Vệ sinh lao động gì? Quy định tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh lao động?
1. V sinh lao động gì ?
Vệ sinh lao động các biện pháp đảm bảo môi trường làm việc, bảo vệ tính
mạng, sức khoẻ cho người lao động gi vệ sinh môi trường chung.
Quy định pháp luật về vệ sinh lao động:
Vệ sinh lao động một nội dung quan trọng trong pháp luật lao động của
nhiều quốc gia. Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) nhiều ng ước, khuyến
nghị về vấn đ này, tiêu biểu các Công ước 148 (năm 4977), Công ước
155 (năm 1981) Công ước 170 (năm 1990).
Việt Nam, vấn đ vệ sinh lao động được đề cập đến trong các văn bản
pháp luật từ năm 1975. Theo pháp luật lao động hiện hành, người sử dụng
lao động trách nhiệm đảm bảo vệ sinh lao động trong quá trình sử dụng
lao động; phải thực hiện các biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ nhân,
vệ sinh sau khi làm việc cho người lao động. Thực hiện # các quy định, tiêu
chuẩn vệ sinh lao động nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao
động tất cả các sở sản xuất, kinh doanh.
2. Tiêu chun v sinh lao đng ?
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động các quy định làm căn cứ để thực hiện đánh
giá mức độ vệ sinh lao động trong các đơn vị sử dụng lao động.
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động nội dung cần thiết trong pháp luật của hầu hết
các quốc gia. Việt Nam, các tiêu chuẩn này do Bộ Y tế ban hành, gồm các
quy định về việc đảm bảo nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng,
độ sáng, đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung, nồng độ hơi khí độc, bụi,
phóng xạ, điện từ trường, nóng ẩm các yếu tố hại khác (nếu ) trong
hạn mức cho phép.
Người lao động phải được tập huấn về các quy định tiêu chuẩn vệ sinh lao
động theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện tiêu chuẩn vệ sinh lao động
trách nhiệm của người sử dụng lao động các nhân, t chức hữu
quan.
3. Quy định mi v v an toàn, v sinh lao động
Trong Chương IX - An toàn, vệ sinh lao động, B luật Lao động năm 2019 ch
quy định chung về ba nội dung: nghĩa vụ phải thực hiện quy định của pháp
luật về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động, người lao
động quan, tổ chức, nhân liên quan đến lao động, sản xuất, kinh
doanh; chương trình an toàn, vệ sinh lao động; bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc. Các nội dung đã điều chỉnh trong Luật An toàn, vệ
sinh lao động năm 2015 được Bộ luật lược bỏ.
Như vậy, từ ngày 01/01/2021, Bộ luật Lao động sẽ không điều chỉnh trực tiếp
chủ yếu về vấn đề an toàn, vệ sinh lao động. Thay o đó, người sử dụng
lao động người lao động thực hiện pháp luật an toàn, vệ sinh lao động
theo Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 các văn bản hướng dẫn thi
hành.
4. Trách nhim ca ngưi s dng lao đng trong vic bo đ
m an toàn, v sinh lao động ti nơi làm vic
Theo luật vệ sinh, an toàn lao động thì Trách nhiệm của người sử dụng lao
động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc bao gồm:
1. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt u cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi,
khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan định
kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm đủ buồng tắm, buồng vệ
sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Bảo đảm y, thiết bị, vật , chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo
quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động,
hoặc đạt c tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công
bố, áp dụng theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc.
3. Trang cấp đầy đ cho người lao động các phương tiện bảo vệ nhân khi
thực hiện công việc yếu t nguy hiểm, yếu tố hại; trang bị c thiết bị an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
4. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ,
kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố hại tại nơi làm
việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
5. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho
tàng.
6. Phải biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt ngôn ngữ phổ biến
của người lao động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật
chất yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc,
nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng đặt vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội
quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố
nguy hiểm, yếu tố hại tại nơi làm việc liên quan đến công việc, nhiệm vụ
được giao.
8. Xây dựng, ban hành kế hoạch xử sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm
việc; tổ chức xử sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu báo cáo
kịp thời với người trách nhiệm khi phát hiện nguy hoặc khi xảy ra tai
nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc vượt ra khỏi kh năng kiểm soát của người sử dụng lao động.
5. Trách nhim ca ngưi lao đng trong vic bo đm an
toàn, v sinh lao động ti nơi m vic
Không chỉ người sử dụng lao động cả người lao động cũng trách
nhiệm trong việc bản đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Điu 17. Trách nhim ca ngưi lao động trong vic bo
đả
m an toàn, v
sinh lao
độ
ng t
i n
ơ
i làm vi
c (Lu
t v
sinh, an toàn lao động)
1. Ch
p hành quy
đ
nh, n
i quy, quy trình, yêu c
u v
an
toàn, v
sinh lao
đ
ng c
a ng
ư
i s
d
ng lao
đ
ng ho
c
cơ quan nhà nưc thm quyn ban hành liên quan đến
công vi
c, nhi
m v
đư
c giao.
2. Tuân th pháp lut nm vng kiến thc, k năng v
các bin pháp bo đm an toàn, v sinh lao động ti nơi
làm vic; s dng bo qun các phương tin bo v
nhân
đ
ã
đư
c trang c
p, các thi
ế
t b
an toàn, v
sinh
lao đng ti nơi làm vic trong quá trình thc hin các
công vic, nhim v được giao.
3. Ph
i tham gia hu
n luy
n an toàn, v
sinh lao
đ
ng
trưc khi s dng các máy, thiết b, vt tư, cht
yêu cu nghiêm ngt v an toàn, v sinh lao động.
4. Ngăn chn nguy cơ trc tiếp gây mt an toàn, v sinh
lao
độ
ng, hành vi vi ph
m quy
đị
nh an toàn, v
sinh lao
đ
ng ti nơi làm vic; báo cáo kp thi v i ngưi
trách nhi
m khi bi
ế
t tai n
n lao
đ
ng, s
c
ho
c phát
hi
n nguy c
ơ
x
y ra s
c
, tai n
n lao
đ
ng ho
c b
nh
ngh nghip; ch động tham gia ng cu, khc phc s c,
tai n
n lao
đ
ng theo ph
ươ
ng án x
s
c
,
ng c
u
khn cp hoc khi lnh ca ngưi s dng lao đng ho
c cơ quan nhà nước thm quyn.
6. Làm khi c k thut y mt an toàn, v sinh lao đng
nghiêm trng
- Người sử dụng lao động phải phương án xử sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn cấp định kỳ tổ chức
diễn tập theo quy định của pháp luật; trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để
bảo đảm ứng cứu, cứu kịp thời khi xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn,
vệ sinh lao động nghiêm trọng, tai nạn lao động.
- Trách nhiệm xử sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm
trọng, ứng cứu khẩn cấp:
a) Người sử dụng lao động phải ra lệnh ngừng ngay hoạt động của máy, thiết
bị, việc sử dụng vật tư, chất, hoạt động lao động tại nơi làm việc nguy
gây tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng; không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc
trở lại nơi làm việc nếu các nguy xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm
trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động chưa được khắc phục;
thực hiện các biện pháp khắc phục, c biện pháp theo phương án xử sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn
cấp để tổ chức cứu người, tài sản, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho
người lao động, người xung quanh nơi làm việc, tài sản môi trường; kịp
thời thông báo cho chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố hoặc ứng cứu
khẩn cấp;
b) S cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra
sở sản xuất, kinh doanh, địa phương nào thì người sử dụng lao động, địa
phương đó trách nhiệm huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực phương
tiện để kịp thời ứng phó sự cố theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra liên
quan đến nhiều sở sản xuất, kinh doanh, địa phương thì người sử dụng
lao động, chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố trách nhiệm ứng phó
báo cáo quan cấp trên trực tiếp theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Trường hợp ợt quá khả năng ng phó của các sở sản xuất, kinh doanh,
địa phương thì phải khẩn cấp báo cáo quan cấp trên trực tiếp để kịp thời
huy động các sở sản xuất, kinh doanh, địa phương khác tham gia ứng cứu;
sở sản xuất, kinh doanh, địa phương được yêu cầu huy động phải thực
hiện phối hợp thực hiện biện pháp ng cứu khẩn cấp trong phạm vi, khả
năng của mình.
- Người sử dụng lao động phải thường xuyên phối hợp với Ban chấp hành
công đoàn sở để tổ chức cho người lao động tham gia hoạt động cải thiện
điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi m việc.
- Khuyến khích người sử dụng lao động áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ
thống quản tiên tiến, hiện đại áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao, công nghệ thân thiện với môi trường vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
nhằm cải thiện điều kiện lao động, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho
người lao động.

Preview text:

Vệ sinh lao động là gì? Quy định tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh lao động?
1. Vsinh lao động là gì ?
Vệ sinh lao động là các biện pháp đảm bảo môi trường làm việc, bảo vệ tính
mạng, sức khoẻ cho người lao động và giữ vệ sinh môi trường chung.
Quy định pháp luật về vệ sinh lao động:
Vệ sinh lao động là một nội dung quan trọng trong pháp luật lao động của
nhiều quốc gia. Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) có nhiều công ước, khuyến
nghị về vấn đề này, tiêu biểu là các Công ước 148 (năm 4977), Công ước
155 (năm 1981) và Công ước 170 (năm 1990).
Ở Việt Nam, vấn đề vệ sinh lao động được đề cập đến trong các văn bản
pháp luật từ năm 1975. Theo pháp luật lao động hiện hành, người sử dụng
lao động có trách nhiệm đảm bảo vệ sinh lao động trong quá trình sử dụng
lao động; phải thực hiện các biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân,
vệ sinh sau khi làm việc cho người lao động. Thực hiện # các quy định, tiêu
chuẩn vệ sinh lao động là nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao
động và tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
2. Tiêu chun vsinh lao động là gì ?
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động là các quy định làm căn cứ để thực hiện và đánh
giá mức độ vệ sinh lao động trong các đơn vị sử dụng lao động.
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động là nội dung cần thiết trong pháp luật của hầu hết
các quốc gia. Ở Việt Nam, các tiêu chuẩn này do Bộ Y tế ban hành, gồm các
quy định về việc đảm bảo nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng,
độ sáng, đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung, nồng độ hơi khí độc, bụi,
phóng xạ, điện từ trường, nóng ẩm và các yếu tố có hại khác (nếu có) trong hạn mức cho phép.
Người lao động phải được tập huấn về các quy định tiêu chuẩn vệ sinh lao
động theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện tiêu chuẩn vệ sinh lao động
là trách nhiệm của người sử dụng lao động và các cá nhân, tổ chức hữu quan.
3. Quy định mi vvan toàn, vsinh lao động
Trong Chương IX - An toàn, vệ sinh lao động, Bộ luật Lao động năm 2019 chỉ
quy định chung về ba nội dung: nghĩa vụ phải thực hiện quy định của pháp
luật về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động, người lao
động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh
doanh; chương trình an toàn, vệ sinh lao động; và bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc. Các nội dung đã điều chỉnh trong Luật An toàn, vệ
sinh lao động năm 2015 được Bộ luật lược bỏ.
Như vậy, từ ngày 01/01/2021, Bộ luật Lao động sẽ không điều chỉnh trực tiếp
và chủ yếu về vấn đề an toàn, vệ sinh lao động. Thay vào đó, người sử dụng
lao động và người lao động thực hiện pháp luật an toàn, vệ sinh lao động
theo Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Trách nhim ca người sdng lao động trong vic bo đ
m an toàn, vsinh lao động ti nơi làm vic
Theo luật vệ sinh, an toàn lao động thì Trách nhiệm của người sử dụng lao
động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc bao gồm:
1. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi,
khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định
kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ
sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo
quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động,
hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công
bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi
thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
4. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ,
kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm
việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
5. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.
6. Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến
của người lao động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư
và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc,
nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội
quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.
8. Xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm
việc; tổ chức xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu và báo cáo
kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai
nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của người sử dụng lao động.
5. Trách nhim ca người lao động trong vic bo đảm an
toàn, vsinh lao động ti nơi làm vic
Không chỉ người sử dụng lao động mà cả người lao động cũng có trách
nhiệm trong việc bản đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Điu 17. Trách nhim ca người lao động trong vic bo
đảm an toàn, vsinh lao động ti nơi làm vic (Lut v
sinh, an toàn lao động)
1. Chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an
toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành liên quan đến
công việc, nhiệm vụ được giao.
2. Tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về
các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá
nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các
công việc, nhiệm vụ được giao.
3. Phải tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
trước khi sử dụng các máy, thiết bị, vật tư, chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất an toàn, vệ sinh
lao động, hành vi vi phạm quy định an toàn, vệ sinh lao đ
ộng tại nơi làm việc; báo cáo kịp thời với người có
trách nhiệm khi biết tai nạn lao động, sự cố hoặc phát
hiện nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp; chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục sự cố,
tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu
khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động ho
ặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Làm gì khi ckthut gây mt an toàn, vsinh lao động nghiêm trng
- Người sử dụng lao động phải có phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn cấp và định kỳ tổ chức
diễn tập theo quy định của pháp luật; trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để
bảo đảm ứng cứu, sơ cứu kịp thời khi xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn,
vệ sinh lao động nghiêm trọng, tai nạn lao động.
- Trách nhiệm xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm
trọng, ứng cứu khẩn cấp:
a) Người sử dụng lao động phải ra lệnh ngừng ngay hoạt động của máy, thiết
bị, việc sử dụng vật tư, chất, hoạt động lao động tại nơi làm việc có nguy cơ
gây tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng; không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc
trở lại nơi làm việc nếu các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm
trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động chưa được khắc phục;
thực hiện các biện pháp khắc phục, các biện pháp theo phương án xử lý sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn
cấp để tổ chức cứu người, tài sản, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho
người lao động, người xung quanh nơi làm việc, tài sản và môi trường; kịp
thời thông báo cho chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố hoặc ứng cứu khẩn cấp;
b) Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra ở cơ
sở sản xuất, kinh doanh, địa phương nào thì người sử dụng lao động, địa
phương đó có trách nhiệm huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương
tiện để kịp thời ứng phó sự cố theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra liên
quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương thì người sử dụng
lao động, chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm ứng phó
và báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
địa phương thì phải khẩn cấp báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp để kịp thời
huy động các cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương khác tham gia ứng cứu;
cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương được yêu cầu huy động phải thực
hiện và phối hợp thực hiện biện pháp ứng cứu khẩn cấp trong phạm vi, khả năng của mình.
- Người sử dụng lao động phải thường xuyên phối hợp với Ban chấp hành
công đoàn cơ sở để tổ chức cho người lao động tham gia hoạt động cải thiện
điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc.
- Khuyến khích người sử dụng lao động áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ
thống quản lý tiên tiến, hiện đại và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao, công nghệ thân thiện với môi trường vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
nhằm cải thiện điều kiện lao động, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.
Document Outline

  • Vệ sinh lao động là gì? Quy định tiêu chuẩn an toà
    • 1. Vệ sinh lao động là gì ?
    • 2. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động là gì ?
    • 3. Quy định mới về về an toàn, vệ sinh lao động
    • 4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong vi
    • 5. Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đ
    • 6. Làm gì khi cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh