Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội | Soạn văn 7 Cánh diều

 Bài Soạn văn 7: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội, thuộc sách Cánh diều, tập 2. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh lớp 7 sẽ chuẩn bị bài nhanh chóng và đầy đủ hơn. Mời tham khảo nội dung chi tiết ngay bên dưới.

Soạn văn 7: Tc ng v thiên nhiên, lao động và con người
Son bài Tc ng v thiên nhiên, lao động và con ngưi - Mu 1
1. Chun b
Tc ng nhng câu nói dân gian ngn gn, ổn định, nhịp điệu, hình nh,
th hin nhng kinh nghim ca nhân dân v mi mt (t nhiên, lao động, sn
xut, hội) được nhân dân vn dụng vào đời sống, suy nghĩ lời ăn tiếng nói
hằng ngày. Đây là một th loại văn học dân gian.
2. Tr li câu hi
Câu 1. Nhn xét v s ng tiếng, vn, nhp... ca các câu tc ng trong văn
bn.
S ng tiếng: T 4 đến 10 tiếng
Vn: vần lưng, vần chân, vn sát, vn cách.
Nhịp: Đa số là nhp chn (4/4, 2/2…)
Câu 2. Nhn biết và ch ra tác dng ca mt bin pháp tu t đưc s dng trong
các câu tc ng trên.
- So sánh:
Tấc đất, tc vàng: Cho thấy được tm quan trng của đất đai.
Mt mặt người bằng mười mt ca: Cho thy giá tr, vai trò ca con
ngưi.
Thương người như th thương thân: Khuyên nh con người cn biết yêu
thương mọi người như chính bản thân mình.
- Đip ng: Hc ăn, học nói, hc gói, hc m: Nhn mnh vào vic hc, cho
thy tm quan trng ca vic hc tp.
Câu 3. Các câu tc ng v thiên nhiên, lao động đã phản ánh nhng kinh
nghim gì? Nhng kinh nghim ấy vai trò như thế nào đối với người lao
động?
Các câu tc ng v thiên nhiên, lao động đã phản ánh nhng kinh nghim
v d báo thi tiết, cách trng trọt chăn nuôi.
Nhng kinh nghim y có vai trò quan trọng đối với người lao động.
Câu 4. Các câu tc ng v con người, xã hi mun nhn gi mọi người điều gì?
Các câu tc ng v con người, xã hi mun nhn gi v:
Cái răng cái tóc góc con người: Phi biết chăm chút đến yếu t hình
thc.
Mt mặt người bằng mười mt của: Đề cao giá tr con người.
Thương người như thể thương thân: Con người cn biết yêu thương, đùm
bc ln nhau.
Mt cây làm chng nên non/Ba cây chm li nên hòn núi cao: Bài hc v
tinh thần đoàn kết.
Học ăn, học nói, hc gói, hc mở: Con người cn học cách cư x, l nghi
trong cuc sng.
Câu 5. Trong nhng câu tc ng trên, em thích câu nào nht? Vì sao?
Câu tc ng: Mt cây làm chng nên non/Ba cây chm li nên hòn núi
cao.
câu tc ng này gi gm bài hc v tinh thần đoàn kết - một điều rt
cn thiết trong cuc sng ngày hôm nay.
Câu 6. Theo em, các câu tc ng trên còn hu ích vi cuc sng ngày nay
không? Hãy nêu mt câu tc ng v thiên nhiên, lao đng mt câu tc ng
v con người, xã hi mà em thy vn có ích vi cuc sng ngày nay.
Các câu tc ng trên có còn hu ích vi cuc sng ngày nay.
Câu tc ng v thiên nhiên, lao động: Đêm tháng năm chưa nằm đã
sáng/Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu tc ng v con người, xã hội: Lá lành đùm lá rách
Son bài Tc ng v thiên nhiên, lao động và con người - Mu 2
1. Chun b
Tc ng nhng câu nói dân gian ngn gn, ổn đnh, nhịp điệu, hình nh,
th hin nhng kinh nghim ca nhân dân v mi mt (t nhiên, lao động, sn
xut, hội) được nhân dân vn dụng vào đời sống, suy nghĩ lời ăn tiếng nói
hằng ngày. Đây là một th loại văn học dân gian.
2. Tr li câu hi
Câu 1. Nhn xét v s ng tiếng, vn, nhp... ca các câu tc ng trong văn
bn.
S ng tiếng: S ng tiếng không quá nhiu, khong t 4 đến 10 tiếng.
Vần: Khá đa dạng (vần lưng, vần chân…)
Nhịp: Đa s là nhp chẵn (4/4, 2/2…)
Câu 2. Nhn biết và ch ra tác dng ca mt bin pháp tu t đưc s dng trong
các câu tc ng trên.
Bin pháp tu t so sánh, d như trong câu “Thương người như thể thương
thân”, “mt mặt người bằng mười mt của” giúp cho người đọc hiểu hơn về
vấn đề đưc nhắc đến.
Câu 3. Các câu tc ng v thiên nhiên, lao động đã phản ánh nhng kinh
nghim gì? Nhng kinh nghim ấy vai trò như thế nào đối với người lao
động?
- Các câu tc ng v thiên nhiên, lao động đã phản ánh nhng kinh nghim:
Câu 1: Kinh nghim nhìn sao để d đoán thời tiết nắng, mưa.
Câu 2: Kinh nghim trng trt.
Câu 3: Kinh nghim trồng lúa nước
Câu 4: Vai trò của đất đai trong cuộc sng con người.
Câu 5: Kinh nghiệm chăn nuôi (tằm, ln)
- Nhng kinh nghim y vai trò quan trng trong lao động sn xut, giúp d
báo thi tiết, thi v thích hp v trng trt, chăn nuôi.
Câu 4. Các câu tc ng v con người, xã hi mun nhn gi mọi người điều gì?
Các câu tc ng v con người, xã hi mun nhn gi v:
Cái răng cái tóc góc con ngưi: Nhc nh mỗi người cn biết quan tâm
đến hình thc bên ngoài.
Mt mặt người bằng mười mt ca: Giá tr của con người quý giá hơn vật
cht, ca ci.
Thương người như thể thương thân: Con ngưi cn biết yêu thương, đùm
bc và chia s.
Mt cây làm chng nên non/Ba cây chm li nên hòn núi cao: Nhc nh v
tinh thần đoàn kết trong cuc sng.
Học ăn, học nói, hc gói, hc mở: Con ngưi cn học cách xử, l nghi
trong cuc sng.
Câu 5. Trong nhng câu tc ng trên, em thích câu nào nht? Vì sao?
Câu tc ng u thích nht: Hc sinh t la chn.
Gợi ý: Câu “Thương người như thể thương thân” đã cho thấy được truyn
thng tốt đẹp ca dân tc Vit Nam.
Câu 6. Theo em, các câu tc ng trên còn hu ích vi cuc sng ngày nay
không? Hãy nêu mt câu tc ng v thiên nhiên, lao đng mt câu tc ng
v con người, xã hi mà em thy vn có ích vi cuc sng ngày nay.
Các câu tc ng trên có còn hu ích vi cuc sng ngày nay.
Câu tc ng v thiên nhiên, lao động: Tấc đất, tc vàng
Câu tc ng v con người, xã hi: Học ăn, học nói, hc gói, hc m.
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 7: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người - Mẫu 1 1. Chuẩn bị
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh,
thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản
xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ lời ăn tiếng nói
hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
2. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Nhận xét về số lượng tiếng, vần, nhịp... của các câu tục ngữ trong văn bản.
 Số lượng tiếng: Từ 4 đến 10 tiếng
 Vần: vần lưng, vần chân, vần sát, vần cách.
 Nhịp: Đa số là nhịp chẵn (4/4, 2/2…)
Câu 2. Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu tục ngữ trên. - So sánh:
 Tấc đất, tấc vàng: Cho thấy được tầm quan trọng của đất đai.
 Một mặt người bằng mười mặt của: Cho thấy giá trị, vai trò của con người.
 Thương người như thể thương thân: Khuyên nhủ con người cần biết yêu
thương mọi người như chính bản thân mình.
- Điệp ngữ: Học ăn, học nói, học gói, học mở: Nhấn mạnh vào việc học, cho
thấy tầm quan trọng của việc học tập.
Câu 3. Các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động đã phản ánh những kinh
nghiệm gì? Những kinh nghiệm ấy có vai trò như thế nào đối với người lao động?
 Các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động đã phản ánh những kinh nghiệm
về dự báo thời tiết, cách trồng trọt chăn nuôi.
 Những kinh nghiệm ấy có vai trò quan trọng đối với người lao động.
Câu 4. Các câu tục ngữ về con người, xã hội muốn nhắn gửi mọi người điều gì?
Các câu tục ngữ về con người, xã hội muốn nhắn gửi về:
 Cái răng cái tóc là góc con người: Phải biết chăm chút đến yếu tố hình thức.
 Một mặt người bằng mười mặt của: Đề cao giá trị con người.
 Thương người như thể thương thân: Con người cần biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
 Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Bài học về tinh thần đoàn kết.
 Học ăn, học nói, học gói, học mở: Con người cần học cách cư xử, lễ nghi trong cuộc sống.
Câu 5. Trong những câu tục ngữ trên, em thích câu nào nhất? Vì sao?
 Câu tục ngữ: Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 Vì câu tục ngữ này gửi gắm bài học về tinh thần đoàn kết - một điều rất
cần thiết trong cuộc sống ngày hôm nay.
Câu 6. Theo em, các câu tục ngữ trên có còn hữu ích với cuộc sống ngày nay
không? Hãy nêu một câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động và một câu tục ngữ
về con người, xã hội mà em thấy vẫn có ích với cuộc sống ngày nay.
 Các câu tục ngữ trên có còn hữu ích với cuộc sống ngày nay.
 Câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động: Đêm tháng năm chưa nằm đã
sáng/Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
 Câu tục ngữ về con người, xã hội: Lá lành đùm lá rách
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người - Mẫu 2 1. Chuẩn bị
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh,
thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản
xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ lời ăn tiếng nói
hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
2. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Nhận xét về số lượng tiếng, vần, nhịp... của các câu tục ngữ trong văn bản. 
Số lượng tiếng: Số lượng tiếng không quá nhiều, khoảng từ 4 đến 10 tiếng. 
Vần: Khá đa dạng (vần lưng, vần chân…) 
Nhịp: Đa số là nhịp chẵn (4/4, 2/2…)
Câu 2. Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu tục ngữ trên.
Biện pháp tu từ so sánh, ví dụ như trong câu “Thương người như thể thương
thân”, “một mặt người bằng mười mặt của” giúp cho người đọc hiểu rõ hơn về
vấn đề được nhắc đến.
Câu 3. Các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động đã phản ánh những kinh
nghiệm gì? Những kinh nghiệm ấy có vai trò như thế nào đối với người lao động?
- Các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động đã phản ánh những kinh nghiệm: 
Câu 1: Kinh nghiệm nhìn sao để dự đoán thời tiết nắng, mưa. 
Câu 2: Kinh nghiệm trồng trọt. 
Câu 3: Kinh nghiệm trồng lúa nước 
Câu 4: Vai trò của đất đai trong cuộc sống con người. 
Câu 5: Kinh nghiệm chăn nuôi (tằm, lợn)
- Những kinh nghiệm ấy có vai trò quan trọng trong lao động sản xuất, giúp dự
báo thời tiết, thời vụ thích hợp về trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 4. Các câu tục ngữ về con người, xã hội muốn nhắn gửi mọi người điều gì?
Các câu tục ngữ về con người, xã hội muốn nhắn gửi về: 
Cái răng cái tóc là góc con người: Nhắc nhở mỗi người cần biết quan tâm
đến hình thức bên ngoài. 
Một mặt người bằng mười mặt của: Giá trị của con người quý giá hơn vật chất, của cải. 
Thương người như thể thương thân: Con người cần biết yêu thương, đùm bọc và chia sẻ. 
Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Nhắc nhở về
tinh thần đoàn kết trong cuộc sống. 
Học ăn, học nói, học gói, học mở: Con người cần học cách cư xử, lễ nghi trong cuộc sống.
Câu 5. Trong những câu tục ngữ trên, em thích câu nào nhất? Vì sao? 
Câu tục ngữ yêu thích nhất: Học sinh tự lựa chọn. 
Gợi ý: Câu “Thương người như thể thương thân” đã cho thấy được truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Câu 6. Theo em, các câu tục ngữ trên có còn hữu ích với cuộc sống ngày nay
không? Hãy nêu một câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động và một câu tục ngữ
về con người, xã hội mà em thấy vẫn có ích với cuộc sống ngày nay. 
Các câu tục ngữ trên có còn hữu ích với cuộc sống ngày nay. 
Câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động: Tấc đất, tấc vàng 
Câu tục ngữ về con người, xã hội: Học ăn, học nói, học gói, học mở.