Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc gì? Đặt câu
với từ trái nghĩa với hạnh phúc
1. Từ trái nghĩa ?
1.1. Khái niệm từ trái nghĩa
Trong cuộc sống, ta thường bắt gặp các cặp từ trái nghĩa trong đối thoại
thường ngày hoặc trong các văn bản. Từ trái nghĩa, cặp từ trái nghĩa tính
ứng dụng rất cao trong văn nói, văn viết. Vậy, từ trái nghĩa gì?
Từ trái nghĩa những t ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương
liên, chúng khác nhau về ngữ âm phản ánh các khái niệm. rất nhiều từ
trái nghĩa, dụ như: cao - thấp, trái - phải, trắng - đen,... Diễn tả các sự vật
sự việc khác nhau chính đem đến sự so sánh rệt sắc nét nhất cho
người đọc, người nghe.
Tuy nhiên, đối với những từ ngữ vẻ đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng
không nằm trong thế quan hệ tương liên thì không phải hiện tượng trái
nghĩa, dụ: - xinh, đẹp - lười, mạnh - ngoan,...
thể thấy các cặp từ này tuy vẻ đối lập nhau, song lại không mối
quan hệ tương liên, do vậy không được xác định cặp từ trái nghĩa.
1.2. Phân loại từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa thường được chia thành 2 loại: t trái nghĩa hoàn toàn từ trái
nghĩa không hoàn toàn.
- T trái nghĩa hoàn toàn: những từ mang nghĩa đối lập nhau trong mọi
trường hợp. Chỉ cần nhắc tới t này là người ta liền nghĩ ngay tới t mang
nghĩa đối lập với nó.
- Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn
toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.
1.3. Tác dụng của từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa rất nhiều ứng dụng trong đời sống, giao tiếp hàng ngày, đồng
thời đặc biệt ứng dụng trong các văn bản với các tác dụng sau đây:
Từ trái nghĩa tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng
thái, màu sắc đối lập nhau.
Từ trái nghĩa một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ
so sánh.
giúp làm nổi bật những nội dung chính tác giả, người viết muốn đề
cập đến.
Giúp thể hiện tình cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.
thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm, đoạn
văn đó.
Đây một biện pháp nghệ thuật khi viết văn nghị luận, văn chứng minh
chúng ta cần vận dụng một cách hợp để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho
văn bản.
2. Một số loại từ đặc biệt trong tiếng Việt
2.1. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa các từ nghĩa giống nhau hoặc chỉ gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa thường được chia làm 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn từ
đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong đó:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: được gọi những t đồng nghĩa mang đặc điểm
nghĩa hoàn toàn giống nhau trong một câu hay một đoạn văn vẫn thể
thay thế cho nhau.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đây c từ c nghĩa giống nhau
nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc những cách thức riêng hay
hành động khác nhau.
2.2. Từ đồng âm
Từ đồng âm loại từ cách phát âm, cấu tạo âm thanh giống nhau hoặc
trùng nhau về hình thức viết, i, đọc nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau.
Từ đồng âm thể từ tiếng Việt hoặc Hán Việt rất d nhầm với từ nhiều
nghĩa cấu tạo từ âm như nhau.
Trong văn học, đặc biệt văn học dân gian, từ đồng âm được sử dụng rất
phổ biến. Người xưa thường sử dụng từ đồng âm rất nhiều khi chế thơ với
mục đích chủ yếu chơi chữ. Dựa vào hiện tượng đồng âm, chúng ta sẽ tạo
ra được các câu nói mang nhiều nghĩa, đem lại sự bất ngờ thu hút người
đọc, người nghe nhiều hơn. thể nói, sử dụng từ đồng âm giúp nhấn mạnh
nội dung câu, tạo hiệu quả nghệ thuật cao cho sự diễn đạt, tạo sự liên tưởng
bất ngờ, thú vị, hoặc đôi khi hài hước, châm biếm.
2.3. Từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa t một nghĩa gốc một hay một số nghĩa chuyển. Đây
hiện tượng thể thấy được hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới. Trong
tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ ng mối liên hệ với nhau.
Nói cách khác, một từ nhưng thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị
nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi từ nhiều nghĩa.
Nguyên nhân tồn tại của từ nhiều nghĩa do số lượng từ nhiều, trong khi số
lượng khái niệm nhiều sắc thái ý nghĩa tương đồng nhau nhưng không
giống hệt nhau. Hiện tượng từ nhiều nghĩa tồn tại cả thực từ từ, mặc
từ các từ: do, bởi, , mà,... các từ trừu tượng không dễ để phát
triển nghĩa. Đồng thời, từ nhiều nghĩa cũng xuất hiện do thực tế giao tiếp, để
phù hợp với tình hình phát triển của hội cũng như nhằm đáp ứng trình đ
nhận thức ngày càng cao của con người. Để gọi tên, biểu đạt những sự vật,
hiện tượng, khái niệm mới thì ngoài cách tạo ra những từ mới hoàn toàn,
người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã sẵn. Cách thêm nghĩa mới
vào cho từ chính cách tạo ra từ nhiều nghĩa.
3. Từ trái nghĩa với t hạnh phúc và đặt u với t trái nghĩa với
từ hạnh phúc
3.1. Nghĩa của từ hạnh phúc
Hạnh phúc một trạng thái cảm xúc được biểu th bởi cảm giác vui vẻ, thỏa
mãn, hài lòng, sự đủ đầy. Khi hạnh phúc mang lại nhiều ý nghĩa khác
nhau, thường được mô tả với sự liên quan về cảm xúc tích cực sự thỏa
mãn trong cuộc sống. Khi mọi người nói về sự hạnh phúc, họ thể nói về
cảm nhận của bản thân trong thời điểm hiện tại, hoặc sự đề cập chung hơn
về cách họ cảm nhận về cuộc sống nói chung.
hạnh phúc thường là một thuật ngữ được định nghĩa rộng rãi, các nhà tâm
học các nhà hội học khác thường sử dụng thuật ngữ “hạnh phúc chủ
quan” khi nói về cảm xúc này. Đúng n cách gọi, hạnh phúc chủ quan xu
hướng tập trung vào cảm xúc nhân nói chung về cuộc sống của họ vào
thời điểm hiện tại.
Hai thành phần chính của hạnh phúc là:
- Sự cân bằng của cảm xúc: Mọi người đều trải qua những c cảm, tâm
trạng ch cực lẫn tiêu cực. Hạnh phúc thường liên quan tới trải nghiệm tích
cực hơn cảm giác tiêu cực.
- Sự hài lòng trong cuộc sống: điều này liên quan đến mức độ cảm thấy thỏa
mãn của bạn tới đâu trong các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống bao gồm
các mối quan hệ, công việc, thành tích những thứ khác bạn cho
quan trọng.
3.2. Các từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
Một số từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là:
Khổ cực
Khổ đau
Khốn khổ
Đau khổ
Bất hạnh
cực
Tuyệt vọng
Đau buồn
Sầu thảm
Bi thảm
...
3.3. Đặt câu với từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
1. Nhìn người phụ nữ khổ cực ấy, tôi lại thấy thương cho số phận của bà, đã
nghèo nay thiên tai càng nghèo hơn.
2. Nếu con người ta cứ đắm chìm mãi trong khổ đau thì biết bao giờ cuộc
sống mới tốt lên được.
3. Những con người khốn khổ ấy, họ đói rét, phải từng bước xin ăn
trong những ngày đông lạnh lẽo này.
4. Đừng oán trách anh ấy nữa, anh ấy đã đau kh lắm rồi.
5. Gần về những ngày cuối đời, cụ Loan lại nhớ về đứa con bất hạnh đã bị
ruồng rẫy, rồi chết yểu của mình.
6. Cứ để đứa đi theo hai vợ chồng anh chị, rồi sống một đời cực mãi
hay sao.
7. Lan đã đi đến bước đường cùng, hoàn toàn tuyệt vọng, cuộc sống của
nay chẳng còn niềm vui nữa.
8. Từ ngày anh nhà mất, chị ấy cứ đau buồn mãi, chẳng thiết ăn uống gì.
9. Trước cảnh nước mất nhà tan, làm thêm bao nhiêu bài thơ sầu thảm
thì cũng ích gì.
10. Trước tình cảnh bi thảm này, tôi cũng chẳng làm hơn được.

Preview text:

Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là gì? Đặt câu
với từ trái nghĩa với hạnh phúc 1. Từ trái nghĩa là gì?
1.1. Khái niệm từ trái nghĩa
Trong cuộc sống, ta thường bắt gặp các cặp từ trái nghĩa trong đối thoại
thường ngày hoặc trong các văn bản. Từ trái nghĩa, cặp từ trái nghĩa có tính
ứng dụng rất cao trong văn nói, văn viết. Vậy, từ trái nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương
liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ
trái nghĩa, ví dụ như: cao - thấp, trái - phải, trắng - đen,. . Diễn tả các sự vật
sự việc khác nhau chính là đem đến sự so sánh rõ rệt và sắc nét nhất cho
người đọc, người nghe.
Tuy nhiên, đối với những từ ngữ có vẻ đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng
không nằm trong thế quan hệ tương liên thì nó không phải là hiện tượng trái
nghĩa, ví dụ: bé - xinh, đẹp - lười, mạnh - ngoan,...
Có thể thấy các cặp từ này tuy có vẻ đối lập nhau, song lại không có mối
quan hệ tương liên, do vậy không được xác định là cặp từ trái nghĩa.
1.2. Phân loại từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa thường được chia thành 2 loại: từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn.
- Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ mang nghĩa đối lập nhau trong mọi
trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.
- Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn
toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.
1.3. Tác dụng của từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa có rất nhiều ứng dụng trong đời sống, giao tiếp hàng ngày, đồng
thời đặc biệt có ứng dụng trong các văn bản với các tác dụng sau đây: 
Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng
thái, màu sắc đối lập nhau.  
Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.  
Nó giúp làm nổi bật những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.  
Giúp thể hiện tình cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.  
Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm, đoạn văn đó.  
Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi viết văn nghị luận, văn chứng minh
chúng ta cần vận dụng một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản. 
2. Một số loại từ đặc biệt trong tiếng Việt 2.1. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc chỉ gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa thường được chia làm 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong đó:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: được gọi là những từ đồng nghĩa mang đặc điểm
nghĩa hoàn toàn giống nhau và trong một câu hay một đoạn văn vẫn có thể thay thế cho nhau.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đây là các từ có các nghĩa giống nhau
nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc có những cách thức riêng hay hành động khác nhau. 2.2. Từ đồng âm
Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm, cấu tạo âm thanh giống nhau hoặc
trùng nhau về hình thức viết, nói, đọc nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau.
Từ đồng âm có thể là từ tiếng Việt hoặc Hán Việt và rất dễ nhầm với từ nhiều
nghĩa vì có cấu tạo từ và âm như nhau.
Trong văn học, đặc biệt là văn học dân gian, từ đồng âm được sử dụng rất
phổ biến. Người xưa thường sử dụng từ đồng âm rất nhiều khi chế thơ với
mục đích chủ yếu là chơi chữ. Dựa vào hiện tượng đồng âm, chúng ta sẽ tạo
ra được các câu nói mang nhiều nghĩa, đem lại sự bất ngờ và thu hút người
đọc, người nghe nhiều hơn. Có thể nói, sử dụng từ đồng âm giúp nhấn mạnh
nội dung câu, tạo hiệu quả nghệ thuật cao cho sự diễn đạt, tạo sự liên tưởng
bất ngờ, thú vị, hoặc đôi khi là hài hước, châm biếm. 2.3. Từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Đây
là hiện tượng có thể thấy được ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới. Trong
tiếng Việt, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Nói cách khác, một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị
nhiều khái niệm thì từ ấy được gọi là từ nhiều nghĩa.
Nguyên nhân tồn tại của từ nhiều nghĩa là do số lượng từ nhiều, trong khi số
lượng khái niệm có nhiều sắc thái ý nghĩa tương đồng nhau nhưng không
giống hệt nhau. Hiện tượng từ nhiều nghĩa tồn tại cả ở thực từ và hư từ, mặc
dù hư từ là các từ: do, bởi, vì, mà,... là các từ trừu tượng không dễ để phát
triển nghĩa. Đồng thời, từ nhiều nghĩa cũng xuất hiện do thực tế giao tiếp, để
phù hợp với tình hình phát triển của xã hội cũng như nhằm đáp ứng trình độ
nhận thức ngày càng cao của con người. Để gọi tên, biểu đạt những sự vật,
hiện tượng, khái niệm mới thì ngoài cách tạo ra những từ mới hoàn toàn,
người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới
vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.
3. Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc và đặt câu với từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
3.1. Nghĩa của từ hạnh phúc
Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc được biểu thị bởi cảm giác vui vẻ, thỏa
mãn, hài lòng, và sự đủ đầy. Khi mà hạnh phúc mang lại nhiều ý nghĩa khác
nhau, nó thường được mô tả với sự liên quan về cảm xúc tích cực và sự thỏa
mãn trong cuộc sống. Khi mọi người nói về sự hạnh phúc, họ có thể nói về
cảm nhận của bản thân trong thời điểm hiện tại, hoặc sự đề cập chung hơn
về cách họ cảm nhận về cuộc sống nói chung.
Vì hạnh phúc thường là một thuật ngữ được định nghĩa rộng rãi, các nhà tâm
lý học và các nhà xã hội học khác thường sử dụng thuật ngữ “hạnh phúc chủ
quan” khi nói về cảm xúc này. Đúng như cách gọi, hạnh phúc chủ quan có xu
hướng tập trung vào cảm xúc cá nhân nói chung về cuộc sống của họ vào thời điểm hiện tại.
Hai thành phần chính của hạnh phúc là:
- Sự cân bằng của cảm xúc: Mọi người đều trải qua những xúc cảm, tâm
trạng tích cực lẫn tiêu cực. Hạnh phúc thường liên quan tới trải nghiệm tích
cực hơn là cảm giác tiêu cực.
- Sự hài lòng trong cuộc sống: điều này liên quan đến mức độ cảm thấy thỏa
mãn của bạn tới đâu trong các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống bao gồm
các mối quan hệ, công việc, thành tích và những thứ khác mà bạn cho là quan trọng.
3.2. Các từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
Một số từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là:  Khổ cực   Khổ đau   Khốn khổ   Đau khổ   Bất hạnh   Cơ cực   Tuyệt vọng   Đau buồn   Sầu thảm   Bi thảm   ... 
3.3. Đặt câu với từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
1. Nhìn người phụ nữ khổ cực ấy, tôi lại thấy thương cho số phận của bà, đã
nghèo nay vì thiên tai mà càng nghèo hơn.
2. Nếu con người ta cứ đắm chìm mãi trong khổ đau thì biết bao giờ cuộc
sống mới tốt lên được.
3. Những con người khốn khổ ấy, họ đói và rét, phải lê từng bước xin ăn
trong những ngày đông lạnh lẽo này.
4. Đừng oán trách gì anh ấy nữa, anh ấy đã đau khổ lắm rồi.
5. Gần về những ngày cuối đời, bà cụ Loan lại nhớ về đứa con bất hạnh đã bị
ruồng rẫy, rồi chết yểu của mình.
6. Cứ để đứa bé đi theo hai vợ chồng anh chị, rồi sống một đời cơ cực mãi hay sao.
7. Lan đã đi đến bước đường cùng, cô hoàn toàn tuyệt vọng, cuộc sống của
cô nay chẳng còn niềm vui gì nữa.
8. Từ ngày anh nhà mất, chị ấy cứ đau buồn mãi, chẳng thiết ăn uống gì.
9. Trước cảnh nước mất nhà tan, dù có làm thêm bao nhiêu bài thơ sầu thảm thì cũng có ích gì.
10. Trước tình cảnh bi thảm này, tôi cũng chẳng làm gì hơn được.
Document Outline

  • Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là gì? Đặt câu với
    • 1. Từ trái nghĩa là gì?
      • 1.1. Khái niệm từ trái nghĩa
      • 1.2. Phân loại từ trái nghĩa
      • 1.3. Tác dụng của từ trái nghĩa
    • 2. Một số loại từ đặc biệt trong tiếng Việt
      • 2.1. Từ đồng nghĩa
      • 2.2. Từ đồng âm
      • 2.3. Từ nhiều nghĩa
    • 3. Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc và đặt câu với t
      • 3.1. Nghĩa của từ hạnh phúc
      • 3.2. Các từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
      • 3.3. Đặt câu với từ trái nghĩa với từ hạnh phúc