Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 38: Nhân với số có một chữ số Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.
Chủ đề: Chủ đề 8: Phép nhân và phép chia (KNTT)
Môn: Toán 4
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải VBT Toán 4 Bài 38 KNTT: Nhân với số có một chữ số Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 4 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 4 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 1 Đặt tính rồi tính. 12 305 x 4 20 318 x 5 391 507 x 2 Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2 Đ, S? Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 3
Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây. Biết mỗi xe bồn chở 20 000 lít
nước. Hỏi cả hai xe bồn chở bao nhiêu lít nước? Lời giải: Tóm tắt: 1 xe: 20 000 lít nước 2 xe: …… lít nước? Bài giải
Cả hai xe bồn chở được số lít nước là: 20 000 x 2 = 40 000 (lít)
Đáp số: 40 000 lít nước
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Dương mua 6 bình nước, mỗi bình nước có giá 60 000 đồng. Biết phí giao hàng là 30 000
đồng. Hỏi bác Dương phải trả tất cả bao nhiêu tiền? A. 360 000 đồng B. 390 000 đồng D. 420 000 đồng Lời giải:
Bác Dương phải trả tất cả số tiền là: 60 000 x 6 + 30 000 = 390 000 (đồng) Chọn B Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 1 Đặt tính rồi tính. 16 015 x 4 71 206 x 5 191 832 x 3 Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi
cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền? A. 20 000 đồng B. 40 000 đồng C. 60 000 đồng Lời giải:
Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là: 70 000 x 3 = 210 000 (đồng)
Cô Hoa còn lại số tiền là: 250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng) Chọn B
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 3
Tính giá trị của biểu thức: a) 214 728 + 391 028 x 2 b) 920 312 – 18 021 x 5 Lời giải:
a) 214 728 + 391 028 x 2 = 214 728 + 782 056 = 996 784
b) 920 312 – 18 021 x 5 = 920 312 – 90 105 = 830 207
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 4
Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc
số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre
trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số
bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi? Lời giải:
Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là: 131 072 x 2 = 262 144
Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là: 262 144 x 2 = 524 288 Đáp số: 524 288
...................................