VBT Tiếng Việt 3 trang 28, 29, 30, 31 Bài 3: Hai bàn tay em | Chân trời sáng tạo

VBT Tiếng Việt 3 trang 28, 29, 30, 31 Bài 3: Hai bàn tay em gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Câu 1 trang 28 VBT Tiếng Vit 3 Tp 1 Chân tri sáng to
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc v thiếu nhi:
ng dn tr li:
HS tham kho mu sau:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài đọc: Gi li tri ân
- Tên tác gi: Nguyễn Lê Nhưm
- Tên sách, báo có bài đọc: Báo Nhi đồng online s 15
- Ni dung: th hin s yêu thương biết ơn cùng s ngưỡng m bn nh dành cho các
chú b đội đang làm nhiệm v trong tuyến đầu chng dch Covid.
Câu 2 trang 28 VBT Tiếng Vit 3 Tp 1 Chân tri sáng to
Nghe - viết:
Đường đến trường
Trên đường t nhà đến trường, tôi phải đi qua Hồ Gươm. Lúc có bạn, chúng tôi thường chuyn
trò tíu tít, khi đui nhau sut dọc đường. Khi đi một mình, tôi thích nhìn lên các vòm cây.
thế, tôi thường đứa đu tiên phát hin ra bông hoa go đầu tiên n trên cây gạo trước đn
Ngọc Sơn.
Theo Vân Long
Câu 3 trang 29 VBT Tiếng Vit 3 Tp 1 Chân tri sáng to
Đin tiếng có ch d hoc ch gi vào ch trng:
thc ...
th ...
phút ...
si ...
... bài
... bu
... cp
... dép
ng dn tr li:
thc dy
th dc
phút giây
si dây
gii bài
giàn bu
dày cp
dây dép
Câu 4 trang 29 VBT Tiếng Vit 3 Tp 1 Chân tri sáng to
a. Cha tiếng có:
- Vn ay (M: dy bo)
- Vn ây (M: thc dy)
b. Cha tiếng có:
- Vn uôc (M: hc thuc)
- Vn uôt (M: sáng sut)
ng dn tr li:
a. Cha tiếng có:
- Vn ay: dy bo, máy bay, t cay, dày dặn, đáy vực, máy git, xay thóc, thay thế, qu ly, hát
hay, say sưa, váy áo...
- Vn ây: thc dy, by chim, cấy lúa, đầm ly, si y, đám y, trầy xước, du phy, máy
sy, th xây, vây cá...
b. Cha tiếng có:
- Vn uôc: hc thuc, buc tóc, cái cuc, ngọn đuốc, mua thuc, cuộc đua, bạch tuc, mm
ruc, tht luc...
- Vn uôt: sáng sut, lnh but, chi chut, tut lúa, rut bút, con chut, vut mt, móng vut...
Câu 5 trang 30 VBT Tiếng Vit 3 Tp 1 Chân tri sáng to
Tìm các s vật được so sánh vi nhau và t ng dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn
sau:
a. Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
Hoa hng hng n
Cánh tròn ngón xinh.
Huy Cn
b. cái du hi
Trông ng ng ghê
Như vành tai nhỏ
Hi ri lng nghe.
Phạm Như Hà
c. Chiếc nhãn v tựa như một đám mây xinh xắn.
d. Mỗi bông hoa phượng là mt đm lửa đỏ rc.
S vt 1
T ng dùng để so sánh
S vt 2
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
ng dn tr li:
S vt 1
T ng dùng để so sánh
S vt 2
hai bàn tay
như
hoa đầu cành
du hi
như
vành tai nh
chiếc nhãn v
ta nhue
một đám mây xinh xắn
bông hoa phượng
đốm lửa đỏ rc
Câu 6 trang 31 VBT Tiếng Vit 3 Tp 1 Chân tri sáng to
Viết 1-2 câu có hình nh so sánh:
S vt 1
T ng dùng để so ánh
S vt 2
M: qu cà chua
như
cái đèn lồng nh xíu
ng dn tr li:
S vt 1
T ng dùng để so ánh
S vt 2
M: qu cà chua
như
cái đèn lồng nh xíu
chiếc bánh nướng
như
mặt trăng tròn
cánh hoa mai
như
cánh bướm
những đám mây
như
chiếc ko khng l
| 1/4

Preview text:

Câu 1 trang 28 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về thiếu nhi:
Hướng dẫn trả lời: HS tham khảo mẫu sau: PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài đọc: Gửi lời tri ân
- Tên tác giả: Nguyễn Lê Như Tâm
- Tên sách, báo có bài đọc: Báo Nhi đồng online số 15
- Nội dung: thể hiện sự yêu thương và biết ơn cùng sự ngưỡng mộ mà bạn nhỏ dành cho các
chú bộ đội đang làm nhiệm vụ trong tuyến đầu chống dịch Covid.
Câu 2 trang 28 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo Nghe - viết:
Đường đến trường
Trên đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua Hồ Gươm. Lúc có bạn, chúng tôi thường chuyện
trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. Khi đi một mình, tôi thích nhìn lên các vòm cây. Vì
thế, tôi thường là đứa đầu tiên phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn. Theo Vân Long
Câu 3 trang 29 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Điền tiếng có chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống: thức ... thể ... phút ... sợi ... ... bài ... bầu ... cộp ... dép
Hướng dẫn trả lời: thức dậy thể dục phút giây sợi dây giải bài giàn bầu dày cộp dây dép
Câu 4 trang 29 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo a. Chứa tiếng có: - Vần ay (M: dạy bảo) - Vần ây (M: thức dậy) b. Chứa tiếng có:
- Vần uôc (M: học thuộc)
- Vần uôt (M: sáng suốt)
Hướng dẫn trả lời: a. Chứa tiếng có:
- Vần ay: dạy bảo, máy bay, ớt cay, dày dặn, đáy vực, máy giặt, xay thóc, thay thế, quỳ lạy, hát hay, say sưa, váy áo...
- Vần ây: thức dậy, bầy chim, cấy lúa, đầm lầy, sợi dây, đám mây, trầy xước, dấu phẩy, máy
sấy, thợ xây, vây cá... b. Chứa tiếng có:
- Vần uôc: học thuộc, buộc tóc, cái cuốc, ngọn đuốc, mua thuộc, cuộc đua, bạch tuộc, mắm ruốc, thịt luộc...
- Vần uôt: sáng suốt, lạnh buốt, chải chuốt, tuốt lúa, ruột bút, con chuột, vuột mất, móng vuốt...
Câu 5 trang 30 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Tìm các sự vật được so sánh với nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau: a. Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. Huy Cận
b. Ở cái dấu hỏi Trông ngộ ngộ ghê Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng nghe. Phạm Như Hà
c. Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn.
d. Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực. Sự vật 1
Từ ngữ dùng để so sánh Sự vật 2 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Hướng dẫn trả lời: Sự vật 1
Từ ngữ dùng để so sánh Sự vật 2 hai bàn tay như hoa đầu cành dấu hỏi như vành tai nhỏ chiếc nhãn vở tựa nhue một đám mây xinh xắn bông hoa phượng là đốm lửa đỏ rực
Câu 6 trang 31 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết 1-2 câu có hình ảnh so sánh: Sự vật 1
Từ ngữ dùng để so ánh Sự vật 2 M: quả cà chua như cái đèn lồng nhỉ xíu
Hướng dẫn trả lời: Sự vật 1
Từ ngữ dùng để so ánh Sự vật 2 M: quả cà chua như cái đèn lồng nhỉ xíu chiếc bánh nướng như mặt trăng tròn cánh hoa mai như cánh bướm những đám mây như chiếc kẹo khổng lồ