vấn tiếng Anh gì? Nhân viên vấn trong
tiếng Anh gì?
1. vấn tiếng Anh gì?
vấn tiếng Anh là Advisory/ Consultative/ Consulting (adj), Advice/
Consultancy/ Counseling (noun), to offer expert/ professional advice, to
give expert/ professional advice...
dụ:
1. It is function of a lawyer to provide legal advice (Nhiệm vụ của luật
cung cấp vấn pháp lý)
2. Legal consultancy is the solution of laws, guidance for individuals and
organizations to handle lawfully; providing legal services, helping individuals
as well as organizations to exercise and protect their legitimate rights and
interests (Tư vấn pháp luật việc giải đáp pháp luật, ớng dẫn cho các
nhân tổ chức xử sự đúng pháp luật; cung cấp các dịch vụ pháp lý, giúp
các nhân cũng n tổ chức thực hiện bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp
của mình).
3. Before Nam decide to invest in a piece of property, he would highly suggest
that his wife get professional advice from his advisers or mentors (Trước khi
Nam quyết định đầu vào một miếng đất nào đó, anh ta hết sức đề nghị vợ
anh ta lắng nghe c chuyên gia hay những người nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực này vấn).
vấn quá trình một người sẽ dùng những kiến thức, kinh nghiệm, hiểu
biết của mình trong cuộc sống qua các lẽ, phương pháp lập luận của mình
để giải thích, giải đáp những câu hỏi, yêu cầu, thắc mắc của người nhu
cầu vấn về một vấn đề nào đó. Các nội dung vấn phải đảm bảo đúng
nguyên tắc đạo đức, hội, pháp luật. Bằng chuyên môn của mình để lên
phương án tư vấn hiệu quả. Sau khi nghe vấn, người hỏi sẽ tự suy nghĩ rồi
đưa ra lựa chọn. Các quyết định thuộc quyền lợi ích, cũng như nhu cầu
của họ.
Mục đích của vấn giúp người nhu cầu vấn hiểu nắm hơn
những nội dung về khái niệm, đặc điểm, bản chất, điểm xấu, điểm tốt… của
vấn đề đang cần vấn. Hiện nay, rất nhiều hình thức vấn thể kể
đến như là: tư vấn miệng, vấn bằng văn bản, vấn qua email, vấn qua
tổng đài/ điện thoại...
2. Nhân viên vấn tiếng Anh gì?
Nhân viên tư vấn hoặc Chuyên viên vấn trong tiếng Anh Consultant.
Theo t điển Cambridge, từ Consultant được sử dụng để miêu tả những
người giải đáp thắc mắc, đưa ra lời khuyên phương án giải quyết tốt nhất
đến khách hàng, họ luôn theo sát khách hàng trong suốt quá trình mua sản
phẩm. Tuy nhiên công việc này chỉ dừng lại việc vấn khách hàng chứ
không phải đưa ra quyết định, bởi quyết định mua hàng hay không tùy vào
khách hàng.
Với cách dùng phổ biến nhất, Consultant thường được sử dụng để miêu t
một người chuyên gia trong một chủ đề cụ thể ng việc đưa ra lời
khuyên thông tin cho các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ, v.v.
dụ: After being trapped after five years of identity fraud, he decided to work
with the FBI and went on to become a prominent consultant consulting
companies on how to defend themselves from this abuse. (Sau khi bị mắc kẹt
sau năm năm gian lận danh tính, anh quyết định làm việc với FBI tiếp tục
trở thành chuyên viên vấn nổi tiếng về cách tự bảo vệ mình khỏi sự lạm
dụng này).
khía cạnh khác thì từ Consultant được sử dụng với nghĩa người được
trả tiền để đưa ra lời khuyên hoặc đào tạo chuyên gia về một chủ đề cụ thể.
dụ: He is now 58 years old and serves as a consultant for a host of banking
clients. (Ông hiện đã 58 tuổi làm cố vấn cho một loạt các khách hàng ngân
hàng).
In order to become a good consultant, the consultant, besides having
extensive knowledge and understanding of regulations in the fields, the
consultant also needs to have the ability to speak to persuade clients, always
have dynamic, skillful flexibility to explain and guide customers in all
cases.(Để trở thành một tư vấn viên giỏi t người vấn bên cạnh việc
kiến thức sâu rộng, am hiểu quy định trong các lĩnh vực thì người vấn cũng
cần tài ăn nói để thuyết phục khách hàng, luôn sự năng động, linh hoạt
khéo léo để giải thích, hướng dẫn Khách hàng trong mọi trường hợp).
Nghề vấn mang lại nhiều lợi ích cho con người, đặc biệt các doanh
nghiệp. Bên cạnh đó còn tạo ra nhiều hội để mọi người giao lưu gắn
kết với nhau. vấn còn được xem công việc tính ổn định tương đối
cao, tiềm năng phát triển lâu dài cho mỗi nhân khi tham gia vào. Với vai
trò to lớn đó hiện nay các công ty, doanh nghiệp đang xu hướng tuyển
dụng nhân viên vấn, chuyên gia vấn tại nhiều lĩnh vực. dụ như: Nhân
viên vấn bảo hiểm, nhân viên vấn bất động sản, vấn marketing,
vấn kinh doanh,…
Công việc của nhân viên vấn đơn giản là vấn, nhưng ảnh hưởng rất
lớn đến quyết định mua sản phẩm, dịch vụ. Khách hàng tiếp nhận c thông
tin cung cấp, vấn từ đơn vị kinh doanh đánh giá sự hài lòng. Họ thể
ra các quyết định mua hoặc không đối với sản phẩm, dịch vụ được nhận
vấn.
Bởi lẽ vấn chính hình thức tương tác giữa người mua người bán.
kênh thông tin trực tiếp để trình y thuyết phục khách hàng. Chỉ khi quá
trình này diễn ra thuận lợi mới dẫn đến quyết định mua hàng. Đây là một
khâu nghiệp vụ đang được đào tạo chuyên nghiệp trong thời điểm thị trường
hiện nay. Bởi vậy hiện nay các công ty, cửa hàng đầu nâng cấp dịch
vụ khâu tư vấn hỗ trợ khách hàng.
Điều kiện cần của một nhân viên vấn:
- đầy đủ kiến thức chuyên môn đối với sản phẩm dịch vụ. Chỉ khi
kiến thức, hiểu biết đối với vấn đề cần vấn thì bạn mới thể đưa ra
được nhận xét, lời khuyên giải pháp cho người cần vấn. Từ đó giúp cho
các ý kiến của bạn ý nghĩa, hữu ích cho giải quyết vấn đề. Đặc biệt đây
còn yếu tố giúp bạn thuận lợi ứng tuyển thăng tiến trong công việc.
- Các kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, truyền đạt thông tin, tương tác; Kỹ năng
thuyết phục, tạo dựng niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm, với công ty;
Kỹ năng phản ứng nhanh, giải quyết các vấn đ phát sinh; K năng làm việc
độc lập đi đôi với làm việc nhóm; Kỹ năng làm việc dưới môi trường chịu
nhiều áp lực; Kỹ năng ngoại ngữ; Kỹ năng phân tích, trả lời câu hỏi một cách
kỹ lưỡng dễ hiểu...
- Ngoại hình khá, đặc biệt đối với nhân viên vấn trong ngành mỹ phẩm,
chăm sóc sắc đẹp.
- Luôn tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp, đúng với chuẩn mực đạo đức
hội.
- Trung thực, khách quan, nhiệt huyết, yêu nghề.
3. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan khác
Consultant service: Dịch vụ vấn
Independent consultant: Chuyên viên vấn độc lập
Jury consultant: Cố vấn bồi thẩm đoàn
Strategy consulting: Tư vấn chiến lược
Legal advice: vấn pháp
Human resources consulting: vấn nhân lực
Insurance consultant: vấn bảo hiểm
Emotional counseling: vấn tình cảm
Business advice: vấn kinh doanh
IT consultant: vấn công nghệ
Advising education enrollment: vấn tuyển sinh
Advice by oral: vấn bằng miệng
Advice in writing: vấn bằng văn bản
Advice by email/ gmail: vấn qua email/ gmail
Advice y switchboard or phone: vấn qua tổng đài hoặc điện thoại
Secretary: Thư ký.
Accountant: Kế toán.
Receptionist: Lễ tân.
Financial adviser: Cố vấn tài chính.
Bank clerk: Nhân viên giao dịch ngân hàng.
Office worker: Nhân viên văn phòng.
Recruitment consultant: Chuyên viên vấn tuyển dụng.
Management consultant: Cố vấn cho giám đốc.

Preview text:

Tư vấn tiếng Anh là gì? Nhân viên tư vấn trong tiếng Anh là gì?
1. Tư vấn tiếng Anh là gì?
Tư vấn tiếng Anh là Advisory/ Consultative/ Consulting (adj), Advice/
Consultancy/ Counseling
(noun), to offer expert/ professional advice, to
give expert/ professional advice
... Ví dụ:
1. It is function of a lawyer to provide legal advice (Nhiệm vụ của luật sư là
cung cấp tư vấn pháp lý)
2. Legal consultancy is the solution of laws, guidance for individuals and
organizations to handle lawful y; providing legal services, helping individuals
as wel as organizations to exercise and protect their legitimate rights and
interests (Tư vấn pháp luật là việc giải đáp pháp luật, hướng dẫn cho các cá
nhân và tổ chức xử sự đúng pháp luật; cung cấp các dịch vụ pháp lý, giúp
các cá nhân cũng như tổ chức thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình).
3. Before Nam decide to invest in a piece of property, he would highly suggest
that his wife get professional advice from his advisers or mentors (Trước khi
Nam quyết định đầu tư vào một miếng đất nào đó, anh ta hết sức đề nghị vợ
anh ta lắng nghe các chuyên gia hay những người nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này tư vấn).
Tư vấn là quá trình một người sẽ dùng những kiến thức, kinh nghiệm, hiểu
biết của mình trong cuộc sống qua các lý lẽ, phương pháp lập luận của mình
để giải thích, giải đáp những câu hỏi, yêu cầu, thắc mắc của người có nhu
cầu tư vấn về một vấn đề nào đó. Các nội dung tư vấn phải đảm bảo đúng
nguyên tắc đạo đức, xã hội, pháp luật. Bằng chuyên môn của mình để lên
phương án tư vấn hiệu quả. Sau khi nghe tư vấn, người hỏi sẽ tự suy nghĩ rồi
đưa ra lựa chọn. Các quyết định thuộc quyền và lợi ích, cũng như nhu cầu của họ.
Mục đích của tư vấn là giúp người có nhu cầu tư vấn hiểu và nắm rõ hơn
những nội dung về khái niệm, đặc điểm, bản chất, điểm xấu, điểm tốt… của
vấn đề đang cần tư vấn. Hiện nay, có rất nhiều hình thức tư vấn có thể kể
đến như là: tư vấn miệng, tư vấn bằng văn bản, tư vấn qua email, tư vấn qua
tổng đài/ điện thoại...
2. Nhân viên tư vấn tiếng Anh là gì?
Nhân viên tư vấn hoặc Chuyên viên tư vấn trong tiếng Anh là Consultant.
Theo từ điển Cambridge, từ Consultant được sử dụng để miêu tả những
người giải đáp thắc mắc, đưa ra lời khuyên và phương án giải quyết tốt nhất
đến khách hàng, họ luôn theo sát khách hàng trong suốt quá trình mua sản
phẩm. Tuy nhiên công việc này chỉ dừng lại ở việc tư vấn khách hàng chứ
không phải đưa ra quyết định, bởi quyết định mua hàng hay không là tùy vào khách hàng.
Với cách dùng phổ biến nhất, Consultant thường được sử dụng để miêu tả
một người là chuyên gia trong một chủ đề cụ thể và có công việc là đưa ra lời
khuyên và thông tin cho các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ, v.v.
Ví dụ: After being trapped after five years of identity fraud, he decided to work
with the FBI and went on to become a prominent consultant consulting
companies on how to defend themselves from this abuse. (Sau khi bị mắc kẹt
sau năm năm gian lận danh tính, anh quyết định làm việc với FBI và tiếp tục
trở thành chuyên viên tư vấn nổi tiếng về cách tự bảo vệ mình khỏi sự lạm dụng này).
Ở khía cạnh khác thì từ Consultant được sử dụng với nghĩa là người được
trả tiền để đưa ra lời khuyên hoặc đào tạo chuyên gia về một chủ đề cụ thể.
Ví dụ: He is now 58 years old and serves as a consultant for a host of banking
clients. (Ông hiện đã 58 tuổi và làm cố vấn cho một loạt các khách hàng ngân hàng).
In order to become a good consultant, the consultant, besides having
extensive knowledge and understanding of regulations in the fields, the
consultant also needs to have the ability to speak to persuade clients, always
have dynamic, skil ful flexibility to explain and guide customers in al
cases.(Để trở thành một tư vấn viên giỏi thì người tư vấn bên cạnh việc có
kiến thức sâu rộng, am hiểu quy định trong các lĩnh vực thì người tư vấn cũng
cần có tài ăn nói để thuyết phục khách hàng, luôn có sự năng động, linh hoạt
khéo léo để giải thích, hướng dẫn Khách hàng trong mọi trường hợp).
Nghề tư vấn mang lại nhiều lợi ích cho con người, đặc biệt là các doanh
nghiệp. Bên cạnh đó nó còn tạo ra nhiều cơ hội để mọi người giao lưu và gắn
kết với nhau. Tư vấn còn được xem là công việc có tính ổn định tương đối
cao, có tiềm năng phát triển lâu dài cho mỗi cá nhân khi tham gia vào. Với vai
trò to lớn đó mà hiện nay các công ty, doanh nghiệp đang có xu hướng tuyển
dụng nhân viên tư vấn, chuyên gia tư vấn tại nhiều lĩnh vực. Ví dụ như: Nhân
viên tư vấn bảo hiểm, nhân viên tư vấn bất động sản, tư vấn marketing, tư vấn kinh doanh,…
Công việc của nhân viên tư vấn đơn giản là tư vấn, nhưng nó ảnh hưởng rất
lớn đến quyết định mua sản phẩm, dịch vụ. Khách hàng tiếp nhận các thông
tin cung cấp, tư vấn từ đơn vị kinh doanh và đánh giá sự hài lòng. Họ có thể
ra các quyết định mua hoặc không đối với sản phẩm, dịch vụ được nhận tư vấn.
Bởi lẽ tư vấn chính là hình thức tương tác giữa người mua và người bán. Là
kênh thông tin trực tiếp để trình bày và thuyết phục khách hàng. Chỉ khi quá
trình này diễn ra thuận lợi mới dẫn đến quyết định mua hàng. Đây là một
khâu nghiệp vụ đang được đào tạo chuyên nghiệp trong thời điểm thị trường
hiện nay. Bởi vậy mà hiện nay các công ty, cửa hàng đầu tư và nâng cấp dịch
vụ ở khâu tư vấn và hỗ trợ khách hàng.
Điều kiện cần có của một nhân viên tư vấn:
- Có đầy đủ kiến thức chuyên môn đối với sản phẩm và dịch vụ. Chỉ khi có
kiến thức, có hiểu biết đối với vấn đề cần tư vấn thì bạn mới có thể đưa ra
được nhận xét, lời khuyên và giải pháp cho người cần tư vấn. Từ đó giúp cho
các ý kiến của bạn có ý nghĩa, hữu ích cho giải quyết vấn đề. Đặc biệt đây
còn là yếu tố giúp bạn thuận lợi ứng tuyển và thăng tiến trong công việc.
- Các kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, truyền đạt thông tin, tương tác; Kỹ năng
thuyết phục, tạo dựng niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm, với công ty;
Kỹ năng phản ứng nhanh, giải quyết các vấn đề phát sinh; Kỹ năng làm việc
độc lập đi đôi với làm việc nhóm; Kỹ năng làm việc dưới môi trường chịu
nhiều áp lực; Kỹ năng ngoại ngữ; Kỹ năng phân tích, trả lời câu hỏi một cách
kỹ lưỡng và dễ hiểu...
- Ngoại hình khá, đặc biệt là đối với nhân viên tư vấn trong ngành mỹ phẩm, chăm sóc sắc đẹp.
- Luôn tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp, đúng với chuẩn mực đạo đức và xã hội.
- Trung thực, khách quan, nhiệt huyết, yêu nghề.
3. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan khác
Consultant service: Dịch vụ tư vấn 
Independent consultant: Chuyên viên tư vấn độc lập 
Jury consultant: Cố vấn bồi thẩm đoàn 
Strategy consulting: Tư vấn chiến lược 
Legal advice: Tư vấn pháp lý 
Human resources consulting: Tư vấn nhân lực 
Insurance consultant: Tư vấn bảo hiểm 
Emotional counseling: Tư vấn tình cảm 
Business advice: Tư vấn kinh doanh 
IT consultant: Tư vấn công nghệ 
Advising education enrol ment: Tư vấn tuyển sinh 
Advice by oral: Tư vấn bằng miệng 
Advice in writing: Tư vấn bằng văn bản 
Advice by email/ gmail: Tư vấn qua email/ gmail 
Advice y switchboard or phone: Tư vấn qua tổng đài hoặc điện thoại  Secretary: Thư ký.  Accountant: Kế toán.  Receptionist: Lễ tân. 
Financial adviser: Cố vấn tài chính. 
Bank clerk: Nhân viên giao dịch ngân hàng. 
Office worker: Nhân viên văn phòng. 
Recruitment consultant: Chuyên viên tư vấn tuyển dụng. 
Management consultant: Cố vấn cho giám đốc.
Document Outline

  • Tư vấn tiếng Anh là gì? Nhân viên tư vấn trong tiế
    • 1. Tư vấn tiếng Anh là gì?
    • 2. Nhân viên tư vấn tiếng Anh là gì?
    • 3. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan khác