

Preview text:
Trường nghĩa:
1 Khái niệm: Trường nghĩa là tập hợp các từ căn cứ vào
một nét đồng nhất nào đó về ngữ nghĩa. Ví dụ: Gia đình
Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì,…thương yêu, kính trọng, nuôi dưỡng,… 2 Các loại trường nghĩa
a. Trường nghĩa biểu vật ( sự vật ): a1: Khái niệm:
- Là sự tập hợp những từ cùng biểu thị một phạm vi
sự vật, hiện tượng trong thức tế khách quan.
Ví dụ: Trường nghĩa biểu vật về “ biển “:
- Địa thế vùng biển: bờ biển, đáy biển, eo biển, cửa biển, vịnh biển,…
- Sinh vật sống ở biển: hải âu, cá, sò, mực, tôm, hàu, …a2: Một số nhận xét: - Mang tính dân tộc
- Phạm vi biểu vật càng rộng, thì có khả năng xuất
hiện trong nhiều loại trường nghĩa biểu vật khác nhau.
b. Trường nghĩa biểu niệm ( nghĩa vị ): b1: Khái niệm:
- Là tập hợp các từ có chung một cấu trúc biểu niệm giống nhau.
Ví dụ: Dựa vào cấu trúc biểu niệm: ( Dụng cụ lao động ), ( cầm tay ).
-Dụng cụ dùng để chia cắt: cưa, búa, liềm,…
-Dụng cụ dùng để xoi đục: đục, khoan, dùi,…
-Dùng cụ dùng để đánh, bắt: lưới, chài, vó,…
-Dùng cụ dùng để mài giũa: giũa, bào, đá mài,… b2: Một số nhận xét:
- Có thể chia thành các nghĩa biểu niệm nhỏ.
- Có thể xuất hiện trong nhiều trường hợp nghĩa biểu niệm khác nhau.
c. Trường nghĩa tuyến tính ( nghĩa ngang ): c1. Khái niệm:
- Là tập hợp các từ ngữ thường kết hợp với nhau trong lời nói.
Ví dụ: -Từ “ bàn “: đá, gỗ, sắt, vuông, tròn, ngắn, dài,..
-Từ “ đi “: nhanh, chậm, khập khiễng, tập tễnh, làm, học, buôn,.. c2. Một số nhận xét:
- Làm sáng tỏ những quan hệ và cấu trúc nghĩa của
các từ trong từ vựng và những đặc điểm hoạt động của từ.
- Có tác dụng hiện thực hoá một hoặc một nét nghĩa
có trong cấu trúc ngữ nghĩa của từ trung tâm.
d. Trường nghĩa liên tưởng: d1. Khái niệm:
- Là tập hợp các từ ngữ được tạo ra do sự liên tưởng nào đấy.
Ví dụ: - Quê hương -> đẹp, nhớ, tình yêu, kỉ niệm, tuổi
thơ,… -Mặt trời-> mátdịu, mátmẻ, thanh bình, chị Hằng, chú Cuội,… d2. Đặc điểm: - Tính dân tộc. - Tính thời đại. - Tính cá nhân.