Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) | Soạn văn 7 Cánh diều

 Bài Soạn văn 7: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2), thuộc sách Cánh diều, tập 2. Học sinh lớp 7 hãy tham khảo nội dung chi tiết được đăng tải ngay bên dưới để có thêm kiến thức hữu ích về tác phẩm.

Soạn văn 7: Tc ng v thiên nhiên, lao động và con người
Son bài Tc ng v thiên nhiên, lao động và con ngưi - Mu 1
1. Chun b
Học sinh tìm đọc.
2. Đọc hiu
Đề tài các câu tc ng đây có gì giống vi các câu tc ngữ đã học ở trước?
Gi ý:
Đề tài ca các câu tc ng v thiên nhiên, lao động sn xuất và con người.
3. Tr li câu hi
Câu 1. th chia các câu tc ng trong văn bản làm mấy nhóm? Đó những
nhóm nào?
Thiên nhiên: 1, 2, 3
Lao động, sn xut: 4
Con người: 5, 6, 7 và 8
Câu 2. Nêu cách hiu ca em v các câu tc ng trên.
- Ráng m gà, nhà thì gi: Tri màu ráng m gà, s mưa bão ln.
vy phi chú ý chng bão cho nhà ca.
- Nht thì, nhì thc: Câu tc ng nêu vai trò ca thi v (kp thời) hàng đầu.
Sau đó mới là yếu t làm đất kĩ, cẩn thn.
- Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật: Mt kinh nghim d đoán
thi tiết. Nếu tri cu vng phía đông hoặc phía tây sắp mưa to g
ln.
- Tôm đi chạng vạng, đi rạng đông: Nếu mun bt tôm thì phải đi buổi gn
chp ti, còn bắt cá thì đi lúc bình minh rạng đông.
- Đói cho sạch, rách cho thơm: Đời sng vt chất có khó khăn vn phải sống
trong sch, gin phm cht tốt đẹp.
- Chết trong hơn sống đục: Thà chết gi đưc nhân phẩm còn hơn sng mà
phi chu nhc.
- Có công mài st, có ngày nên kim: C gng thì vic khó thế nào cũng sẽ xong.
- Ăn qu nh k trồng cây: Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến
người có công xây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình.
Câu 3. Nhng u tc ng trong văn bản ý nghĩa gì đối với đời sng thc
tin của con người?
Nhng câu tc ng trong văn bản giúp con người vn dụng vào trong đời sng
thc tin.
Câu 4. Theo em, vì sao nói: Tc ngkho tàng trí tu ca nhân dân?
Tc ng đúc kết kinh nghim ca nhân dân v mi mặt trong đời sng.
Câu 5. Hãy nêu mt câu tc ng mà em thấy có ích đối vi cuc sng ca chính
mình.
Ví dụ: Lá lành đùm lá rách, Ăn quả nh k trng cây…
Son bài Tc ng v thiên nhiên, lao động và con người - Mu 2
ng dn tr li câu hi:
Câu 1. th chia các câu tc ng trong văn bản làm mấy nhóm? Đó những
nhóm nào?
Có th chia các câu tc ng trong văn bản ra làm 3 nhóm. Đó là nhng nhóm:
Thiên nhiên: 1, 2, 3
Lao động, sn xut: 4
Con người: 5, 6, 7 và 8
Câu 2. Nêu cách hiu ca em v các câu tc ng trên.
- Ráng m gà, nhà thì gi (D báo thi tiết): Tri màu ráng m gà, s
mưa bão lớn. Vì vy phi chú ý chng bão cho nhà ca.
- Nht thì, nhì thc (Kinh nghim trng trt): Câu tc ng nêu vai trò ca thi
v (kp thời) là hàng đầu. Sau đó mới là yếu t làm đất kĩ, cẩn thn.
- Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật (D báo thi tiết): Nếu
tri có cu vng phía đông hoặc phía tây là sắp có mưa to gió ln.
- Tôm đi chạng vạng, đi rạng đông (Kinh nghiệm chăn nuôi): Nếu mun bt
tôm thì phải đi buổi gn chp ti, còn bắt cá thì đi lúc bình minh rạng đông.
- Đói cho sạch, rách cho thơm: Cuc sng nghèo khổ, khó khăn nhưng vn giữ
gìn được phm cht tốt đẹp, trong sch.
- Chết trong hơn sống đục: Chết mà gi đưc nhân phẩm còn hơn sống mà phi
chu nhc.
- công mài sắt, ngày nên kim: Chăm ch, kiên trì s giúp con người đt
đưc thành công.
- Ăn quả nh k trng cây: Cn biết ơn khi được hưởng thành qu.
Câu 3. Nhng u tc ng trong văn bản ý nghĩa gì đối với đời sng thc
tin của con người?
Nhng câu tc ng phn ánh kinh nghim trong thc tin của con người, t đó
giúp chúng ta vn dng vào trong cuc sng.
Câu 4. Theo em, vì sao nói: Tc ngkho tàng trí tu ca nhân dân?
Nhng câu tc ng đã đúc kết li toàn b kinh nghim ca nhân dân ta.
Câu 5. Hãy nêu mt câu tc ng mà em thấy có ích đối vi cuc sng ca chính
mình.
Mt s câu tc ng như: Ăn quả nh k trng cây (Bài hc v lòng biết ơn),
Thương người như thể thương thân (Bài học v tinh thần tương thân, tương ái),
Có công mài st có ngày nên kim (Bài hc v s chăm chỉ, kiên trì)...
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 7: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người - Mẫu 1 1. Chuẩn bị Học sinh tìm đọc. 2. Đọc hiểu
Đề tài các câu tục ngữ ở đây có gì giống với các câu tục ngữ đã học ở trước? Gợi ý:
Đề tài của các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất và con người.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Có thể chia các câu tục ngữ trong văn bản làm mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?  Thiên nhiên: 1, 2, 3
 Lao động, sản xuất: 4
 Con người: 5, 6, 7 và 8
Câu 2. Nêu cách hiểu của em về các câu tục ngữ trên.
- Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ: Trời có màu ráng mỡ gà, sẽ có mưa bão lớn. Vì
vậy phải chú ý chống bão cho nhà cửa.
- Nhất thì, nhì thục: Câu tục ngữ nêu vai trò của thời vụ (kịp thời) là hàng đầu.
Sau đó mới là yếu tố làm đất kĩ, cẩn thận.
- Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật: Một kinh nghiệm dự đoán
thời tiết. Nếu trời có cầu vồng ở phía đông hoặc ở phía tây là sắp có mưa to gió lớn.
- Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông: Nếu muốn bắt tôm thì phải đi buổi gần
chập tối, còn bắt cá thì đi lúc bình minh rạng đông.
- Đói cho sạch, rách cho thơm: Đời sống vật chất có khó khăn vẫn phải sống
trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
- Chết trong hơn sống đục: Thà chết mà giữ được nhân phẩm còn hơn sống mà phải chịu nhục.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim: Cố gắng thì việc khó thế nào cũng sẽ xong.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến
người có công xây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình.
Câu 3. Những câu tục ngữ trong văn bản có ý nghĩa gì đối với đời sống thực tiễn của con người?
Những câu tục ngữ trong văn bản giúp con người vận dụng vào trong đời sống thực tiễn.
Câu 4. Theo em, vì sao nói: Tục ngữ là kho tàng trí tuệ của nhân dân?
Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt trong đời sống.
Câu 5. Hãy nêu một câu tục ngữ mà em thấy có ích đối với cuộc sống của chính mình.
Ví dụ: Lá lành đùm lá rách, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây…
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người - Mẫu 2
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
Câu 1. Có thể chia các câu tục ngữ trong văn bản làm mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
Có thể chia các câu tục ngữ trong văn bản ra làm 3 nhóm. Đó là những nhóm:  Thiên nhiên: 1, 2, 3  Lao động, sản xuất: 4  Con người: 5, 6, 7 và 8
Câu 2. Nêu cách hiểu của em về các câu tục ngữ trên.
- Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ (Dự báo thời tiết): Trời có màu ráng mỡ gà, sẽ có
mưa bão lớn. Vì vậy phải chú ý chống bão cho nhà cửa.
- Nhất thì, nhì thục (Kinh nghiệm trồng trọt): Câu tục ngữ nêu vai trò của thời
vụ (kịp thời) là hàng đầu. Sau đó mới là yếu tố làm đất kĩ, cẩn thận.
- Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật (Dự báo thời tiết): Nếu
trời có cầu vồng ở phía đông hoặc ở phía tây là sắp có mưa to gió lớn.
- Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông (Kinh nghiệm chăn nuôi): Nếu muốn bắt
tôm thì phải đi buổi gần chập tối, còn bắt cá thì đi lúc bình minh rạng đông.
- Đói cho sạch, rách cho thơm: Cuộc sống nghèo khổ, khó khăn nhưng vẫn giữ
gìn được phẩm chất tốt đẹp, trong sạch.
- Chết trong hơn sống đục: Chết mà giữ được nhân phẩm còn hơn sống mà phải chịu nhục.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim: Chăm chỉ, kiên trì sẽ giúp con người đạt được thành công.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Cần biết ơn khi được hưởng thành quả.
Câu 3. Những câu tục ngữ trong văn bản có ý nghĩa gì đối với đời sống thực tiễn của con người?
Những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm trong thực tiễn của con người, từ đó
giúp chúng ta vận dụng vào trong cuộc sống.
Câu 4. Theo em, vì sao nói: Tục ngữ là kho tàng trí tuệ của nhân dân?
Những câu tục ngữ đã đúc kết lại toàn bộ kinh nghiệm của nhân dân ta.
Câu 5. Hãy nêu một câu tục ngữ mà em thấy có ích đối với cuộc sống của chính mình.
Một số câu tục ngữ như: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (Bài học về lòng biết ơn),
Thương người như thể thương thân (Bài học về tinh thần tương thân, tương ái),
Có công mài sắt có ngày nên kim (Bài học về sự chăm chỉ, kiên trì)...