



Preview text:
Từ đồng nghĩa với Tổ quốc là từ gì? Đặt câu với
từ đồng nghĩa với Tổ quốc
1. Khái niệm từ đồng nghĩa
Trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày, trong các văn bản ta thường sẽ gặp
các từ đồng nghĩa. Các từ đồng nghĩa được áp dụng một cách linh hoạt trong
từng tình huống cụ thể, tùy theo mục đích của người nói, người viết. Trong
một vài trường hợp, từ đồng nghĩa có vai trò nhấn mạnh các vấn đề được nói
đến. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, từ đồng nghĩa được sử dụng
với mục đích thay thế, thường dùng để nói giảm, nói tránh, nhằm hạn chế sắc
thái đau buồn trong ngữ cảnh.
Ta định nghĩa từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc chỉ gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa thường được chia làm 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong đó:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: được gọi là những từ đồng nghĩa mang đặc điểm
nghĩa hoàn toàn giống nhau và trong một câu hay một đoạn văn vẫn có thể thay thế cho nhau.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đây là các từ có các nghĩa giống nhau
nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc có những cách thức riêng hay hành động khác nhau.
Ví dụ về từ đồng nghĩa:
- Các cặp từ đồng nghĩa hoàn toàn: ba - bố, trái - quả, khai - mở,...
- Các cặp từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết - hy sinh - quyên sinh, cuồn
cuộn - lăn tăn - nhấp nhô, ăn - chén (từ chén mang nghĩa sắc thái thân mật
hơn), yếu đuối - yếu ớt (đối với từ yếu đuối nói về sự thiếu hụt sức mạnh tinh
thần, từ yếu ớt thì thiếu về thể chất),...
2. Một số loại từ đặc biệt trong tiếng Việt 2.1. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương
liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ
trái nghĩa, ví dụ như: cao - thấp, trái - phải, trắng - đen,. . Diễn tả các sự vật
sự việc khác nhau chính là đem đến sự so sánh rõ rệt và sắc nét nhất cho
người đọc, người nghe.
Từ trái nghĩa gồm trái nghĩa hoàn toàn và trái nghĩa không hoàn toàn. Trong đó:
- Trái nghĩa hoàn toàn: Đây là những từ luôn trái nghĩa với nhau trong mọi
trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.
- Trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn,
khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia. 2.2. Từ đồng âm
Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm, cấu tạo âm thanh giống nhau hoặc
trùng nhau về hình thức viết, nói, đọc nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau.
Từ đồng âm có thể là từ tiếng Việt hoặc Hán Việt và rất dễ nhầm với từ nhiều
nghĩa vì có cấu tạo từ và âm như nhau.
Trong văn học, đặc biệt là văn học dân gian, từ đồng âm được sử dụng rất
phổ biến. Người xưa thường sử dụng từ đồng âm rất nhiều khi chế thơ với
mục đích chủ yếu là chơi chữ. Dựa vào hiện tượng đồng âm, chúng ta sẽ tạo
ra được các câu nói mang nhiều nghĩa, đem lại sự bất ngờ và thu hút người
đọc, người nghe nhiều hơn. Có thể nói, sử dụng từ đồng âm giúp nhấn mạnh
nội dung câu, tạo hiệu quả nghệ thuật cao cho sự diễn đạt, tạo sự liên tưởng
bất ngờ, thú vị, hoặc đôi khi là hài hước, châm biếm. 2.3. Từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây
là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới. Trong
tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị
nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.
Nguyên nhân tồn tại của từ nhiều nghĩa là do số lượng từ nhiều, trong khi số
lượng khái niệm có nhiều sắc thái ý nghĩa tương đồng nhau nhưng không
giống hệt nhau. Hiện tượng từ nhiều nghĩa tồn tại cả ở thực từ và hư từ, mặc
dù hư từ là các từ: do, bởi, vì, mà,... là các từ trừu tượng không dễ để phát
triển nghĩa. Đồng thời, từ nhiều nghĩa cũng xuất hiện do thực tế giao tiếp, để
phù hợp với tình hình phát triển của xã hội cũng như nhằm đáp ứng trình độ
nhận thức ngày càng cao của con người. Để gọi tên, biểu đạt những sự vật,
hiện tượng, khái niệm mới thì ngoài cách tạo ra những từ mới hoàn toàn,
người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới
vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.
3. Từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và đặt câu với từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
3.1. Nghĩa của từ Tổ quốc
Với người Việt Nam, hai tiếng “Tổ quốc” từ bao đời đã trở thành tiếng nói
thiêng liêng, tha thiết nhất…Theo Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên,
1992), tổ quốc là “đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong
quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó”. Như vậy, tổ quốc
trước hết chính là đất nước, giang sơn tổ tiên, ông bà bao đời trước xây
dựng, bảo vệ và để lại.
Có thể tìm về từ nguyên để hiểu hơn hàm nghĩa sâu xa của từ “tổ quốc”. Đây
là một từ Việt gốc Hán. Trong đó, “tổ” (bộ kỳ) có nghĩa là “tổ tiên”; “quốc”
(bộ vi) có nghĩa là “nước, đất nước”. Thiều Chửu trong Hán Việt tự điển định
nghĩa “có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước”. Như vậy, “tổ quốc” có thể
hiểu là “đất nước của tổ tiên xây dựng, bảo vệ và để lại”. Do đó, “tổ quốc” hay
đất nước không phải là tài sản riêng của một cá nhân, một dòng họ, một tổ
chức, một nhà nước, một chế độ nào cả. “Tổ quốc” là tài sản chung của cả
một dân tộc trải qua hàng nghìn đời vun đắp, giữ gìn, kế thừa và xây dựng.
Đó là thứ tài sản thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
3.2. Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: Nước nhà Non sông Đất nước Quê hương Quốc gia Giang sơn Quê nhà Dân tộc Sơn hà Quê mẹ Quê cha đất tổ Nơi chôn rau cắt rốn ...
3.3. Câu có từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
1. Bằng lòng yêu Tổ quốc vô hạn, lớp lớp thanh thiếu niên đã lên đường ra
mặt trận, quyết tâm chiến đấu giải phóng nước nhà.
2. Non sông Việt Nam có tươi đẹp hay không, là dựa vào công học tập của
các em thiếu nhi và công xây dựng của thế hệ thanh niên.
3. Đất nước ta thật tươi đẹp biết bao, nơi nơi đều là rừng vàng biển bạc.
4. Quê hương em có con sông xanh biếc, hai bên bờ là những lũy tre rì rào khi gió thổi.
5. Hiền tài là nguyên khí quốc gia, lời dạy ấy nhắc nhở mỗi học sinh phải học
tập sao cho thành tài, sau này xây dựng Tổ quốc.
7. Giang sơn Đại Việt ta là xương máu của biết bao đời cha ông dựng xây và
gìn gìn, lẽ nào lại để giặc ngoại xâm giày xéo?
8. Những người đi xa, tha phương cầu thực, mỗi dịp tết đến xuân về hẳn là rất nhớ quê nhà.
9. Dân tộc Việt Nam ta quả là một dân tộc kiên cường, đồng thời rất yêu hòa
bình và có tinh thần thượng võ.
10. Sơn hà gấm vóc nơi đây là những gì thiên nhiên ban tặng cho chúng ta,
phải gắng sức gìn giữ và khai thác cẩn thận.
11. Quê mẹ là vùng đất thiêng liêng trong số phận mỗi con người, đó là nơi
bồi đắp tâm hồn, là chốn đi về của ta giữa dòng đời sóng gió.
12. Dù có đi đâu về đâu, con cũng phải nhớ về quê cha đất tổ.
13. Những người con xa quê lâu ngày, lúc nào cũng mong ngóng được trở về nơi chôn rau cắt rốn.
Document Outline
- Từ đồng nghĩa với Tổ quốc là từ gì? Đặt câu với từ
- 1. Khái niệm từ đồng nghĩa
- 2. Một số loại từ đặc biệt trong tiếng Việt
- 2.1. Từ trái nghĩa
- 2.2. Từ đồng âm
- 2.3. Từ nhiều nghĩa
- 3. Từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và đặt câu với từ
- 3.1. Nghĩa của từ Tổ quốc
- 3.2. Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- 3.3. Câu có từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc