Uncountable and countable noun - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Danh từ đếm được dạng số nhiều là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
5 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Uncountable and countable noun - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Danh từ đếm được dạng số nhiều là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

17 9 lượt tải Tải xuống
Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
GRAMMAR
UNCOUNTABLE AND COUNTABLE NOUN
1. DANH T ĐẾM ĐƯC
1.1. DANH T ĐẾM ĐƯC LÀ GÌ?
Ví dụ:
one pen (một cái bút)
two notebooks (hai quyển vở)
three bananas (ba quả chuối)
five chairs (năm cái ghế)
1.2. HAI DNG CỦA DANH T ĐẾM ĐƯỢC
Danh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.
1.2.1. DNG S ÍT CA DANH T ĐẾM ĐƯC
Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước.
Ví dụ:
a cat (một con mèo)
an umbrella (một chiếc ô)
a ruler (một cái thước kẻ)
1.2.2. DANH T ĐẾM ĐƯC DNG S NHIU
Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
Danh từ đếm được dạng số nhiều là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật,
hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên.
Để nhận biết danh từ số nhiều, bạn thêm “s” hoặc “es” ở cuối danh từ.
Ví dụ:
cats (những con mèo)
umbrellas (những chiếc ô)
rulers (những cái thước kẻ)
1.3. CÁCH CHUYỂN DANH T ĐM ĐƯỢC T DNG SÍT
SANG SỐ NHIU
Khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s”
vào tận cùng của danh từ và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào là đủ. Tuy
nhiên, trên thực tế, có rất nhiều quy tắc bạn cần ghi nhớ khi chuyển đổi hai dạng
danh từ đếm được này, song song đó là những danh từ bất quy tắc với vô số biến
thể được biến đổi đa dạng. Cụ thể:
1.3.1. CÁC TRƯỜNG HP THEO QUY TC
Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
Trường hợp Cách thêm “s” Ví dụ
Thông thường Thêm “-s” vào cuối
pen -> pens (cái bút)
house -> houses (ngôi nhà)
Danh từ tận cùng là “-ch”,
“-sh”, “-s”, “-x”
Thêm “-es” vào cuối
watch -> watches (đồng hồ)
fox -> foxes (con cáo)
class -> classes (lớp học)
Danh từ tận cùng là “-y”
– Nếu trước “-y” là phụ âm:
đổi thành “-ies”
– Nếu trước “-y” là nguyên
âm: thêm “-s”
lady -> ladies (phụ nữ)
baby -> babies (em bé)
boy -> boys (cậu bé)
Danh từ tận cùng là “-o” Thêm “-es” vào cuối
potato -> potatoes (củ khoai
tây)
tomato -> tomatoes (quả cà
chua)
Danh từ tận cùng là “-f”,
“-fe”, “-ff
Đổi thành “-ves”
bookshelf ->
bookshelves (giá sách)
leaf -> leaves (cái lá)
knife -> knives (con dao)
Danh từ tận cùng là “-us” Chuyển thành “i”
cactus –> cacti (xương rồng)
focus –> foci (tiêu điểm)
Danh từ tận cùng là “-is” Đổi thành “es”
analysis -> analyses (phân
tích)
ellipsis –> ellipses (dấu ba
chấm)
Danh từ tận cùng là “-on” Đổi thành “-a”
phenomenon ->
phenomena (hiện tượng)
criterion –> criteria (tiêu chí)
1.3.2. CÁC TRƯỜNG HP BT QUY TC
Tiếng Anh luôn có những trường hợp không theo quy tắc và danh từ đếm được
cũng không ngoại lệ. Với những trường hợp này, em buộc phải ghi nhớ để làm bài
một cách chính xác.
Dưới đây là bảng danh từ số nhiều bất quy tắc phổ biến trong Tiếng Anh:
Số ít Số nhiều Nghĩa
man men đàn ông
woman women phụ nữ
tooth teeth răng
foot feet bàn chân
child children trẻ em
person people người
mouse mice con chuột
Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
Số ít Số nhiều Nghĩa
louse lice con rận
goose geese con ngỗng
ox oxen con bò đực
fish fish con cá
sheep sheep con cừu
deer deer con hươu
2. DANH T KNG ĐM ĐƯC
2.1. DANH T KHÔNG ĐM ĐƯC GÌ?
Ví dụ:
milk (sữa)
water (nước)
air (không khí)
information (thông tin)
flour (bột)
music (âm nhạc)
equipment (thiết bị)
2.2. CÁCH ĐNH LƯỢNG DANH T KHÔNG ĐM ĐƯC TRONG
TING ANH
Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
3. MO T VÀ LƯNG T CÓ TH DÙNG CHO C DANH T
ĐM ĐƯC VÀ KHÔNG ĐM ĐƯC
Mạo từ và lượng từ thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm
được. Một số mạo từ và lượng từ có thể đi cùng với cả 2 loại danh từ kể trên; tuy
nhiên, một số khác lại chỉ có thể đi kèm với hoặc danh từ đếm được hoặc danh từ
không đếm được. Hãy theo dõi bảng sau:
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được Cả hai
Many Much Some
Few Little Any
A few A little A lot of/ Lots of
A number of An amount of Plenty of
| 1/5

Preview text:

Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind. GRAMMAR
UNCOUNTABLE AND COUNTABLE NOUN
1. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
1.1. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC LÀ GÌ?
Ví dụ:  one pen (một cái bút)
 two notebooks (hai quyển vở)
 three bananas (ba quả chuối)
 five chairs (năm cái ghế)
1.2. HAI DẠNG CỦA DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
Danh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.
1.2.1. DẠNG SỐ ÍT CỦA DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước. Ví dụ:  a cat (một con mèo)
 an umbrella (một chiếc ô)
 a ruler (một cái thước kẻ)
1.2.2. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC DẠNG SỐ NHIỀU Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
Danh từ đếm được dạng số nhiều là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật,
hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên.
Để nhận biết danh từ số nhiều, bạn thêm “s” hoặc “es” ở cuối danh từ. Ví dụ:  cats (những con mèo)
 umbrellas (những chiếc ô)
 rulers (những cái thước kẻ)
1.3. CÁCH CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ DẠNG SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU
Khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s”
vào tận cùng của danh từ và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào là đủ. Tuy
nhiên, trên thực tế, có rất nhiều quy tắc bạn cần ghi nhớ khi chuyển đổi hai dạng
danh từ đếm được này, song song đó là những danh từ bất quy tắc với vô số biến
thể được biến đổi đa dạng. Cụ thể:
1.3.1. CÁC TRƯỜNG HỢP THEO QUY TẮC Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind. Trường hợp Cách thêm “s” Ví dụ
pen -> pens (cái bút) Thông thường Thêm “-s” vào cuối
house -> houses (ngôi nhà)
watch -> watches (đồng hồ)
Danh từ tận cùng là “-ch”, Thêm “-es” vào cuối
fox -> foxes (con cáo) “-sh”, “-s”, “-x”
class -> classes (lớp học)
– Nếu trước “-y” là phụ âm: lady -> ladies (phụ nữ) đổi thành “-ies”
Danh từ tận cùng là “-y”
baby -> babies (em bé)
– Nếu trước “-y” là nguyên boy -> boys (cậu bé) âm: thêm “-s”
potato -> potatoes (củ khoai tây)
Danh từ tận cùng là “-o” Thêm “-es” vào cuối
tomato -> tomatoes (quả cà chua) bookshelf ->
Danh từ tận cùng là “-f”,
bookshelves (giá sách) Đổi thành “-ves” “-fe”, “-ff”
leaf -> leaves (cái lá)
knife -> knives (con dao)
cactus –> cacti (xương rồng)
Danh từ tận cùng là “-us” Chuyển thành “i”
focus –> foci (tiêu điểm)
analysis -> analyses (phân tích)
Danh từ tận cùng là “-is” Đổi thành “es”
ellipsis –> ellipses (dấu ba chấm) phenomenon ->
Danh từ tận cùng là “-on” Đổi thành “-a” phenomena (hiện tượng)
criterion –> criteria (tiêu chí)
1.3.2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT QUY TẮC
Tiếng Anh luôn có những trường hợp không theo quy tắc và danh từ đếm được
cũng không ngoại lệ. Với những trường hợp này, em buộc phải ghi nhớ để làm bài một cách chính xác.
Dưới đây là bảng danh từ số nhiều bất quy tắc phổ biến trong Tiếng Anh: Số ít Số nhiều Nghĩa man men đàn ông woman women phụ nữ tooth teeth răng foot feet bàn chân child children trẻ em person people người mouse mice con chuột Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind. Số ít Số nhiều Nghĩa louse lice con rận goose geese con ngỗng ox oxen con bò đực fish fish con cá sheep sheep con cừu deer deer con hươu
2. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
2.1. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC LÀ GÌ? Ví dụ:  milk (sữa)  water (nước)  air (không khí)  information (thông tin)  flour (bột)  music (âm nhạc)  equipment (thiết bị)
2.2. CÁCH ĐỊNH LƯỢNG DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH Ms.Vivian (0866810095)
Learning is the eye of mind.
3. MẠO TỪ VÀ LƯỢNG TỪ CÓ THỂ DÙNG CHO CẢ DANH TỪ
ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Mạo từ và lượng từ thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm
được. Một số mạo từ và lượng từ có thể đi cùng với cả 2 loại danh từ kể trên; tuy
nhiên, một số khác lại chỉ có thể đi kèm với hoặc danh từ đếm được hoặc danh từ
không đếm được. Hãy theo dõi bảng sau:
Danh từ đếm được
Danh từ không đếm được Cả hai Many Much Some Few Little Any A few A little A lot of/ Lots of A number of An amount of Plenty of