Từ loại là gì? Dấu hiệu, cách xác định, ví dụ chi tiết về từ loại - Tiếng việt 4

Từ loại là tập hợp những từ có thuộc tính giống nhau, có vai trò như nhau trong cấu trúc ngữ pháp và đôi khi có hình thái giống nhau. Những từ có chung đặc điểm khái quát và ý nghĩa ngữ pháp sẽ được phân thành một nhóm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Từ loại là gì? Dấu hiệu, cách xác định, ví dụ chi tiết về từ loại - Tiếng việt 4

Từ loại là tập hợp những từ có thuộc tính giống nhau, có vai trò như nhau trong cấu trúc ngữ pháp và đôi khi có hình thái giống nhau. Những từ có chung đặc điểm khái quát và ý nghĩa ngữ pháp sẽ được phân thành một nhóm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

209 105 lượt tải Tải xuống
Từ loại là gì? Dấu hiệu, cách xác định, ví dụ chi tiết về từ
loại
1. Từ loại là gì?
Từ loại là tập hợp những từ có thuộc tính giống nhau, có vai trò như nhau trong cấu trúc ngữ pháp
và đôi khi có hình thái giống nhau. Những từ có chung đặc điểm khái quát và ý nghĩa ngữ pháp sẽ
được phân thành một nhóm.
Trong tiếng Việt có rất nhiều loại từ, tạo nên hệ thống từ phong phú trong văn học cũng như trong
đời sống.
2. Các từ loại trong tiếng Việt và dấu hiệu nhận biết
2.1. Danh t
Danh từ những từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm,... Trong câu, danh
từ thường giữ chức vụ chủ ngữ.
Danh từ thường được chia thành 2 loại danh từ chung và danh từ riêng. Trong đó, danh từ chung
là danh từ để chỉ tên gọi chung của sự vật, hiện tượng. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh
từ trừu tượng. Khác với danh từ chung, danh từ riêng tên riêng của một sự vật như tên người,
tên địa danh,...
dụ:
- Danh từ chung
Danh t c thdanh t đ ch các s vt ta có th cm nhn bằng giác quan thông thường: bút, v, cp
sách,...
Danh t trừu tượng danh t để ch các hiện tượng không th cm nhn bng giác quan: cách mng,
trng thái, tình cm,...
- Danh từ riêng
Tên người: Lan, Minh, Nga,...
Tên địa danh: H ơm, Tháp Bút, Đền Ngọc Sơn, Hoa Lư, Vịnh H Long,...
Tên địa phương: Qung Ninh, Hà Ni, Thanh Hóa, Nha Trang,...
Để nhận biết danh từ, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
Thường đi sau các t ch s ng: mt, hai, mi, vài,...
Thường đứng trước các t ch định: này, kia, y, n,...
Hiện tượng chuyn loi ca t, ví d: s hi sinh, ni nh, cuộc chơi, niềm vui,...
Thường gi chc v ch ng, v ng trong câu.
2.2. Động t
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của con người và sự vật. Động từ thường giữ vai trò
là vị ngữ trong câu.
Động từ 2 loại động từ chỉ hoạt động động từ chỉ trạng thái. Trong đó, động từ chỉ hoạt
động là những từ chỉ hành động của người, sự vật; còn động từ chỉ trạng thái là những từ chỉ cảm
xúc, suy nghĩ, tình cảm,... của con người, sự vật.
dụ:
Động t ch hot động: chy, nhảy, bơi, lội, v,...
Động t ch trng thái: vui, bun, hn, ghen, gin,...
Để nhận biết động từ, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
Thường đi kèm với các t: sẽ, đã, đang, hãy, đừng, ch,...
Thường gi chc v v ng trong câu và được dùng để biểu đạt hành đng, trng thái của con người,
s vt.
2.3. Tính t
Tính từ là những từ được dùng để miêu tả đạc điểm hoặc tính chất của sự vật, sự việc, hoạt động,
trạng thái,... Tính từ thường miêu tả các đặc điểm bên ngoài như ngoại hình, kích thước, hình dáng,
màu sắc,... hoặc miêu tả các đặc tính bên trong như tính cách,...
dụ:
Tính t ch màu sc: tím, hồng, vàng, xanh, đỏ,...
Tính t ch hình dáng: tròn, vuông, béo, gy, cao, thp,...
Tính t ch tính cách: hin, dữ, ngoan, hư, chăm chỉ, siêng năng, thật thà,...
Để nhận biết tính từ, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
Thường đi kèm với các t ch mức độ: rt, vô cùng, lắm, hơi, cực kì,...
Bn cht ca tính t dùng để mô t đặc điểm bên ngoài, kích thước, hình dáng,... và tính cách bên trong
của con người, s vt, hiện tượng,...
Thường gi vai trò là v ng trong câu.
2.4. Đại t
Đại từ là từ để trỏ người, sự vật, hiện tượng cụ thể, có hoặc không có hạn định. Đại từ được dùng
để thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ,... trong câu.
Đại từ được chia làm 5 loại: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn, đại từ thay thế, đại từ chỉ lượng,
đại từ phiếm chỉ. Tuy nhiên trong bài viết này, Luật Minh Khuê chỉ đề cập đến 3 loại đại từ thông
dụng nhất là đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn và đại từ thay thế.
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế danh từ, động từ, cụm danh từ,... chỉ người hoặc vật
khi không muốn trùng lặp, nhắc lại. được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai ngôi
thứ ba. Trong đó:
Ngôi th nht: ch người nói. Ví d: tôi, t, ta, chúng ta, chúng tôi,...
Ngôi th hai: ch người nghe. Ví d: cu, bn, các cu, các bn,...
Ngôi th ba: ch người không có mt trong cuc trò chuyện nhưng được nhắc đến. Ví d: hn, cô y, nó,
bn chúng, bn nó,...
Đại từ nghi vấn được dùng để hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả của sự việc, hành động. Đại từ
nghi vấn chia làm 2 loại là đại từ để hỏi người và vật (ai, gì, sao, đâu,...) và đại từ để hỏi số lượng
(bao nhiêu, bấy nhiêu,...)
Đại từ thay thế dùng để thay thế các sự vật, hiện tượng được nhắc đến trước đó mà không muốn
nhắc lại trong câu sau. Chẳng hạn như ấy, thế, kia, nọ, này,...
dụ:
Đại t nhân xưng: Bạn tht tt bng!
Đại t nghi vấn: Ai là người đã làm món này thế?
Đại t thay thế: Nga hôm nay đi học mun. Cô y b ngã xe.
2.5. Quan h t
Quan hệ từ là từ nối các từ trong câu, các câu trong đoạn với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
các từ ngữ hoặc các câu với nhau. Công dụng chính của quan hệ từ là kết nối các thành phần trong
câu, trong đoạn văn với nhau.
Quan hệ từ vô cùng đa dạng, bao gồm quan hệ từ so sánh, quan hệ từ sở hữu, quan hệ từ nhân quả,
quan hệ tương phản, quan hệ định vị, quan hệ mục đích,… dụ một số quan hệ từ thường gặp
như của, như, và, nhưng, mà, ở, với, bằng,… Ngoài ra, còn các cặp quan hệ từ: - nên, nếu
- thì, tuy - nhưng, không chỉ - mà còn,…
Trong một số trường hợp, ta bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ nếu không sẽ làm thay đổi nghĩa
của câu. Ví dụ: “Hôm nay, tôi đi làm bằng xe máy.” nếu bỏ quan hệ từ “bằng” câu sẽ thành “Hôm
nay, tôi đi làm xe máy”. Hai câu sẽ có nghĩa hoàn toàn khác nhau, nghĩa gốc sẽ bị thay đổi.
dụ:
Quan h lit kê: Tôi và bn y hc chung mt lp.
Quan h nhân - qu: Sáng nay tôi dy mun do hôm qua thc khuya.
Quan h s hu: Chiếc xe này ca bạn đp quá!
Quan h so sánh: Cô y xinh như hoa hu!
Quan h tương phản: Hôm nay tri nắng nhưng không nóng nực.
Quan h định v: Quyn v trong cp.
2.6. S t
Số từ là từ dùng để chỉ số lượng, thứ tự của sự vật, sự việc. Số từ được chia thành 2 loại:
S t ch s ng: Loi s t này thường đứng trước danh t
S t ch th t: Loi s t này thường đứng sau danh t
dụ:
Tôi có ba qu quýt.
Ngày th nht, tôi cùng bạn bè đi thăm Lăng Bác.
2.7. Lượng t
Lượng từ là những từ chỉ số lượng nhiều hay ít của sự vật, sự việc. Có 2 loại lượng từ:
ng t mang ý nghĩa chỉ toàn th: toàn b, nhng, các,...
ng t mang ý nghĩa chỉ tp hp, b phn: mi, tng, vài,...
Rất nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa số từ lượng từ. Để phân biệt hai loại từ này, ta có thể
dựa vào một số dấu hiệu như sau:
C s t và lượng t đều đứng trước danh t. Tuy nhiên, s t thường đề cập chính xác đến s ng ca
s vật; còn lượng t ch mangnh chất chung chung, ước tính chung.
C s t và lượng t ch có th kết hp vi danh t mà không th kết hợp được với động t và tính t.
dụ:
Tt c nhng bn học sinh chưa làm bài tập đều b tr điểm.
Tôi đi siêu thị mua được vài qu chanh.
Những đóa hoa tươi thắm được hc sinh dành tng thy cô giáo trong ngày 20/11.
2.8. Trng t
Trạng từ là những từ cung cấp thêm thông tin cho câu về thời gian, địa điểm, nơi chốn, cách thức,
mức độ,...
dụ:
y chy rt nhanh.
Tôi s đi tàu hỏa v quê.
Tôi thường ung cà phê vào bui sáng.
Tôi đang đứng dưi bóng mát cây bàng.
y hc rt gii.
| 1/5

Preview text:

Từ loại là gì? Dấu hiệu, cách xác định, ví dụ chi tiết về từ loại
1. Từ loại là gì?
Từ loại là tập hợp những từ có thuộc tính giống nhau, có vai trò như nhau trong cấu trúc ngữ pháp
và đôi khi có hình thái giống nhau. Những từ có chung đặc điểm khái quát và ý nghĩa ngữ pháp sẽ
được phân thành một nhóm.
Trong tiếng Việt có rất nhiều loại từ, tạo nên hệ thống từ phong phú trong văn học cũng như trong đời sống.
2. Các từ loại trong tiếng Việt và dấu hiệu nhận biết 2.1. Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm,... Trong câu, danh
từ thường giữ chức vụ chủ ngữ.
Danh từ thường được chia thành 2 loại là danh từ chung và danh từ riêng. Trong đó, danh từ chung
là danh từ để chỉ tên gọi chung của sự vật, hiện tượng. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh
từ trừu tượng. Khác với danh từ chung, danh từ riêng là tên riêng của một sự vật như tên người, tên địa danh,... Ví dụ: - Danh từ chung
 Danh từ cụ thể là danh từ để chỉ các sự vật ta có thể cảm nhận bằng giác quan thông thường: bút, vở, cặp sách,...
 Danh từ trừu tượng là danh từ để chỉ các hiện tượng không thể cảm nhận bằng giác quan: cách mạng,
trạng thái, tình cảm,... - Danh từ riêng
 Tên người: Lan, Minh, Nga,...
 Tên địa danh: Hồ Gươm, Tháp Bút, Đền Ngọc Sơn, Hoa Lư, Vịnh Hạ Long,...
 Tên địa phương: Quảng Ninh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nha Trang,...
Để nhận biết danh từ, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
 Thường đi sau các từ chỉ số lượng: một, hai, mọi, vài,...
 Thường đứng trước các từ chỉ định: này, kia, ấy, nọ,...
 Hiện tượng chuyển loại của từ, ví dụ: sự hi sinh, nỗi nhớ, cuộc chơi, niềm vui,...
 Thường giữ chức vụ chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 2.2. Động từ
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của con người và sự vật. Động từ thường giữ vai trò là vị ngữ trong câu.
Động từ có 2 loại là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái. Trong đó, động từ chỉ hoạt
động là những từ chỉ hành động của người, sự vật; còn động từ chỉ trạng thái là những từ chỉ cảm
xúc, suy nghĩ, tình cảm,... của con người, sự vật. Ví dụ:
 Động từ chỉ hoạt động: chạy, nhảy, bơi, lội, vẽ,...
 Động từ chỉ trạng thái: vui, buồn, hờn, ghen, giận,...
Để nhận biết động từ, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
 Thường đi kèm với các từ: sẽ, đã, đang, hãy, đừng, chớ,...
 Thường giữ chức vụ là vị ngữ trong câu và được dùng để biểu đạt hành động, trạng thái của con người, sự vật. 2.3. Tính từ
Tính từ là những từ được dùng để miêu tả đạc điểm hoặc tính chất của sự vật, sự việc, hoạt động,
trạng thái,... Tính từ thường miêu tả các đặc điểm bên ngoài như ngoại hình, kích thước, hình dáng,
màu sắc,... hoặc miêu tả các đặc tính bên trong như tính cách,... Ví dụ:
 Tính từ chỉ màu sắc: tím, hồng, vàng, xanh, đỏ,...
 Tính từ chỉ hình dáng: tròn, vuông, béo, gầy, cao, thấp,...
 Tính từ chỉ tính cách: hiền, dữ, ngoan, hư, chăm chỉ, siêng năng, thật thà,...
Để nhận biết tính từ, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
 Thường đi kèm với các từ chỉ mức độ: rất, vô cùng, lắm, hơi, cực kì,...
 Bản chất của tính từ dùng để mô tả đặc điểm bên ngoài, kích thước, hình dáng,... và tính cách bên trong
của con người, sự vật, hiện tượng,...
 Thường giữ vai trò là vị ngữ trong câu. 2.4. Đại từ
Đại từ là từ để trỏ người, sự vật, hiện tượng cụ thể, có hoặc không có hạn định. Đại từ được dùng
để thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ,... trong câu.
Đại từ được chia làm 5 loại: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn, đại từ thay thế, đại từ chỉ lượng,
đại từ phiếm chỉ. Tuy nhiên trong bài viết này, Luật Minh Khuê chỉ đề cập đến 3 loại đại từ thông
dụng nhất là đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn và đại từ thay thế.
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế danh từ, động từ, cụm danh từ,... chỉ người hoặc vật
khi không muốn trùng lặp, nhắc lại. Nó được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba. Trong đó:
 Ngôi thứ nhất: chỉ người nói. Ví dụ: tôi, tớ, ta, chúng ta, chúng tôi,...
 Ngôi thứ hai: chỉ người nghe. Ví dụ: cậu, bạn, các cậu, các bạn,...
 Ngôi thứ ba: chỉ người không có mặt trong cuộc trò chuyện nhưng được nhắc đến. Ví dụ: hắn, cô ấy, nó, bọn chúng, bọn nó,...
Đại từ nghi vấn được dùng để hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả của sự việc, hành động. Đại từ
nghi vấn chia làm 2 loại là đại từ để hỏi người và vật (ai, gì, sao, đâu,...) và đại từ để hỏi số lượng
(bao nhiêu, bấy nhiêu,...)
Đại từ thay thế dùng để thay thế các sự vật, hiện tượng được nhắc đến trước đó mà không muốn
nhắc lại trong câu sau. Chẳng hạn như ấy, thế, kia, nọ, này,... Ví dụ:
 Đại từ nhân xưng: Bạn thật tốt bụng!
 Đại từ nghi vấn: Ai là người đã làm món này thế?
 Đại từ thay thế: Nga hôm nay đi học muộn. Cô ấy bị ngã xe. 2.5. Quan hệ từ
Quan hệ từ là từ nối các từ trong câu, các câu trong đoạn với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
các từ ngữ hoặc các câu với nhau. Công dụng chính của quan hệ từ là kết nối các thành phần trong
câu, trong đoạn văn với nhau.
Quan hệ từ vô cùng đa dạng, bao gồm quan hệ từ so sánh, quan hệ từ sở hữu, quan hệ từ nhân quả,
quan hệ tương phản, quan hệ định vị, quan hệ mục đích,… Ví dụ một số quan hệ từ thường gặp
như của, như, và, nhưng, mà, ở, với, bằng,… Ngoài ra, còn có các cặp quan hệ từ: vì - nên, nếu
- thì, tuy - nhưng, không chỉ - mà còn,…
Trong một số trường hợp, ta bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ nếu không sẽ làm thay đổi nghĩa
của câu. Ví dụ: “Hôm nay, tôi đi làm bằng xe máy.” nếu bỏ quan hệ từ “bằng” câu sẽ thành “Hôm
nay, tôi đi làm xe máy”. Hai câu sẽ có nghĩa hoàn toàn khác nhau, nghĩa gốc sẽ bị thay đổi. Ví dụ:
 Quan hệ liệt kê: Tôi và bạn ấy học chung một lớp.
 Quan hệ nhân - quả: Sáng nay tôi dậy muộn do hôm qua thức khuya.
 Quan hệ sở hữu: Chiếc xe này của bạn đẹp quá!
 Quan hệ so sánh: Cô ấy xinh như hoa hậu!
 Quan hệ tương phản: Hôm nay trời nắng nhưng không nóng nực.
 Quan hệ định vị: Quyển vở ở trong cặp. 2.6. Số từ
Số từ là từ dùng để chỉ số lượng, thứ tự của sự vật, sự việc. Số từ được chia thành 2 loại:
 Số từ chỉ số lượng: Loại số từ này thường đứng trước danh từ
 Số từ chỉ thứ tự: Loại số từ này thường đứng sau danh từ Ví dụ:  Tôi có ba quả quýt.
 Ngày thứ nhất, tôi cùng bạn bè đi thăm Lăng Bác. 2.7. Lượng từ
Lượng từ là những từ chỉ số lượng nhiều hay ít của sự vật, sự việc. Có 2 loại lượng từ:
 Lượng từ mang ý nghĩa chỉ toàn thể: toàn bộ, những, các,...
 Lượng từ mang ý nghĩa chỉ tập hợp, bộ phận: mỗi, từng, vài,...
Rất nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa số từ và lượng từ. Để phân biệt hai loại từ này, ta có thể
dựa vào một số dấu hiệu như sau:
 Cả số từ và lượng từ đều đứng trước danh từ. Tuy nhiên, số từ thường đề cập chính xác đến số lượng của
sự vật; còn lượng từ chỉ mang tính chất chung chung, ước tính chung.
 Cả số từ và lượng từ chỉ có thể kết hợp với danh từ mà không thể kết hợp được với động từ và tính từ. Ví dụ:
 Tất cả những bạn học sinh chưa làm bài tập đều bị trừ điểm.
 Tôi đi siêu thị mua được vài quả chanh.
 Những đóa hoa tươi thắm được học sinh dành tặng thầy cô giáo trong ngày 20/11. 2.8. Trạng từ
Trạng từ là những từ cung cấp thêm thông tin cho câu về thời gian, địa điểm, nơi chốn, cách thức, mức độ,... Ví dụ:
 Cô ấy chạy rất nhanh.
 Tôi sẽ đi tàu hỏa về quê.
 Tôi thường uống cà phê vào buổi sáng.
 Tôi đang đứng dưới bóng mát cây bàng.
 Cô ấy học rất giỏi.