VBT Tiếng Việt 3 trang 9, 10, 11, 12, 13 Bài 3: Em vui đến trường | Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 3 trang 9, 10, 11, 12, 13 Bài 3: Em vui đến trường gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Mái trường mến yêu (CTST)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 9 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về trường học:
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
Phiếu đọc sách
- Tên bài đọc: Ngôi trường mới
- Tác giả: Ngô Quân Miện
- Nội dung: Kể về những tháy đổi của
- Thông tin em chú ý: "Tiếng cô giáo
ngôi trường khi bắt đầu năm học mới.
trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài
của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn
ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc
thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!"
Câu 2 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nghe - viết: Em vui đến trường (từ Đón chào một ngày mới ... đến hết)
Hướng dẫn trả lời:
>> Tải file giấy chính tả tại đây: Nghe - viết: Em vui đến trường trang 18
Câu 3 trang 11 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nối tiếng ở mỗi chiếc nhãn phù hợp với một tiếng ở quyển vở để tạo thành các từ ngữ đúng;
Hướng dẫn trả lời: Nối như sau:
Câu 4 trang 11 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo Viết 3 - 4 từ ngữ:
a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng: ● Chữ s (M: sẵn sàng) ● Chữ x (M: xinh xắn
b. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng: ● Chữ g (M: gọn gàng) ● Chữ r (M: rộn ràng)
Hướng dẫn trả lời:
a. Từ ngữ có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
● Chữ s: sẵn sàng, sùng sục, sung sướng, sân si, sắc sảo...
● Chữ x: xinh xắn, xinh xẻo, xấp xỉ, xù xì, xào xạc, xâm xấp, xì xào...
b. Từ ngữ có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
● Chữ g: gọn gàng, gần gũi, gắt gỏng, gân guốc, gấp gáp...
● Chữ r: rộn ràng, rung rinh, rủng rỉnh, rời rạc, rì rào...
Câu 5 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo Viết 2 - 3 từ ngữ:
Chỉ tên gọi của 2-3 đồ
Chỉ hình dáng, màu sắc
Chỉ hoạt động sự dụng đồ dùng học tập
của đồ dùng học tập dùng học tập ... ... ...
Hướng dẫn trả lời:
Chỉ tên gọi của 2-3 đồ
Chỉ hình dáng, màu sắc
Chỉ hoạt động sự dụng đồ dùng học tập
của đồ dùng học tập dùng học tập Thước kẻ Hình chữ nhật, mỏng,
Dùng để đo chiều dài, kẻ màu xanh dương đường thẳng... Bút chỉ
Hình trụ, dài khoảng một
Dùng để viết, vẽ tranh... gang tay, vỏ màu nâu Cặp sách Hình chữ nhật, màu tím,
Đựng sách vở, đồ dùng có quai đeo học tập khi đến lớp
Câu 6 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Gạch một gạch dưới câu dùng để giới thiệu, gạch hai gạch dưới câu dùng để kể, tả có trong đoạn văn sau:
Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc
cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ
dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường! Nguyễn Khánh Mỹ
Hướng dẫn trả lời:
- Câu dùng để giới thiệu:
● Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. - Câu dùng để kể, tả:
● Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp.
● Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp.
● Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!
Câu 7 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập 6 có dấu gì?
Hướng dẫn trả lời:
Cuối các câu kể có dấu chấm, dấu chấm than.
Câu 8 trang 12 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo Đặt 1 - 2 câu để kể:
a. Giới thiệu một đồ dùng học tập.
b. Kể hoặc tả về một đồ dùng học tập.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các câu sau:
a. Giới thiệu một đồ dùng học tập:
- Đây là chiếc cặp sách.
- Ở trên mặt bàn là quyển sách Tiếng Việt lớp 3.
- Trong chiếc túi là những cấy bút mực.
b. Kể hoặc tả về một đồ dùng học tập.
- Chiếc thước kẻ có hình chữ nhật dài, mỏng và có màu hồng nhạt.
- Chiếc túi bút được làm từ vải dù màu xanh dương, không thấm nước.
- Em xếp các chiếc bút mực, bút chì, tẩy bút chì và thước kẻ vào bên trong hộp bút.