-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.
Chủ đề 8: Phép nhân và phép chia (KNTT) 48 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.
Chủ đề: Chủ đề 8: Phép nhân và phép chia (KNTT) 48 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Giải VBT Toán 4 Bài 49 KNTT: Dãy số liệu thống kê Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 4 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 4 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 1
Trong một trận đấu bóng rổ dành cho học sinh khối lớp 4, các bạn Hùng, Dũng, Huy và Hoàng
lần lượt ghi được số điểm là: 13, 7, 8, 21. Đây cũng là những bạn ghi được nhiều điểm nhất trong trận đấu đó.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số điểm lớn nhất đã ghi được trong trận đấu đó là ......... điểm.
b) Có ......... bạn ghi được nhiều hơn 10 điểm. Lời giải
a) Số điểm lớn nhất đã ghi được trong trận đấu đó là 21 điểm.
b) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 10 điểm.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 2
Hình dưới đây cho biết số câu đố mà mỗi bạn đã giải được trong chương trình “Giải đố giải ngố”. 1/6
Viết dãy số liệu chỉ số câu đố mà mỗi bạn đã giải được theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: .............................................
b) Từ lớn đến bé: ............................................ Lời giải
Dãy số liệu chỉ số câu đố mà mỗi bạn đã giải được theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: 19; 27; 28; 31
b) Từ lớn đến bé là: 31; 28; 27; 19
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 3
Rô-bốt ghi chép số con cá theo từng loài trong một bể cá thành một dãy số liệu như sau: 5, 2, 6, 4, 3, 7, 4, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.
a) Dãy số liệu trên gồm bao nhiêu số?
……………………………………………………………………………………………
b) Loài có số lượng nhiều nhất có bao nhiêu con? Loài có số lượng ít nhất có bao nhiêu con?
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..……
c) Có loài cá nào chỉ có 1 con duy nhất hay không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. Lời giải
a) Dãy số liệu trên gồm 8 số. 2/6
b) Loài có số lượng nhiều nhất có 7 con. Loài có số lượng ít nhất có 2 con.
c) Không có loài cá nào chỉ có 1 con duy nhất vì loài có số lượng ít nhất là 2 con.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 4 Đ, S ?
Cho dãy số liệu về tổng số bánh (đơn vị: cái) mà cửa hàng bán được trong 1 tuần (từ thứ Hai
đến Chủ nhật) như sau: 90, 87, 85, 79, 75, 72, 70.
a) Dãy số liệu trên gồm 8 số. ........
b) Cửa hàng bán được nhiều bánh nhất vào ngày đầu tiên trong tuần. ........
c) Số bánh của hàng bán được trong mỗi ngày là tăng dần (tức là ngày hôm sau luôn bán được
số bánh nhiều hơn ngày hôm trước). ........ Lời giải
a) Dãy số liệu trên gồm 8 số. S
b) Cửa hàng bán được nhiều bánh nhất vào ngày đầu tiên trong tuần. Đ
c) Số bánh của hàng bán được trong mỗi ngày là tăng dần (tức là ngày hôm sau luôn bán được
số bánh nhiều hơn ngày hôm trước). S Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 1
Cho dãy số liệu về số ki-lô-gam giấy loại mà ban tổ chức kế hoạch nhỏ nhận được sau 5 ngày
đầu phát động: 35 kg, 40 kg, 42 kg, 56 kg, 61 kg.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.
a) Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được ít nhất vào ngày nào?
………………………………………………………………………………………..……
b) Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được trong mỗi ngày là tăng hay giảm sau mỗi ngày?
………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………..…… 3/6
c) Sau 5 ngày phát động, ban tổ chức nhận được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?
………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………..…… Lời giải:
a) Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được ít nhất vào ngày thứ nhất.
b) Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được trong mỗi ngày là tăng sau mỗi ngày.
c) Sau 5 ngày phát động, ban tổ chức nhận được tất cả số ki-lô-gam giấy loại là:
35 + 40 + 42 + 56 + 61 = 234 (kg) Đáp số: 234 kg
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 2
Các bạn trong tổ của Nam vừa thực hành làm diều để tặng các em lớp Một. Số con diều mà
mỗi bạn trong tổ đã làm được ghi lại thành một dãy số liệu như sau: 8, 3, 2, 7, 5, 5, 5, 5, 6, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.
a) Tổ của Nam có bao nhiêu bạn tham gia làm diều?
………………………………………………………………………………………..
b) Trung bình mỗi bạn làm được mấy con diều?
……………………………………………………………………………………….. Lời giải
a) Tổ của Nam có 10 bạn tham gia làm diều.
b) Trung bình mỗi bạn làm được số con diều là:
(8 + 3 + 2 + 7 + 5 + 5 + 5 +5 + 6 + 4) : 10 = 5 (con diều) Đáp số: 5 con diều
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 3
a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ tự học trong một ngày của các bạn trong nhóm
em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu. 4/6
…………………………………………………………………………………………
b) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.
– Có bao nhiêu bạn đã tham gia cuộc khảo sát?
………………………………………………………………………………………..
– Có bao nhiêu bạn dành nhiều hơn 1 giờ cho việc tự học mỗi ngày?
……………………………………………………………………………………….. Lời giải
a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ tự học trong một ngày của các bạn trong nhóm
em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu. 2 3 0 1 2 1
b) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.
– Có 6 bạn đã tham gia cuộc khảo sát.
– Có 3 bạn dành nhiều hơn 1 giờ cho việc tự học mỗi ngày.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 4
Mai vừa tham gia trò chơi đuổi hình bắt chữ. Sau 4 lượt chơi đầu tiên, Mai nhận được các số điểm là: 14, 8, 19, 11.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.
a) Trung bình mỗi lượt chơi, Mai nhận được bao nhiêu điểm?
…………………………………………………………………………………………
b) Để nhận được số điểm trung bình sau 5 lượt chơi là 15 thì Mai cần ghi được bao nhiêu điểm
trong lượt chơi thứ năm?
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… Lời giải 5/6 a)
Trung bình mỗi lượt chơi, Mai nhận được số điểm là:
(14 + 8 + 19 + 11) : 4 = 13 (điểm) Đáp số: 13 điểm b)
Sau 4 lượt chơi Mai nhận được số điểm là:
14 + 8 + 19 + 11 = 52 (điểm)
Để nhận được số điểm trung bình sau 5 lượt chơi là 15 thì số điểm
Mai nhận được sau 5 lượt chơi là: 15 × 5 = 75 (điểm)
Vậy Mai cần ghi được số điểm trong lượt chơi thứ năm là: 75 – 52 = 23 (điểm) Đáp số: 23 điểm
................................... 6/6