Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 26: Phép cộng, phép trừ Cánh diều

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68, 69, 70: Phép cộng, phép trừ là lời giải chi tiết cho Bài 26 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Cánh Diều. Bài giải biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.

Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 68)
Tính:
Đáp án:
Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 68)
Đặt tính rồi tính:
538 042 + 142 387
…………………..
…………………..
…………………..
729 060 68 500
…………………..
…………………..
…………………..
73 402 8 312
…………………..
…………………..
…………………..
Đáp án:
Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 68)
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345
......................
......................
Thử lại
......................
......................
2 456 + 638
......................
......................
Thử lại
......................
......................
......................
......................
......................
......................
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 572
......................
......................
......................
Thử lại
......................
......................
......................
7 592 67
......................
......................
......................
Thử lại
......................
......................
......................
Đáp án:
Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 69)
Tính nhẩm:
20 000 + 70 000 = ………….
600 000 + 300 000 = ………….
7 000 5 000 = …………
500 000 300 000 = ………….
16 000 + 2 000 = ………….
920 000 20 000 = ………….
Đáp án:
20 000 + 70 000 = 90 000
600 000 + 300 000 = 900 000
7 000 5 000 = 2 000
500 000 300 000 = 200 000
16 000 + 2 000 = 18 000
920 000 20 000 = 900 000
Bài 5 (VBT Toán 4 CD trang 69)
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
6 000 (2 700 + 300) = ………….
= ………….
4 480 + 2 496 1 596 = ………….
= ………….
Đáp án:
6 000 (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000
= 3 000
4 480 + 2 496 1 596 = 6 976 1 596
= 5 380
Bài 6 (VBT Toán 4 CD trang 69)
một tỉnh, năm 2019 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26
033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó bao nhiêu thuê
bao Internet?
Bài giải:
.......................................................................................................................................
.............
.......................................................................................................................................
.............
.......................................................................................................................................
.............
Đáp án:
Bài giải
Vào năm 2020, tỉnh đó số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)
Đáp số: 142 804 số thuê bao
Bài 7 (VBT Toán 4 CD trang 70)
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi
được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây
tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án:
Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:
103 021 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km
| 1/4

Preview text:

Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 68) Tính: Đáp án:
Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 68)
Đặt tính rồi tính: 538 042 + 142 387 729 060 – 68 500 73 402 – 8 312 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. Đáp án:
Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 68)
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ: 7 235 + 2 345 Thử lại 2 456 + 638 Thử lại ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ......................
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng: 8 928 – 572 Thử lại 7 592 – 67 Thử lại ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... Đáp án:
Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 69) Tính nhẩm:
20 000 + 70 000 = …………. 7 000 – 5 000 = …………
600 000 + 300 000 = ………….
500 000 – 300 000 = …………. 16 000 + 2 000 = ………….
920 000 – 20 000 = …………. Đáp án: 20 000 + 70 000 = 90 000 7 000 – 5 000 = 2 000 600 000 + 300 000 = 900 000 500 000 – 300 000 = 200 000 16 000 + 2 000 = 18 000 920 000 – 20 000 = 900 000
Bài 5 (VBT Toán 4 CD trang 69)
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
313 – (107 + 206) = ………….
6 000 – (2 700 + 300) = …………. = …………. = ………….
4 480 + 2 496 – 1 596 = …………. = …………. Đáp án:
313 – (107 + 206) = 313 – 313
6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000 = 0 = 3 000
4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596 = 5 380
Bài 6 (VBT Toán 4 CD trang 69)
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26
033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet? Bài giải:
....................................................................................................................................... .............
....................................................................................................................................... .............
....................................................................................................................................... ............. Đáp án: Bài giải
Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)
Đáp số: 142 804 số thuê bao
Bài 7 (VBT Toán 4 CD trang 70)
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi
được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây
và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án:
Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là: 103 021 – 102 906 = 115 (km) Đáp số: 115 km