Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho số có một chữ số Kết nối tri thức

Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.

Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho số có một chữ số Kết nối tri thức

Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.

54 27 lượt tải Tải xuống
Gii VBT Toán 4 Bài 39 KNTT: Chia cho s có mt ch s
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 1
V bài tp Toán lp 4 trang 6 Bài 1
V bài tp Toán lp 4 trang 6 Bài 2
V bài tp Toán lp 4 trang 6 Bài 3
V bài tp Toán lp 4 trang 7 Bài 4
V bài tp Toán lp 4 trang 8 Bài 1
V bài tp Toán lp 4 trang 8 Bài 2
V bài tp Toán lp 4 trang 8 Bài 3
V bài tp Toán lp 4 trang 9 Bài 4
V bài tp Toán lp 4 trang 9 Bài 5
V bài tp Toán lp 4 trang 6 Bài 1
Đặt tính ri tính.
253 719 : 3 721 520 : 4 809 516 : 7
Li gii:
V bài tp Toán lp 4 trang 6 Bài 2
a) Đ, S?
Bn Vit thc hiện hai phép chia như sau:
b) Viết câu tr li thích hp vào ch chm.
Vi phép tính bn Vit thc hin sai, em hãy sa lại cho đúng.
Li gii:
a)
b) Sa li:
V bài tp Toán lp 4 trang 6 Bài 3
Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn li 30 000 đồng. Hi mi ki--
gam cam có giá bao nhiêu tin?
Li gii:
Tóm tt:
Có: 150 000 đồng
Mua 4 kg cam
Còn li: 30 000 đồng
Mỗi kg: ? đồng
Bài gii
Bác Vân mua 4 kg cam hết s tin là:
150 000 30 000 = 120 000 (đồng)
Mi ki--gam cam có giá tin là:
120 000 : 4 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng
V bài tp Toán lp 4 trang 7 Bài 4
Khoanh vào ch đặt trước câu tr li đúng.
Sóng vô tuyến được phát ra t điểm A đi thẳng đến điểm B ri quay ngược tr li thng v
đim A và dng li. Biết rng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B
bao nhiêu ki--mét?
A. 491 125 km
B. 982 250 km
C. 1 964 500 km
Li gii:
Điểm A cách điểm B s ki--mét là: 982 250 : 2 = 491 125 (km)
Chn A
Tiết 2
V bài tp Toán lp 4 trang 8 Bài 1
Đặt tính ri tính.
382 820 : 5 301 537 : 4 281 972 : 6
Li gii:
V bài tp Toán lp 4 trang 8 Bài 2
Khoanh vào ch đặt trước câu tr li đúng.
Hai s có tng và hiu ca chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.
a) S bé là:
A. 15 000
B. 13 400
C. 10 000
D. 3 400
b) S ln là:
A. 10 000
B. 13 400
C. 15 000
D. 23 400
Li gii:
a) S bé là: (23 400 3 400) : 2 = 10 000
Chn C
b) S ln là: 23 400 10 000 = 13 400
Chn B
V bài tp Toán lp 4 trang 8 Bài 3
C 6 viên thuốc đóng được 1 v thuc. Hi 412 739 viên thuc đóng được nhiu nht bao nhiêu
v thuốc như vậy và còn tha my viên thuc?
Li gii:
Ta có 6 viên thuốc đóng được 1 v thuc
Ta có 412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)
Vy 412 739 viên thuốc đóng được nhiu nht 68 789 v thuc và còn tha 5 viên thuc.
V bài tp Toán lp 4 trang 9 Bài 4
Khoanh vào ch đặt trước câu tr li đúng:
Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia s hàng hoá đó thành ba phần bng nhau ri cho mt
phn lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trng. Hi
người ta đã cho bao nhiêu ki--gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trng?
A. 100 000 kg
B. 150 000 kg
C. 200 000 kg
Li gii:
S ki--gam hàng hóa mi phn là: 300 000 : 3 = 100 000 (kg)
S phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trng là: 3 1 = 2 (phn)
S ki--gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trng là: 100 000 x 2 = 200 000 (kg)
Chn C
V bài tp Toán lp 4 trang 9 Bài 5
Khoanh vào ch đặt trước câu tr li đúng.
Kết qu ca phép tính ghi bên cnh mi món quà là giá tin của món quà đó (đơn vị: đồng).
Nam có th mua được món quà nào?
Li gii:
Ta có: 42 800 : 2 = 21 400
65 400 : 3 = 21 800
115 200 : 6 = 19 200 < 20 000
Vy Nam có th mua được món quà C
Chn C
...................................
| 1/7

Preview text:


Giải VBT Toán 4 Bài 39 KNTT: Chia cho số có một chữ số Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 7 Bài 4 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 4
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 5 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 1 Đặt tính rồi tính. 253 719 : 3 721 520 : 4 809 516 : 7 Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 2 a) Đ, S?
Bạn Việt thực hiện hai phép chia như sau:
b) Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, em hãy sửa lại cho đúng. Lời giải: a) b) Sửa lại:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 3
Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-
gam cam có giá bao nhiêu tiền? Lời giải: Tóm tắt: Có: 150 000 đồng Mua 4 kg cam Còn lại: 30 000 đồng Mỗi kg: ? đồng Bài giải
Bác Vân mua 4 kg cam hết số tiền là:
150 000 – 30 000 = 120 000 (đồng)
Mỗi ki-lô-gam cam có giá tiền là:
120 000 : 4 = 30 000 (đồng) Đáp số: 30 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 7 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Sóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngược trở lại thẳng về
điểm A và dừng lại. Biết rằng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu ki-lô-mét? A. 491 125 km B. 982 250 km C. 1 964 500 km Lời giải:
Điểm A cách điểm B số ki-lô-mét là: 982 250 : 2 = 491 125 (km) Chọn A Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 1 Đặt tính rồi tính. 382 820 : 5 301 537 : 4 281 972 : 6 Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400. a) Số bé là: A. 15 000 B. 13 400 C. 10 000 D. 3 400 b) Số lớn là: A. 10 000 B. 13 400 C. 15 000 D. 23 400 Lời giải:
a) Số bé là: (23 400 – 3 400) : 2 = 10 000 Chọn C
b) Số lớn là: 23 400 – 10 000 = 13 400 Chọn B
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 3
Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu
vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc? Lời giải:
Ta có 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc
Ta có 412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)
Vậy 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất 68 789 vỉ thuốc và còn thừa 5 viên thuốc.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một
phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi
người ta đã cho bao nhiêu ki-lô-gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trắng? A. 100 000 kg B. 150 000 kg C. 200 000 kg Lời giải:
Số ki-lô-gam hàng hóa ở mỗi phần là: 300 000 : 3 = 100 000 (kg)
Số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 3 – 1 = 2 (phần)
Số ki-lô-gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 100 000 x 2 = 200 000 (kg) Chọn C
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Kết quả của phép tính ghi bên cạnh mỗi món quà là giá tiền của món quà đó (đơn vị: đồng).
Nam có thể mua được món quà nào? Lời giải: Ta có: 42 800 : 2 = 21 400 65 400 : 3 = 21 800
115 200 : 6 = 19 200 < 20 000
Vậy Nam có thể mua được món quà C Chọn C
...................................