1,2 kg
Đáp án: nC2H2 = 0,2 mol
npolistiren = 0,2 . 0,75. 0,67. 0,45. 0,55/3 =
0,0083 kmol
mpolistiren = 0,0083 .104 = 0,86 kg
Đáp án C
Câu 4: Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất 60%. Đề
hiđro hoá butan thu được butadien với hiệu suất 45%. Trùng hợp butadien
triren thu được sản phẩm A tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để
điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan etylbezen là bao
nhiêu kg?
A. 544 745
B. 754 544
C. 335,44 183,54
D. 183,54 335,44
Đáp án chi tiết:
ncao su buna-S = 500/158 = 3,16 mol; nbutan = 3,16. 100. 100/75. 45 = 9,36
kmol
mbutan = 9,36. 58 = 544 kg; netylbenzen = 3,16. 100. 100/75.60 =
7,02
metylbenzen = 7,02. 106 = 744, 12 mol
Chọn đáp án A
Câu 5: Trùng hợp stiren thu được polistiren khối lượng mol bằng 312000
gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
Đáp án chi tiết:
n = 31200/104 = 3000
Câu 6: Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren
stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Khối
lượng polistrien tạo thành là:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Đáp án: D
nstiren phản ứng br2 = 0,2. 0,1. 3/2 = 0,03 mol; nstiren trùng hợp = 0,15 -
0,03 = 0,12 mol
H = 0,12. 100%/0,15 = 80%
Câu 7: Đề hidro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được
polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản
xuất 10,4 tấn polisitren là:
A. 13,52 tấn
B. 10,6 tấn
C. 13,25 tấn
D. 8,48 tấn
Chọn đáp án A
npolistiren = 10,4/104 = 0,1 tấn mol; netylbenzen = 0,1.100/80 = 0,125 tấn
mol
m = 0,125. 106 = 13,25 tấn
Câu 8: 5,2 stiren đã bị trùng hợp 1 phần tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,0125
mol brom. Lượng stiren chưa bị trùng hợp chiếm bao nhiêu phần trăm trong
5,2g:
A. 25%
B. 50%
C. 52%
D. 75%
Đáp án A
nstiren không bị trùng hợp = 0,0125 mol
m = 0,0125. 104 = 1,3 gam
% mstiren không bị trùng hợp = (1,3.100%)/5,2 = 25%
3. Các bài tập hoá học khác
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết peptit liên kết -CO-NH- giữa hai gốc a-amino-axit
B. Glyxin axit amino đơn giản nhất
C. Tripeptit các peptit 2 gốc a-amino
D. Amino axit tự nhiên (a-amino axit) sở kiến tạo protein của thể
sống
Đáp án C
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm
B. Để sửa sạch ổng nghiệm dính amin, thể dùng dung dịch HCl
C. nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
Chọn đáp B
Câu 3: Chất nào sau đây trong thành phần của bột nở?
A. Na2CO3
B. KOH
C. NaHCO3
D. NaOH
Chọn đáp án C
Câu 4: Hỗn hợp X gòm tripanmitin, tristearin, axit arcylic, axit oxalic, p-HO-
C6H4CH2OH ( trong đó số mol của p-OH-C6H4CH2OH bằng tổng số mol
của axit arcylic axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với
58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
m gam chất rắn phần hơi chưa chất hữu chiếm 2,916% về khối
lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37, 84256 lít
O2 (đktc) thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhát với giá trị
nào sau đây?
A. 72
B. 70
C. 67
D. 68
Đáp án B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu mạch hở cùng công thức phân t
C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch Z hỗn hợp hai khí Y (đều làm xanh quy tím ẩm) khí hơn
kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Tỷ khối của Y so với H2 bằng 12,75. cạn
dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
A. 13,75
B. 11,55
C. 9,75
D. 15,55
Đáp án A
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit
số liên kết lần lượt 9, 3,4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng
cần phản ứng). thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala (a gam), Gly (b
gam) NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dung dịch HCl 3M thì thấy HCl
phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40, 27 gam hỗn
hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (dktc), đồng thời thu được hỗn hợp
khí hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước 37, 27
gam. Tỷ lệ a/b giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 999/8668
B. 999/9889
C. 888/5335
D. 888/4224
Đáp án C
Câu 7: Hỗn hợp X gồm amin đơn chức O2 tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy
hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH
đặc, dư, thì thu được khí Y tỷ khối so với H2 bằng 15,2. S công thức cấu
tạo của amin
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Câu 8: Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2HCH2COOH; (3)
HOOCCH2CH(NH2)COOH; (4) ClH3NCH2COOH. Những chất vừa khả
năng phản ứng với dung dịch HCl vừa kh năng phản ứng với dung dịch
NaOH
A. (1), (3). (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Đáp án D
Câu 9: Aminoaxit Y chứa 1 nhóm -COOH 2 nhóm -NH2. Cho 1 mol Y tác
dụng hết với dung dịch HCl cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công
thức phân tử của Y
A. C5H10N2O2
B. C5H12N2O2
C. C6H14N2O2
D. C4H10N2O2
Chọn đáp án: B
4. Tóm tắt kiến thức thyết liên quan
- Khái niệm : Stiren là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong
nước, dễ bay hơi vị hơi ngot, tuy nhiên khi đậm đặc thì mùi khó chịu
- Công thức phân tử: C8H8
- Công thức cấu tạo:
- Tính chất vật lý:
+ Không màu, chất lỏng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước
+ Phản ứng oxi hoá
- Các bước điều chế:
Bước 1: tạo etylbenzen t phản ứng etilen benzen theo t l xác định.
Thêm vào một lượng axit xúc tác để đẩy phản ứng trùng hợp cộng etilen
benzen với điều kiện môi trường nhiệt độ áp suất kiểm soát
Bước 2: Chuyển etylbenzen sạch tạp chất phụ gia. Sau đó, cho vào phản
ứng chuyển hoá để tạo stiren với điều kiện phản ứng nhiệt độ cao
Bước 3: Tinh chế thu gom stiren ra khỏi c chất phụ gia tác nhân xúc
tác còn lại. Sau đó ta tinh chế sản phẩm để đảm bảo chất lượng stiren chất
lượng cao

Preview text:

Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là? Hoá học lớp 12
1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm chính
Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là A. Polistiren B. Polipropolen C. poli (vinyl clorua) D. polietilen Đáp án: A
Trùng hợp striren thu được polistiren
2. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1:
Tiến hành trùng hợp 20,8g Stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Tính % Stiren tham gia trùng hợp? Đáp án chi tiết: CH = CH2 + Br2 CHBr - CH2Br C6H5 (dư) C6H5 0,1 mol 0,1 % Stiren trùng hợp = 50
Câu 2: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng
với 100ml dd Br2 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm Kl dư vào thì được 0,635
gam iot. Khối lượng polime tạo thành là? Đáp án chi tiết: n12 = 0.025 (mol) nBr2 = 0.015 (mol) do Br2 dư tác dụng với 2Kl + Br2 → 2KBr + I2 0.0025 0.0025
nBr2 phản ứng với Stiren = 0.015 - 0.0025 = 0.0125 (mol)
(C6H5) - CH = CH2 + Br2 → (C6H5) - CH(Br) - CH2-Br
mstiren dư tác dụng với Br2 = ).0125 . 104 = 1.3 (g)
m stiren trùng hợp = 5.2 -1.3 = 3.9 (g)
Câu 3: Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren? A. 0,57 kg B. 0,98 kg C. 0,86 kg D. 1,2 kg
Đáp án: nC2H2 = 0,2 mol ⇒ npolistiren = 0,2 . 0,75. 0,67. 0,45. 0,55/3 = 0,0083 kmol
⇒ mpolistiren = 0,0083 .104 = 0,86 kg Đáp án C
Câu 4: Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề
hiđro hoá butan thu được butadien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butadien
và triren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để
điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg? A. 544 và 745 B. 754 và 544 C. 335,44 và 183,54 D. 183,54 và 335,44 Đáp án chi tiết:
ncao su buna-S = 500/158 = 3,16 mol; nbutan = 3,16. 100. 100/75. 45 = 9,36
kmol ⇒ mbutan = 9,36. 58 = 544 kg; netylbenzen = 3,16. 100. 100/75.60 =
7,02 ⇒ metylbenzen = 7,02. 106 = 744, 12 mol Chọn đáp án A
Câu 5: Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000
gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là: Đáp án chi tiết: n = 31200/104 = 3000
Câu 6: Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và
stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Khối
lượng polistrien tạo thành là: A. 50% B. 60% C. 70% D. 80% Đáp án: D
nstiren phản ứng br2 = 0,2. 0,1. 3/2 = 0,03 mol; nstiren trùng hợp = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol ⇒ H = 0,12. 100%/0,15 = 80%
Câu 7: Đề hidro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được
polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản
xuất 10,4 tấn polisitren là: A. 13,52 tấn B. 10,6 tấn C. 13,25 tấn D. 8,48 tấn Chọn đáp án A
npolistiren = 10,4/104 = 0,1 tấn mol; netylbenzen = 0,1.100/80 = 0,125 tấn mol
⇒ m = 0,125. 106 = 13,25 tấn
Câu 8: 5,2 stiren đã bị trùng hợp 1 phần tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,0125
mol brom. Lượng stiren chưa bị trùng hợp chiếm bao nhiêu phần trăm trong 5,2g: A. 25% B. 50% C. 52% D. 75% Đáp án A
nstiren không bị trùng hợp = 0,0125 mol ⇒ m = 0,0125. 104 = 1,3 gam
⇒ % mstiren không bị trùng hợp = (1,3.100%)/5,2 = 25%
3. Các bài tập hoá học khác
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai gốc a-amino-axit
B. Glyxin là axit amino đơn giản nhất
C. Tripeptit là các peptit 2 gốc a-amino
D. Amino axit tự nhiên (a-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống Đáp án C
Câu 2: Phát biểu sau đây là đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm
B. Để sửa sạch ổng nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh Chọn đáp B
Câu 3: Chất nào sau đây có trong thành phần của bột nở? A. Na2CO3 B. KOH C. NaHCO3 D. NaOH Chọn đáp án C
Câu 4: Hỗn hợp X gòm tripanmitin, tristearin, axit arcylic, axit oxalic, p-HO-
C6H4CH2OH ( trong đó số mol của p-OH-C6H4CH2OH bằng tổng số mol
của axit arcylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với
58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
m gam chất rắn và phần hơi có chưa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối
lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37, 84256 lít
O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhát với giá trị nào sau đây? A. 72 B. 70 C. 67 D. 68 Đáp án B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử là
C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch Z và hỗn hợp hai khí Y (đều làm xanh quy tím ẩm) khí hơn
kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Tỷ khối của Y so với H2 bằng 12,75. Cô cạn
dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,75 B. 11,55 C. 9,75 D. 15,55 Đáp án A
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit
có số liên kết lần lượt là 9, 3,4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng
cần phản ứng). thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala (a gam), Gly (b
gam) và NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl
phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40, 27 gam hỗn
hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (dktc), đồng thời thu được hỗn hợp
khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37, 27
gam. Tỷ lệ a/b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 999/8668 B. 999/9889 C. 888/5335 D. 888/4224 Đáp án C
Câu 7: Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy
hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH
đặc, dư, thì thu được khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Đáp án A
Câu 8: Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2HCH2COOH; (3)
HOOCCH2CH(NH2)COOH; (4) ClH3NCH2COOH. Những chất vừa có khả
năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là A. (1), (3). (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (1), (2), (3) Đáp án D
Câu 9: Aminoaxit Y chứa 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2. Cho 1 mol Y tác
dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là A. C5H10N2O2 B. C5H12N2O2 C. C6H14N2O2 D. C4H10N2O2 Chọn đáp án: B
4. Tóm tắt kiến thức lý thyết liên quan
- Khái niệm : Stiren là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong
nước, dễ bay hơi và có vị hơi ngot, tuy nhiên khi đậm đặc thì có mùi khó chịu
- Công thức phân tử: C8H8 - Công thức cấu tạo: - Tính chất vật lý:
+ Không màu, chất lỏng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước + Phản ứng oxi hoá - Các bước điều chế:
Bước 1: tạo etylbenzen từ phản ứng etilen và benzen theo tỷ lệ xác định.
Thêm vào một lượng axit xúc tác để đẩy phản ứng trùng hợp cộng etilen và
benzen với điều kiện môi trường có nhiệt độ và áp suất kiểm soát
Bước 2: Chuyển etylbenzen sạch tạp chất và phụ gia. Sau đó, cho vào phản
ứng chuyển hoá để tạo stiren với điều kiện phản ứng nhiệt độ cao
Bước 3: Tinh chế và thu gom stiren ra khỏi các chất phụ gia và tác nhân xúc
tác còn lại. Sau đó ta tinh chế sản phẩm để đảm bảo chất lượng stiren ở chất lượng cao
Document Outline

  • Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là? Ho
    • 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm chính
    • 2. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
    • 3. Các bài tập hoá học khác
    • 4. Tóm tắt kiến thức lý thyết liên quan