Vấn đề ôn tập chủ nghĩa khoa học xã hội năm 2023 | Đại học Sư Phạm Hà Nội

với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

Trường:

Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vấn đề ôn tập chủ nghĩa khoa học xã hội năm 2023 | Đại học Sư Phạm Hà Nội

với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

39 20 lượt tải Tải xuống
Chương 1: Hoàn cảnh ra đời của CNXHKH
Hoàn cảnh lịch sử ra đời của CNXHKH
Điều kiện kt-xh
- Vào những năm 40 của thế kỷ 19, cuộc cách mạng công nghiệp
phát triển tạo nên nền đại công nghiệp.
- Xuất hiện hai giai cấpbản: Tư sản, Công nhân. Hai giai cấp
đối lập về lợi ích nhưng nương tựa vào nhau.
- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất khi
giới tư bản chiếm hữu tư liệu sản xuất.
- Phong trào đấu tranh lan rộng, cần một luận soi đường,
cương lĩnh lãnh đạo.
Tiền đề khoa học tự nhiên
- Sự ra đời của Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển
hóa năng lượng, học thuyết tế bào.
- nền tảng cho chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy
vật lịch sử, sở phương pháp luận cho các nhà luận chính
trị xã hội.
Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức: Hegel, Feuerbach
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: A. Smith và Ricardo
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán: Saint Simon, Fourier
- Những tưởng hội chủ nghĩa không tưởng cũng giá trị
nhất định:
Phê phán lên án quân chủ chuyên chế và tư bản bất công
Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: tổ
chức sản xuất, phân phối sản phẩm
Thức tỉnh giai cấp công nhân người lao động trong
đấu tranh chống phong kiến, tư bản.
Chương 2:
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
Khái niệm:
- Là 1 tập đoàn xh ổn định, hình thành phát triển cùng với quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại
- Là giai cấp đại diện cho LLSX tiên tiến
- Ở các nước TBCN, GCCN là những người k có TLSX, làm thuê và bị
GCTS bóc lột GTTD
- các nước XHCN, GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ TLSX
chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động chung
Đặc điểm:
- Lao động bằng phg thức công nghiệp với đặc trưng công cụ máy
móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính xh
hóa
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sx vật
chất hiện đại
- Đó GC cách mạng tinh thần cách mạng triệt để với những
phẩm chất đặc biệt có tính tổ chức, kỷ luật, hợp tác, đoàn kết
2. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Thứ nhất: do địa vị kt của GCCN quy định
GCCN đại diện cho phương thức sx tiên tiến LLSX hiện đại trong
CNTB, vì vậy GCCN là lực lượng quyết định phá vỡ QHSX TBCN
Thứ 2: do đặc điểm chính trị-xh của GCCN
Là con đẻ của nền sx đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất:
- Là GC tiên phong cách mạng
- Là GC có tinh thần cách mạng triệt để nhất
- Là GC có tính tổ chức và kỉ luật
- Là GC có bản chất quốc tế
3. Những điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử.
- Sự phát triển của GCCN về cả số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng để GCCN thực hiện thắng lợi
- Phải sự liên minh giai cấp giữa GCCN với GC nông dân tầng lớp lao
động khác
Chương 3:
1. Tính tất yếu, đặc điểm, thực chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Tính tất yếu:
- CNXH và CNTB là 2 chế độ xh có bản chất đối lập nhau
CNTB dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về TLSX áp bức, bóc lột
con người
CNXH chế độ xh dựa trên sở công hữu TLSX chủ yếu,
không áp bức, bóc lột
- Để CNXH với nền sx công nghiệp phát triển cao, sở vật chất thuật
hiện đại cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp và xd
- Những quan hệ CNXH không nảy sinh tự phát trong CNTB kết quả
của quá trình cải tạo và xd XHCN ( ) đây cx là nội dung cần có thời gian xd
- Công cuộc xd CNXH mới mẻ, hết sức khó khăn phức tạp. GCCN
nông dân lao động càng cần có thời gian làm quen và thích nghi
Đặc điểm:
sự tồn tại các yếu tố của xh bên cạnh những nhân tố mới của CNXH
trong mqh vừa thấp nhất vừa đấu tranh với nhau trên all lĩnh vực của đời
sống kt-xh
- KT: tồn tại nhiều thành phần kt
- Chính trị: tồn tại Nhà nước chuyên chính vô sản
- XH: tồn tại nhiều giai cấp, thành phần xh
- Văn hóa tư tưởng: tồn tại nhiều tư tưởng văn hoá khác nhau
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
Cương lĩnh năm 1991 xác định:
- Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Từ một hội vốn thuộc địa, nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa
hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài nhiều chục năm, hậu quả
xã hội do chiến tranh để lại rất nặng nề.
- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định:
Quá trình xây dựng hội hội chủ nghĩa một quá trình cách mạng sâu sắc,
triệt để, đấu tranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống hội, nhất thiết phải trải qua một thời kỳ
quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, hội
đan xen
3. Nhận thức của Đảng ta về quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa.
- Là con đường cách mạng tất yếu khách quan
- Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT tư bản chủ
nghĩa
- đòi hỏi tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đạt được
dưới CNTB
- Tạo ra sự biến đổi về chất trên mọi lĩnh vực của đời sống xh
Chương 6:
1. Khái niệm, đặc trưng của dân tộc.
Quốc gia-dân tộc: là một cộng đồng chính trị-xh
Đặc trưng:
- Có chung phương thức sinh hoạt kt
- Có lãnh thổ ổn định k bị chia cắt
- Có chung sự quản lý thống nhất của một Nhà nước
- Có chung 1 ngôn ngữ quốc gia
- Có chung 1 nền văn hóa và tâm lý dân tộc
Dân tộc-tộc người: 1 cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịc
sử (vd: dân tộc Kinh, Tày,..)
Đặc trưng:
- Cộng đồng về ngôn ngữ
- Cộng đồng về văn hóa
- Có ý thức tự giác tộc người
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc.
Xu hướng thứ nhất: cộng đồng dân muốn tách ra để hình thành dân tộc
độc lập:
- Nguyên nhân: là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý
thức về quyền sống của mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra
để thành lập các dân tộc độc lập
- Biểu hiện: các phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân
tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các
nước thực dân, đế quốc
Xu hướng thứ 2: liên hệ giữa các dân tộc
- Xu hướng nổi lên trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
- Ngày nay, xu hướng xích lại gần nhau thể hiện các hình thức liên
minh đa dạng như: EU, ASEAN,..
3. Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc đều quyền nghĩa vụ ngang nhau, k đặc quyền,
đặc lợi về kt, chính trị, văn hóa
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng phải được thể
hiện trên cơ sở pháp lý và thực tiễn
- Đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Các dân tộc được quyền tự quyết
- quyền các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị con đường phát triển của
dân tộc
- Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành lập quốc gia dân tộc
độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp
Liên hiệp công nhân all các dân tộc
- Tư tưởng này phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân
- đảm bảo cho phong trào giải phóng dân tộc đủ sức mạnh để
giành thắng lợi, GCCN có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử
4. Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam.
- Có sự chênh lệch về dân số giữa các dân tộc
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược
- Các dân tộc có trình độ phát triển k đều
- Các dân tộc có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong 1 quốc gia - dân
tộc thống nhất
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự đa dạng của nền
văn hóa VN thống nhất
5. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Chính trị:
- Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
- Nâng cao nhận thức về tích cực chính trị
KT:
- Phát triển kt-xh miền núi, vùng dân tộc
- Thực hiện các chương trình, dự án đầu kt các vùng dân tộc
chiến lược phát triển kt-xh ở miền núi
Văn hóa:
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống
- Nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào dân tộc
Xã hội:
- Thực hiện chính sách xh, đảm bảo an sinh xh ở vùng dân tộc
- Từng bước thực hiện bình đẳng thông qua thực hiện chính sách phát
triển kt-xh, xóa đói giảm nghèo,..
- Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở
An ninh QP:
- Tăng cường sức mạnh bảo vệ TQ, đảm bảo ổn định chính trị, trật tự
an toàn xh
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, tăng cường mqh quân nhân, tạo thế
quốc phòng toàn dân ở biên giới
6. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo.
Bản chất:
- TG 1 hiện tượng xh- văn hóa do con người sáng tạo ra, phản ánh
sự bất lực bế tắc của con ng trước tự nhiên và xh
- Bản thân mỗi TG đều chứa đựng những yếu tố lạc hậu , tiêu cực nhất
định khi giải thích về bản chất của các sự vật hiện tượng, giải thích
về cuộc sống của thế giới và con ng. Kìm hãm nhận thức và khả năng
vươn lên của con ng, thậm chí đẩy những tín đồ đi ngược lại trào lưu,
văn minh của thế giới
- TG chứa đựng 1 số giá trị văn hóa phù hợp với đạo đức, đạo của
xh
Nguồn gốc
Nguồn gốc tự nhiên, kt, xh
- Sự bất lực của con ng trước các thế lực tự nhiên (vd: sét đánh
trong khi núi lửa phun trào…)
- Sự bất lực của con ng trước các thế lực xh (vd: sự áp bức, bóc
lột ng nô lệ)
Nguồn gốc nhận thức:
- Nhận thức của con ng về tự nhiên, xh và bản thân mình còn có
giới hạn
- Ngay cả những vấn đề đã đc khoa học chứng minh, nhưng do
trình độ dân trí thấp chưa thể chấp nhận đầy đủ, thì đây vẫn
điều kiện cho TG ra đời, tồn tại và phát triển
- Đôi khi sự nhận thức bị tuyệt đối hóa, cường điệu hóa của chủ
thể nhận thức sẽ dẫn đến thiếu khách quan, mất dần cơ sở hiện
thực, dễ rơi vào ảo tưởng thần thánh hóa mọi đối tượng
Nguồn gốc tâm lý
- Những trạng thái tâm tiêu cực: đơn, bất hạnh, đau
khổ,..dễ dẫn con ng đến với TG để mong đc vỗ về an ủi
- Những trạng thái tâm tích cực như: biết ơn, kính trọng, tình
yêu giữa con ng với thiên nhiên hay con ng với con ng cũng
làm nảy sinh TG
Tính chất
Tính lịch sử
- TG là 1 hiện tượng xh có tính lịch sử: có sự hình thành, tồn tại,
phát triển khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch
sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị-xh
- Khi các điều kiện kt-xh, lịch sử thay đổi TG cũng thay đổi theo
Tính quần chúng của TG
- TG 1 hiện tượng xh phổ biến all các dân tộc, quốc gia,
châu lục (gần ¾ ds thế giới là tín đồ của TG)
- Các TG là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của 1 bộ phận quần
chúng nhân dân
- Phản ánh khát vọng của những ng lao động về 1 xh tự do, bình
đẳng, bác ái
Tính chính trị của TG
- Xuất hiện khi xh đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối
kháng về lợi ích giai cấp
- Khi các giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng TG để phục vụ cho
lợi ích giai cấp mình, chống lại các giai cấp lao động và tiến bộ
xh, TG mang tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ
7. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội.
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và k tín ngưỡng của nhân
dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của TG phải gắn liền với
quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
- Phân biệt 2 mặt chính trị tưởng của TG trong quá trình giải
quyết vấn đề TG
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, TG
8. Chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
- Tín ngưỡng, TG là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Nội dung cốt lõi của công tác TG là công tác vận động quần chúng
- Công tác TG là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo
Chương 7:
1. Chế độ hôn nhân tiến bộ theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin.
- Hôn nhân tự nguyện
- Hôn nhân 1 vợ , vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
2. Biến đổi trong việc thực hiện chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay.
- Chức năng tái sản xuất ra con ng
- Chức năng kt và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng giáo dục (xh hóa)
3. Những phương hướng bản nhằm xây dựng phát triển gia đình Việt
| 1/11

Preview text:

Chương 1: Hoàn cảnh ra đời của CNXHKH
❖ Hoàn cảnh lịch sử ra đời của CNXHKH ➔ Điều kiện kt-xh
- Vào những năm 40 của thế kỷ 19, cuộc cách mạng công nghiệp
phát triển tạo nên nền đại công nghiệp.
- Xuất hiện hai giai cấp cơ bản: Tư sản, Công nhân. Hai giai cấp
đối lập về lợi ích nhưng nương tựa vào nhau.
- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất khi mà
giới tư bản chiếm hữu tư liệu sản xuất.
- Phong trào đấu tranh lan rộng, cần có một lý luận soi đường, cương lĩnh lãnh đạo.
➔ Tiền đề khoa học tự nhiên
- Sự ra đời của Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển
hóa năng lượng, học thuyết tế bào.
- Là nền tảng cho chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy
vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà lý luận chính trị xã hội.
➔ Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức: Hegel, Feuerbach
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: A. Smith và Ricardo
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán: Saint Simon, Fourier
- Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng cũng có giá trị nhất định:
● Phê phán lên án quân chủ chuyên chế và tư bản bất công
● Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: tổ
chức sản xuất, phân phối sản phẩm
● Thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong
đấu tranh chống phong kiến, tư bản. Chương 2:
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân ❖ Khái niệm:
- Là 1 tập đoàn xh ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại
- Là giai cấp đại diện cho LLSX tiên tiến
- Ở các nước TBCN, GCCN là những người k có TLSX, làm thuê và bị GCTS bóc lột GTTD
- Ở các nước XHCN, GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ TLSX
chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động chung ❖ Đặc điểm:
- Lao động bằng phg thức công nghiệp với đặc trưng công cụ là máy
móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính xh hóa
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại
- Đó là GC cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để với những
phẩm chất đặc biệt có tính tổ chức, kỷ luật, hợp tác, đoàn kết
2. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
❖ Thứ nhất: do địa vị kt của GCCN quy định
GCCN là đại diện cho phương thức sx tiên tiến và LLSX hiện đại trong
CNTB, vì vậy GCCN là lực lượng quyết định phá vỡ QHSX TBCN
❖ Thứ 2: do đặc điểm chính trị-xh của GCCN
Là con đẻ của nền sx đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất:
- Là GC tiên phong cách mạng
- Là GC có tinh thần cách mạng triệt để nhất
- Là GC có tính tổ chức và kỉ luật
- Là GC có bản chất quốc tế
3. Những điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử.
- Sự phát triển của GCCN về cả số lượng và chất lượng
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng để GCCN thực hiện thắng lợi
- Phải có sự liên minh giai cấp giữa GCCN với GC nông dân và tầng lớp lao động khác Chương 3:
1. Tính tất yếu, đặc điểm, thực chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. ❖ Tính tất yếu:
- CNXH và CNTB là 2 chế độ xh có bản chất đối lập nhau
➔ CNTB dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về TLSX áp bức, bóc lột con người
➔ CNXH là chế độ xh dựa trên cơ sở công hữu TLSX chủ yếu, không áp bức, bóc lột
- Để có CNXH với nền sx công nghiệp phát triển cao, cơ sở vật chất kĩ thuật
hiện đại cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp và xd
- Những quan hệ CNXH không nảy sinh tự phát trong CNTB mà là kết quả
của quá trình cải tạo và xd XHCN ( )
đây cx là nội dung cần có thời gian xd
- Công cuộc xd CNXH là mới mẻ, hết sức khó khăn và phức tạp. GCCN và
nông dân lao động càng cần có thời gian làm quen và thích nghi ❖ Đặc điểm:
Là sự tồn tại các yếu tố của xh cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH
trong mqh vừa thấp nhất vừa đấu tranh với nhau trên all lĩnh vực của đời sống kt-xh
- KT: tồn tại nhiều thành phần kt
- Chính trị: tồn tại Nhà nước chuyên chính vô sản
- XH: tồn tại nhiều giai cấp, thành phần xh
- Văn hóa tư tưởng: tồn tại nhiều tư tưởng văn hoá khác nhau
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
❖ Cương lĩnh năm 1991 xác định:
- Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã
hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài nhiều chục năm, hậu quả
xã hội do chiến tranh để lại rất nặng nề.
- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
❖ Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định:
Quá trình xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa là một quá trình cách mạng sâu sắc,
triệt để, đấu tranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhất thiết phải trải qua một thời kỳ
quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội đan xen
3. Nhận thức của Đảng ta về quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Là con đường cách mạng tất yếu khách quan
- Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT tư bản chủ nghĩa
- Là đòi hỏi tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới CNTB
- Tạo ra sự biến đổi về chất trên mọi lĩnh vực của đời sống xh Chương 6:
1. Khái niệm, đặc trưng của dân tộc.
❖ Quốc gia-dân tộc: là một cộng đồng chính trị-xh ➔ Đặc trưng:
- Có chung phương thức sinh hoạt kt
- Có lãnh thổ ổn định k bị chia cắt
- Có chung sự quản lý thống nhất của một Nhà nước
- Có chung 1 ngôn ngữ quốc gia
- Có chung 1 nền văn hóa và tâm lý dân tộc
❖ Dân tộc-tộc người: là 1 cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịc
sử (vd: dân tộc Kinh, Tày,..) ➔ Đặc trưng:
- Cộng đồng về ngôn ngữ
- Cộng đồng về văn hóa
- Có ý thức tự giác tộc người
2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc.
❖ Xu hướng thứ nhất: cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành dân tộc độc lập:
- Nguyên nhân: là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý
thức về quyền sống của mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra
để thành lập các dân tộc độc lập
- Biểu hiện: các phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân
tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các
nước thực dân, đế quốc
❖ Xu hướng thứ 2: liên hệ giữa các dân tộc
- Xu hướng nổi lên trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
- Ngày nay, xu hướng xích lại gần nhau thể hiện ở các hình thức liên
minh đa dạng như: EU, ASEAN,..
3. Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” của chủ nghĩa Mác – Lênin.
❖ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, k có đặc quyền,
đặc lợi về kt, chính trị, văn hóa
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng phải được thể
hiện trên cơ sở pháp lý và thực tiễn
- Đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
❖ Các dân tộc được quyền tự quyết
- Là quyền các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc
- Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành lập quốc gia dân tộc
độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp
❖ Liên hiệp công nhân all các dân tộc
- Tư tưởng này phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân
- Nó đảm bảo cho phong trào giải phóng dân tộc có đủ sức mạnh để
giành thắng lợi, GCCN có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử
4. Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam.
- Có sự chênh lệch về dân số giữa các dân tộc
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược
- Các dân tộc có trình độ phát triển k đều
- Các dân tộc có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong 1 quốc gia - dân tộc thống nhất
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự đa dạng của nền văn hóa VN thống nhất
5. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam. ❖ Chính trị:
- Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
- Nâng cao nhận thức về tích cực chính trị ❖ KT:
- Phát triển kt-xh miền núi, vùng dân tộc
- Thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kt ở các vùng dân tộc và
chiến lược phát triển kt-xh ở miền núi ❖ Văn hóa:
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống
- Nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào dân tộc ❖ Xã hội:
- Thực hiện chính sách xh, đảm bảo an sinh xh ở vùng dân tộc
- Từng bước thực hiện bình đẳng thông qua thực hiện chính sách phát
triển kt-xh, xóa đói giảm nghèo,..
- Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở ❖ An ninh QP:
- Tăng cường sức mạnh bảo vệ TQ, đảm bảo ổn định chính trị, trật tự an toàn xh
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, tăng cường mqh quân nhân, tạo thế
quốc phòng toàn dân ở biên giới
6. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. ❖ Bản chất:
- TG là 1 hiện tượng xh- văn hóa do con người sáng tạo ra, phản ánh
sự bất lực bế tắc của con ng trước tự nhiên và xh
- Bản thân mỗi TG đều chứa đựng những yếu tố lạc hậu , tiêu cực nhất
định khi giải thích về bản chất của các sự vật hiện tượng, giải thích
về cuộc sống của thế giới và con ng. Kìm hãm nhận thức và khả năng
vươn lên của con ng, thậm chí đẩy những tín đồ đi ngược lại trào lưu, văn minh của thế giới
- TG chứa đựng 1 số giá trị văn hóa phù hợp với đạo đức, đạo lý của xh ❖ Nguồn gốc
➔ Nguồn gốc tự nhiên, kt, xh
- Sự bất lực của con ng trước các thế lực tự nhiên (vd: sét đánh
trong khi núi lửa phun trào…)
- Sự bất lực của con ng trước các thế lực xh (vd: sự áp bức, bóc lột ng nô lệ)
➔ Nguồn gốc nhận thức:
- Nhận thức của con ng về tự nhiên, xh và bản thân mình còn có giới hạn
- Ngay cả những vấn đề đã đc khoa học chứng minh, nhưng do
trình độ dân trí thấp chưa thể chấp nhận đầy đủ, thì đây vẫn là
điều kiện cho TG ra đời, tồn tại và phát triển
- Đôi khi sự nhận thức bị tuyệt đối hóa, cường điệu hóa của chủ
thể nhận thức sẽ dẫn đến thiếu khách quan, mất dần cơ sở hiện
thực, dễ rơi vào ảo tưởng thần thánh hóa mọi đối tượng ➔ Nguồn gốc tâm lý
- Những trạng thái tâm lý tiêu cực: cô đơn, bất hạnh, đau
khổ,..dễ dẫn con ng đến với TG để mong đc vỗ về an ủi
- Những trạng thái tâm lý tích cực như: biết ơn, kính trọng, tình
yêu giữa con ng với thiên nhiên hay con ng với con ng cũng làm nảy sinh TG ❖ Tính chất ➔ Tính lịch sử
- TG là 1 hiện tượng xh có tính lịch sử: có sự hình thành, tồn tại,
phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch
sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị-xh
- Khi các điều kiện kt-xh, lịch sử thay đổi TG cũng thay đổi theo
➔ Tính quần chúng của TG
- TG là 1 hiện tượng xh phổ biến ở all các dân tộc, quốc gia,
châu lục (gần ¾ ds thế giới là tín đồ của TG)
- Các TG là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của 1 bộ phận quần chúng nhân dân
- Phản ánh khát vọng của những ng lao động về 1 xh tự do, bình đẳng, bác ái
➔ Tính chính trị của TG
- Xuất hiện khi xh đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối
kháng về lợi ích giai cấp
- Khi các giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng TG để phục vụ cho
lợi ích giai cấp mình, chống lại các giai cấp lao động và tiến bộ
xh, TG mang tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ
7. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và k tín ngưỡng của nhân dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của TG phải gắn liền với
quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng của TG trong quá trình giải quyết vấn đề TG
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, TG
8. Chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
- Tín ngưỡng, TG là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
- Nội dung cốt lõi của công tác TG là công tác vận động quần chúng
- Công tác TG là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo Chương 7:
1. Chế độ hôn nhân tiến bộ theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin. - Hôn nhân tự nguyện
- Hôn nhân 1 vợ , vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
2. Biến đổi trong việc thực hiện chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay.
- Chức năng tái sản xuất ra con ng
- Chức năng kt và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng giáo dục (xh hóa)
3. Những phương hướng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển gia đình Việt