Vở bài tập Địa lớp 5 i 19: Các nước láng
giềng của Việt Nam
1. thuyết bài các nước láng giềng của Việt Nam
Cam-pu-chia
- Địa hình Cam pu chia: Chủ yếu đồng bằng dạng lòng chảo.
- Biển Hồ Cam pu chia giàu tôm
- Cam-pu-chia sản xuất nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh
bắt cá.
Lào
- Lào nước không giáp biển, địa hình chủ yếu núi cao nguyên
- Sản phẩm chính của Lào quế, cánh kiến, gỗ lúa gạo.
Trung Quốc
- Trung Quốc dân số đông nhất thế giới, nền văn minh Trung Hoa nổi tiếng
(tơ lụa, gốm, sứ, chè…).
- Địa hình Trung Quốc:
+ Miền Đông đồng bằng châu thổ màu mỡ
+ Miền Tây phần lớn núi, cao nguyên.
- Trung Quốc nổi tiếng với lụa, gốm, sứ, chè.
- Kinh tế Trung Quốc đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện
đại.
2. Vở bài tập Địa dành cho lớp 5 i 19 Các nước ng giềng
của Việt Nam
Bài 1 trang 40 Vở bài tập Địa 5 Quan sát nh 3, trang 104 hình 5,
trang 106 SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Tên nước
Thuộc khu vực
Tên th đô
Cam - pu - chia
Đông Nam Á
Lào
Trung Quốc
Hướng dẫn giải:
Tên nước
Thuộc khu vực
Tên thủ đô
Cam - pu - chia
Đông Nam Á
Phnôm Pênh
Lào
Đông Nam Á
Viêng Chăn
Trung Quốc
Đông Á
Bắc Kinh
Bài 2 trang 40 VBT Địa 5 Viết tên một s mặt hàng (sản phẩm) chính của
ba nước láng giềng vào bảng sau:
Tên nước
Cam - pu - chia
Trung Quc
Sản phẩm
Hướng dẫn giải:
Tên
nước
Cam - pu - chia
Lào
Trung Quc
Sản
phẩm
Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt,
nước ngọt
Quế, cánh kiến, gỗ,
lúa gạo
- lụa, gốm sứ, chè
- Hàng điện tử, ô tô, hàng may
mặc, đồ chơi
Bài 3 trang 41 VBT Địa 5 Ghi chữ L vào những ô trước ý chỉ đặc điểm
tự nhiên của o chữ C o những ô trước ý chỉ đặc điểm tự
nhiên của Cam-pu-chia.
Lãnh thổ không giáp biển.
Địa hình chủ yếu đồng bằng.
Địa hình phần lớn núi cao nguyên.
Lãnh thổ dạng lòng chảo, nơi thấp nhất Biển Hồ.
Hướng dẫn giải:
L
Lãnh thổ không giáp biển
C
Địa hình chủ yếu đồng bằng
L
Địa hình phần lớn núi cao nguyên
C
Lãnh thổ dạng lòng chảo, nơi thấp nhất Biển Hồ
Bài 4 trang 41 VBT Địa 5. Đánh dấu × o ô trước ý đúng
Từ xưa, người dân Trung Quốc đã sinh sống trên các đồng bằng châu thổ ở:
Miền Bắc
Miền Nam
Miền Tây
Miền Đông
Hướng dẫn giải: Miền Đông
Bài 5 trang 41 VBT Địa 5 Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc em biết.
Hướng dẫn giải: Một số mặt hàng Trung Quốc: lúa gạo, lụa, gốm, sứ,
chè…máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ chơi…
3. Câu hỏi bài Trắc nghiệm địa 5 bài 19: Các nước láng
giềng của Việt Nam
Câu 1: Đất Trung Quốc từ lâu đã những sản phẩm nào nổi tiếng?
A. lụa
B. gốm, sứ
C. chè
D. lụa, gốm, sứ, chè
Câu 2: Miền tây Trung Quốc chủ yếu
A. núi
B. núi cao nguyên
C. đồng bằng
D. đồng bằng cao nguyên
Câu 3: Campuchia sản- xuất chế biến nhiều những loại sản phẩm nào
A. lúa gạo, cao su
B. hồ tiêu đường thốt nốt
C. Cao su, hồ tiêu
D. lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt
Câu 4: Campuchia địa hình chủ yếu
A. rừng núi
B. cao nguyên
C. đồng bằng dạng lòng chảo
D. đồng bằng
Câu 5: Địa hình phần lớn của Lào
A. núi cao nguyên
B. núi đồng bằng
C. đồng bằng
D. cao nguyên đồng bằng
Câu 6: Campuchia đánh bắt thủy sản nào?
A. nước ngọt
B. nước mặn
C. các loại thủy sản
D. mữc, tôm,
Câu 7: Nước Đông Nam Á nào không giáp biển
A. Campuchia
B. Thái Lan
C. Mi-an-ma
D. Lào
Câu 8: Pnôm Penh thủ đô nước nào
A. Thái Lan
B. Lào
C. Campuchia
D. Mi-an-ma
Câu 9: Viêng Chăm thủ đô của
A. Campuchia
B. Lào
C. Ma an san
D. Thái Lan
Câu 10: Campuchia nằm trong phía nào của Việt Nam?
A. Phía Bắc
B. Phía Tây Nam
C. Phía Nam
D. Phía Tây
Câu 11: Địa hình Cam pu chia
A. Chủ yếu đồng bằng dạng lòng chảo
B. Chủ yếu đồng bằng
C. Chủ yếu đồi núi
D. Chủ yếu cao nguyên
Câu 12: Biển Hồ Cam pu chia giàu về:
A. Tôm
B. Tảo
C. Sứa
D. Mực
Câu 13: Cam-pu-chia sản xuất nhiều
A. Lúa gạo, cao su, hồ tiêu
B. Đường thốt nốt
C. Đánh bắt
D. Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt
Câu 14: Vị Trí Cam pu chia nằm ở:
A. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Lào
B. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Lào, Việt Nam
C. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Lào, Việt Nam
D. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Việt Nam
Câu 15: Thủ đô Cam pu chia là:
A. Phnôm Pênh
B. Praha
C. Seoul
D. Viêng Chăn
Câu 16: Lào nước ..................................
A. Phía Bắc không giáp biển
B. Phía Nam không giáp biển
C. Không giáp biển
D. Giáp biển
Câu 17: Địa hình chủ yếu của Lào là:
A. Núi cao nguyên
B. Chủ yếu đồng bằng
C. Chủ yếu đồi núi
D. Chủ yếu cao nguyên
Câu 18: Sản phẩm chính của Lào là:
A. Quế, cánh kiến
B. Gỗ lúa gạo
C. Quế, cánh kiến lúa gạo
D. Quế, cánh kiến, gỗ lúa gạo
Câu 19: Vị trí địa của Lào là:
A. Nằm khu vực Đông Nam Á
B. Nằm khu vực Nam Á
C. Nằm khu vực Châu Á
D. Nằm khu vực Tây Á
Câu 20: Lào tiếp giáp:
A. Trung Quốc, Việt Nam, Cam pu chia
B. Trung Quốc, Cam pu chia, Mi an ma Thái Lan.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Cam pu chia Thái Lan.
D. Trung Quốc, Việt Nam, Cam pu chia, Mi an ma Thái Lan.
Câu 21: Địa hình Trung Quốc:
A. Miền Đông đồng bằng châu th màu mỡ, miền Tây phần lớn núi,
cao nguyên.
B. Miền Tây đồng bằng châu thổ màu mỡ, miền Đông phần lớn núi, cao
nguyên.
C. Miền Đông đồng bằng núi, cao nguyên, miền Tây phần lớn đồng bằng
châu thổ màu mỡ
D. Miền Đông đồng bằng châu thổ màu mỡ phần lớn núi, cao nguyên.
Câu 22: Kinh tế Trung Quốc đang phát triển mạnh với nhiều
ngành ...................... hiện đại
A. Nông nghiệp
B. Thương mại
C. Du lịch
D. Công nghiệp
4. Việt Nam mối quan hệ hợp tác với nước láng giềng nào?
Câu hỏi: Việt Nam mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Tất cả các nước trên.
Đáp án: Việt Nam mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng Lào,
Campuchia, Thái Lan Đáp án chính xác đáp án D. Tất cả c nước trên.
Giải thích nguyên nhân chọn đáp án D: Cả ba đáp án trên đều đáp án
chính xác.
Thứ nhất: Đối với Lào
- Cả hai nước đều nhất trí đẩy mạnh sự hợp tác toàn diện Việt Nam Lào
trên sở phát huy tinh thần độc lập, tự chỉ ý chí tự lực, tự cường, phát
huy thế mạnh khả năng của mỗi nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng
lợi, đồng thời dành ưu tiên, ưu đãi hợp cho nhau phù hợp với nh chất của
quan hệ đặc biệt Việt Nam Lào
- Để cho sự hợp tác ngày càng chặt chẽ hiệu quả trong chuyến thăm này
Tổng thư, Chủ tịch ớc Nguyễn Phú Trọng Tổng thư, Chủ tịch
nước Bounnhang Vorachith đã chứng kiến Lễ kết 09 văn kiện hợp tác giữa
các bộ, ngành của hai nước trên nhiều lĩnh vực.
Thứ hai: Đối với Campuchia
- Quan h Việt Nam Campuchia dựa trên bốn nền tảng: Lịch sử, chính trị,
văn hóa địa lý. Do đó, khi tình hình thế giới thay đổi thì hai nước vẫn
phải luôn ưu tiên cho mối quan hệ láng giềng tốt đẹp, hỗ trợ giúp đ ủng
hộ nhau.
- Trong những năm qua, cả hai nước ng đã kết nhiều hiệp định thỏa
thuận hợp tác, tạo sở pháp thúc đẩy quan hệ hợp tác song phương trên
nhiều lĩnh vực như: Kinh tế, thương mại, an ninh quốc phòng, giao thông vận
tải, nông nghiệp, văn hóa, di lịch, giáo dục, lao động,…
Thứ ba: Đối với Thái Lan
Hội nghị Việt Nam Thái Lan thành lập năm 1996, cùng với Hội nghị Thái
Lan Việt Nam đã trở thành cầu nối quan trọng, góp phần tăng cường sự
hiểu biết lẫn nhau cũng như quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nhân dân
hai nước.
- m 2021, Việt Nam Thái Lan đã kỉ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại
giao. Đây dịp để chúng ta nhìn lại quan hệ hai nước trong hơn 4 thập kỷ
qua suy nghĩ cho tương lai của mối quan hệ đối tác chiến lược trong
những năm tới.
Do đó, đáp án cho câu hỏi này đáp án D, cả 3 nước trên đều mối quan
hệ hợp tác láng giềng với Việt Nam.

Preview text:

Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
1. Lý thuyết bài các nước láng giềng của Việt Nam Cam-pu-chia
- Địa hình Cam – pu – chia: Chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
- Biển Hồ ở Cam – pu – chia giàu tôm cá
- Cam-pu-chia sản xuất nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt cá. Lào
- Lào là nước không giáp biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
- Sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. Trung Quốc
- Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới, nền văn minh Trung Hoa nổi tiếng
(tơ lụa, gốm, sứ, chè…). - Địa hình Trung Quốc:
+ Miền Đông là đồng bằng châu thổ màu mỡ
+ Miền Tây phần lớn núi, cao nguyên.
- Trung Quốc nổi tiếng với tơ lụa, gốm, sứ, chè.
- Kinh tế Trung Quốc đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
2. Vở bài tập Địa lý dành cho lớp 5 bài 19 Các nước láng giềng của Việt Nam
Bài 1 trang 40 Vở bài tập Địa lí 5 Quan sát hình 3, trang 104 và hình 5,
trang 106 SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Tên nước Thuộc khu vực Tên thủ đô Cam - pu - chia Đông Nam Á Lào Trung Quốc Hướng dẫn giải: Tên nước Thuộc khu vực Tên thủ đô Cam - pu - chia Đông Nam Á Phnôm Pênh Lào Đông Nam Á Viêng Chăn Trung Quốc Đông Á Bắc Kinh
Bài 2 trang 40 VBT Địa 5 Viết tên một số mặt hàng (sản phẩm) chính của
ba nước láng giềng vào bảng sau:
Tên nước Cam - pu - chia Lào Trung Quốc Sản phẩm Hướng dẫn giải: Tên nước Cam - pu - chia Lào Trung Quốc - Tơ lụa, gốm sứ, chè Sản
Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, Quế, cánh kiến, gỗ, phẩm cá nước ngọt lúa gạo
- Hàng điện tử, ô tô, hàng may mặc, đồ chơi
Bài 3 trang 41 VBT Địa 5 Ghi chữ L vào những ô trước ý chỉ đặc điểm
tự nhiên của Lào và chữ C vào những ô
trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia.
☐ Lãnh thổ không giáp biển.
☐ Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
☐ Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên.
☐ Lãnh thổ có dạng lòng chảo, nơi thấp nhất là Biển Hồ. Hướng dẫn giải:
L Lãnh thổ không giáp biển C
Địa hình chủ yếu là đồng bằng L
Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên C
Lãnh thổ có dạng lòng chảo, nơi thấp nhất là Biển Hồ
Bài 4 trang 41 VBT Địa 5. Đánh dấu × vào ô trước ý đúng
Từ xưa, người dân Trung Quốc đã sinh sống trên các đồng bằng châu thổ ở: ☐ Miền Bắc ☐ Miền Nam ☐ Miền Tây ☐ Miền Đông
Hướng dẫn giải: ☒ Miền Đông
Bài 5 trang 41 VBT Địa 5 Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc mà em biết.
Hướng dẫn giải:
Một số mặt hàng Trung Quốc: lúa gạo, tơ lụa, gốm, sứ,
chè…máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ chơi…
3. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm địa lí 5 bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
Câu 1:
Đất Trung Quốc từ lâu đã có những sản phẩm nào nổi tiếng? A. tơ lụa B. gốm, sứ C. chè
D. tơ lụa, gốm, sứ, chè
Câu 2
: Miền tây Trung Quốc chủ yếu là A. núi B. núi và cao nguyên C. đồng bằng
D. đồng bằng và cao nguyên
Câu 3: Campuchia sản- xuất và chế biến nhiều những loại sản phẩm nào A. lúa gạo, cao su
B. hồ tiêu đường thốt nốt C. Cao su, hồ tiêu
D. lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt
Câu 4:
Campuchia có địa hình chủ yếu là A. rừng núi B. cao nguyên
C. đồng bằng dạng lòng chảo D. đồng bằng
Câu 5: Địa hình phần lớn của Lào là A. núi và cao nguyên B. núi và đồng bằng C. đồng bằng
D. cao nguyên và đồng bằng
Câu 6: Campuchia đánh bắt thủy sản nào? A. Cá nước ngọt B. Cá nước mặn C. các loại thủy sản D. mữc, tôm, cá
Câu 7: Nước Đông Nam Á nào không giáp biển A. Campuchia B. Thái Lan C. Mi-an-ma D. Lào
Câu 8:
Pnôm Penh là thủ đô nước nào A. Thái Lan B. Lào C. Campuchia D. Mi-an-ma
Câu 9: Viêng Chăm là thủ đô của A. Campuchia B. Lào C. Ma an san D. Thái Lan
Câu 10: Campuchia nằm trong phía nào của Việt Nam? A. Phía Bắc B. Phía Tây Nam C. Phía Nam D. Phía Tây
Câu 11: Địa hình Cam – pu – chia
A. Chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo
B. Chủ yếu là đồng bằng C. Chủ yếu là đồi núi D. Chủ yếu là cao nguyên
Câu 12: Biển Hồ ở Cam – pu – chia giàu về: A. Tôm cá B. Tảo C. Sứa D. Mực
Câu 13: Cam-pu-chia sản xuất nhiều
A. Lúa gạo, cao su, hồ tiêu B. Đường thốt nốt C. Đánh bắt cá
D. Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt cá
Câu 14:
Vị Trí Cam – pu – chia nằm ở:
A. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Lào
B. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Lào, Việt Nam
C. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Lào, Việt Nam
D. Khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Thái Lan, Việt Nam
Câu 15:
Thủ đô Cam – pu – chia là: A. Phnôm Pênh B. Praha C. Seoul D. Viêng Chăn
Câu 16: Lào là nước ..... .... ... .... .... ... ....
A. Phía Bắc không giáp biển
B. Phía Nam không giáp biển C. Không giáp biển D. Giáp biển
Câu 17: Địa hình chủ yếu của Lào là: A. Núi và cao nguyên
B. Chủ yếu là đồng bằng C. Chủ yếu là đồi núi D. Chủ yếu là cao nguyên
Câu 18: Sản phẩm chính của Lào là: A. Quế, cánh kiến B. Gỗ và lúa gạo
C. Quế, cánh kiến và lúa gạo
D. Quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo
Câu 19
: Vị trí địa lí của Lào là:
A. Nằm ở khu vực Đông Nam Á
B. Nằm ở khu vực Nam Á
C. Nằm ở khu vực Châu Á D. Nằm ở khu vực Tây Á
Câu 20: Lào tiếp giáp:
A. Trung Quốc, Việt Nam, Cam – pu – chia
B. Trung Quốc, Cam – pu – chia, Mi – an – ma và Thái Lan.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Cam – pu – chia và Thái Lan.
D. Trung Quốc, Việt Nam, Cam – pu – chia, Mi – an – ma và Thái Lan.
Câu 21:
Địa hình Trung Quốc:
A. Miền Đông là đồng bằng châu thổ màu mỡ, miền Tây phần lớn núi, cao nguyên.
B. Miền Tây là đồng bằng châu thổ màu mỡ, miền Đông phần lớn núi, cao nguyên.
C. Miền Đông là đồng bằng núi, cao nguyên, miền Tây phần lớn đồng bằng châu thổ màu mỡ
D. Miền Đông là đồng bằng châu thổ màu mỡ phần lớn núi, cao nguyên.
Câu 22: Kinh tế Trung Quốc đang phát triển mạnh với nhiều
ngành .... .... .... ... ... hiện đại A. Nông nghiệp B. Thương mại C. Du lịch D. Công nghiệp
4. Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với nước láng giềng nào?
Câu hỏi:
Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là? A. Lào. B. Campuchia. C. Thái Lan.
D. Tất cả các nước trên.
Đáp án:
Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là Lào,
Campuchia, Thái Lan và Đáp án chính xác là đáp án D. Tất cả các nước trên.
Giải thích nguyên nhân chọn đáp án D: Cả ba đáp án trên đều là đáp án chính xác.
Thứ nhất: Đối với Lào
- Cả hai nước đều nhất trí đẩy mạnh sự hợp tác toàn diện Việt Nam – Lào
trên cơ sở phát huy tinh thần độc lập, tự chỉ và ý chí tự lực, tự cường, phát
huy thế mạnh và khả năng của mỗi nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có
lợi, đồng thời dành ưu tiên, ưu đãi hợp lý cho nhau phù hợp với tính chất của
quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào
- Để cho sự hợp tác ngày càng chặt chẽ và hiệu quả trong chuyến thăm này
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng và Tổng Bí thư, Chủ tịch
nước Bounnhang Vorachith đã chứng kiến Lễ ký kết 09 văn kiện hợp tác giữa
các bộ, ngành của hai nước trên nhiều lĩnh vực.
Thứ hai: Đối với Campuchia
- Quan hệ Việt Nam – Campuchia dựa trên bốn nền tảng: Lịch sử, chính trị,
văn hóa và địa lý. Do đó, khi tình hình thế giới có thay đổi thì hai nước vẫn
phải luôn ưu tiên cho mối quan hệ láng giềng tốt đẹp, hỗ trợ giúp đỡ và ủng hộ nhau.
- Trong những năm qua, cả hai nước cũng đã ký kết nhiều hiệp định và thỏa
thuận hợp tác, tạo cơ sở pháp lý thúc đẩy quan hệ hợp tác song phương trên
nhiều lĩnh vực như: Kinh tế, thương mại, an ninh quốc phòng, giao thông vận
tải, nông nghiệp, văn hóa, di lịch, giáo dục, lao động,…
Thứ ba: Đối với Thái Lan
Hội nghị Việt Nam – Thái Lan thành lập năm 1996, cùng với Hội nghị Thái
Lan – Việt Nam đã trở thành cầu nối quan trọng, góp phần tăng cường sự
hiểu biết lẫn nhau cũng như quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nhân dân hai nước.
- Năm 2021, Việt Nam và Thái Lan đã kỉ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại
giao. Đây là dịp để chúng ta nhìn lại quan hệ hai nước trong hơn 4 thập kỷ
qua và suy nghĩ cho tương lai của mối quan hệ đối tác chiến lược trong những năm tới.
Do đó, đáp án cho câu hỏi này là đáp án D, cả 3 nước trên đều có mối quan
hệ hợp tác láng giềng với Việt Nam.
Document Outline

  • Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 19: Các nước láng giền
    • 1. Lý thuyết bài các nước láng giềng của Việt Nam
    • 2. Vở bài tập Địa lý dành cho lớp 5 bài 19 Các nướ
    • 3. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm địa lí 5 bài 19: Các
    • 4. Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với nước láng g