

Preview text:
2.1 Ví dụ thi hành pháp luật
Thi hành pháp luật là hành vi cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm
những gì mà pháp luật quy định.
Ví dụ thi hành pháp luật 1:
Pháp luật quy định Nam từ đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, nên Khoa đã chủ động, tự
nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự sau khi kết thúc thời gian học cấp 3.
Ví dụ về thi hành pháp luật 2:
Pháp luật quy định nhân dân có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Vì thế anh Lâm khi có thu nhập
cao đều thực hiện việc nộp thuế đầy đủ cho cơ quan thuế hằng năm.
2.2 Ví dụ áp dụng pháp luật
Áp dụng pháp luật là việc các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các
quyết định làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
Ví dụ áp dụng pháp luật 1:
Một doanh nghiệp có hành vi trốn thuế, cơ quan nhà nước đã điều tra thu thập chứng cứ để xứ lý
theo quy định pháp luật với hành vi trốn thuế. Làm chấm dứt, thay đổi quyền và nghĩa vụ của
những người liên quan đến việc trốn thuế của doanh nghiệp.
Ví dụ áp dụng pháp luật 2:
Hai vợ chồng móng muốn ly hôn vì không thể hoà hợp. Toà đã căn cứ quy định pháp luật để ra
quyết định ly hôn, quyết định phân chia tài sản, quyết định về con cái sau hôn nhân. Điều này làm
phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quyền nghĩa vụ của vợ chồng với con cái, và giữa vợ chồng với nhau.
2.3 Ví dụ về sử dụng pháp luật
Sử dụng pháp luật và việc cá nhân, tổ chức sử dụng các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép.
Ví dụ sử dụng pháp luật 1:
Pháp luật cho phép và bảo vệ những quyền về tự do ngôn luận, ý kiến, kiến nghị của người dân.
Nên khi anh Hải thấy chính sách hiện tại áp dụng không phù hợp nên đã kiến nghị lên cơ quan
trình bày những điểm không phù hợp và đề xuất giải pháp thay đổi.
Ví dụ sử dụng pháp luật 2:
Pháp luật quy định công dân có quyền bảo đảm về quyền bình đẳng của công dân. Nên trong cơ
quan của chị Hồng, chị Hồng bị phân biệt đối xử là nữ trong lao động, bị trêu ghẹo và có những
chế độ không phù hợp, dó đó chị Hồng đã kiện lên cơ quan có thẩm quyền để được bảo vệ.
2.4 Ví dụ về tuân thủ pháp luật
Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.
Ví dụ tuân thủ pháp luật 1:
Pháp luật cấm những hành vi gây rối trật tự công cộng, gây mất an ninh khu vực. Nên khi anh
Quỳnh thấy những hành vi đó đã can ngăn, và khuyên giải không nên làm những hành vi như vậy
sẽ bị pháp luật xử lý.
Ví dụ tuân thủ pháp luật 2:
Pháp luật cấm hành vi nhận hối lộ, tham ô. Ông Dương là chủ tịch nhân dân huyện luôn tuân theo
quy định pháp luật. Khi có người mong muốn giúp đỡ bằng cách không chính đáng, hối lộ ông
Dương thì ông đã từ chối.
Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật
Trước khi xác định được văn bản quy phạm pháp luật thì thực tế đặt ra hiện nay cũng còn mập
mờ giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. Chính vì lẽ đó thì vấn đề
đầu tiên là cần thiết phải có sự phân biệt rõ nét giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.
Xét về góc độ lý luận thì, ranh giới giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp
luật có những khác biệt cơ bản như sau:
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật Khái
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản niệm
có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do
theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban
tục quy định của Pháp luật (Điều 2 Luật Ban
hành, được áp dụng một lần trong đời
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015).
sống và bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế Nhà nước
+ Chứa quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có
+ Chứa quy tắc xử sự đặc biệt
hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi
+ Áp dụng một lần đối với một tổ chức cá
lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân là đối tượng tác động của văn
nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành
bản,Nội dung của văn bản áp dụng pháp
chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người
luật chỉ rõ cụ thể cá nhân nào, tổ chức Đặc
có thẩm quyền quy định trong Luật này ban
nào phải thực hiện hành vi gì. điểm
hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ Đảm bảo tính hợp pháp (tuân thủ đúng
+ Áp dụng nhiều lần đối với nhiều chủ thể trên
các van bản quy phạm pháp luật), phù
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất
hợp với thực tế (đảm bảo việc thi hành) định
+ Mang tính cưỡng chế nhà nước cao
+ Được nhà nước đảm bảo thực hiện Thẩm
Các văn bản này được ban hành bởi cơ quyền
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành, ban
quy định tại chương II Luật xây dựng văn bản
nhưng thường là cá nhân ban hành nhiều hành quy phạm pháp luật 2015. hơn.
Chưa được pháp điển hóa tập trung về Hình
15 hình thức quy định tại điều 4 Luật ban
tên gọi và hình thức thể hiện thức,
hành VBQPPL 2015 (Hiến pháp, Bộ luật, Luật,
thường được thể hiện dưới hình thức: tên gọi ….)
Quyết định, bản án, lệnh,… Phạm
Áp dụng là đối với tất cả các đối tượng thuộc
Chỉ có hiệu lực đối với một hoặc một số vi áp
phạm vi điều chỉnh trong phạm vi cả nước hoặc
đối tượng được xác định đích danh trong dụng
đơn vị hành chính nhất định. văn bản Thời gian có
Thời gian có hiệu lực lâu dài, theo mức độ ổn hiệu
định của phạm vi và đối tương điều chỉnh
Thời gian có hiệu lực ngắn, theo vụ việc lực
Thường dựa vào ít nhất một văn bản quy Cơ sở
Dựa trên Hiến pháp, Luật và các văn bản quy
phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp ban
phạm pháp luật của chủ thể có thẩm quyền ban
dụng pháp luật của chủ thể có thẩm hành
hành cấp trên. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của luật
quyền. Văn bản áp dụng pháp luật hiện
tại không là nguồn của luật Trình
Được ban hành theo đúng trình tự thủ tục luật tự ban
định tại Luật xây dựng văn bản quy phạm pháp
Không có trình tự luật định. hành luật. Sửa đổi,
Theo trình tự thủ tục luật định
Thường thì do tổ chức cá nhân ban hành hủy bỏ
Document Outline
- 2.1Ví dụ thi hành pháp luật
- 2.2Ví dụ áp dụng pháp luật
- 2.3Ví dụ về sử dụng pháp luật
- 2.4Ví dụ về tuân thủ pháp luật