





Preview text:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 103 Luyên tập 1
Thực hiện các yêu cầu sau:
- Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300.
- Viết số.
Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: …………………………………………… Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: ……………………………….. Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: ………………………………………………………… Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: …………………………………
- Viết các số sau thành tổng theo các hàng:
439 160 = ………………………………………………………………………………...
3 045 601 = ………………………………………………………………………………
Lời giải
- Đọc số:
815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín.
6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi.
720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba.
- Viết số.
Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602
Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335
Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000
Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007
- Viết các số sau thành tổng theo các hàng.
439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60
3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 103 Luyên tập 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004. ...
- Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ. ...
- Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. ...
- Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000. ...
Lời giải
- Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004. S
- Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ. Đ
- Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. S
- Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000. S Giải thích
- Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.
- Đúng.
- Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Sai.
Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau:
+ Thay các số 8, 6, 5 thành số 0.
+ Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220.
Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 103 Luyên tập 3
Trong mỗi dãy số sau, số thứ năm là số chẵn hay số lẻ?
- 28; 29; 30; ... Số thứ năm là số ………….
- 1; 6; 11; ... Số thứ năm là số ………….
- 65; 68; 71; ... Số thứ năm là số ………….
- 34; 44; 54; ... Số thứ năm là số ………….
Lời giải
- 28; 29; 30; ... Số thứ năm là số chẵn
- 1; 6; 11; ... Số thứ năm là số lẻ
- 65; 68; 71; ... Số thứ năm là số lẻ
- 34; 44; 54; ... Số thứ năm là số chẵn Giải thích
- Dãy số a) là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị.
28; 29; 30; 31; 32; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.
- Dãy b) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị.
1; 6; 11; 16; 21; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.
- Dãy c) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
65; 68; 71; 74; 77; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.
- Dãy d) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
34; 44; 54; 64; 74; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Luyên tập 4
>, <, = | |
a) 288 100 390 799 | 5 681 000 5 650 199 |
1 000 000 99 999 | 36 129 313 36 229 000 |
895 100 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 40 000 000 + 9 000 000
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
451 167; 514 167; 76 154; 76 514.
...........................................................................................
- Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.
987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789
Số bé nhất là: …………………. Số lớn nhất là: …………………
Lời giải
a) 288 100 < 390 799 | 5 681 000 > 5 650 199 |
1 000 000 > 99 999 | 36 129 313 < 36 229 000 |
895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
514 167; 451 167; 76 514; 76 154
- Số bé nhất là: 456 789 Số lớn nhất là: 12 345 678 Giải thích
Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.
Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.
So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.
Vậy số nhỏ nhất là 456 789.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Luyên tập 5
Quan sát hình dưới đây rồi ước lượng.
Trong hình có khoảng đồng.
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Thử thách Bạn A sống ở ………………………………………… Bạn B sống ở ………………………………………… Bạn C sống ở ………………………………………… Bạn D sống ở ………………………………………… Bạn E sống ở ………………………………………… Lời giải
Bạn A sống ở Châu Á Bạn B sống ở Châu Phi Bạn C sống ở Châu Mỹ
Bạn D sống ở Châu Đại Dương
Bạn E sống ở Châu Âu Giải thích
- Các châu lục mà số dân là số có mười chữ số gồm: Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi. So sánh số dân của ba châu lục này ta sắp xếp được theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.
Vậy bạn A sống ở Châu Á, bạn B sống ở Châu Phi, bạn C sống ở Châu Mỹ.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số đó là: Châu Đại Dương.
- Còn lại bạn E sống ở Châu Âu.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Đất nước em
Số lượng lượt khách đó là ..............
Lời giải
Em điền được như sau:
Số lượng lượt khách đó là 300 000. Giải thích
Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.
Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.
...................................