Vở bài tập Toán lớp 4 trang 73 Bài 28: Tìm số trung bình cộng Cánh diều

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 73, 74, 75: Tìm số trung bình cộng là lời giải chi tiết cho Bài 28 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Cánh Diều. Bài giải biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.

Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 73)
Tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số sau:
a) 36 48
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
b) 4, 3 8
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
c) 12, 23, 5 44
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
d) 35, 40, 45, 50 55
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
Đáp án:
a) Số trung bình cộng của 36 48 là:
(36 + 48) : 2 = 42
b) Số trung bình cộng của 4, 3 8 là:
(4 + 3 + 8) : 3 = 5
c) Số trung bình cộng của 12, 23, 5 44 là:
(12 + 23 + 5 + 44) : 4 = 21
d) Số trung bình cộng của 35, 40, 45, 50 55 là:
(35 + 40 + 45 + 50 + 55) : 5 = 45
Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 73)
Mai cân nặng 36 kg, Hưng cân nặng 37 kg, Lan cân nặng 33 kg, Duy cân nặng
38 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
Đáp án:
Bài giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
(36 + 37 + 33 + 38) : 4 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg
Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 74)
Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới, trong 4 năm liền, Hòa Bình
làm thêm được các đoạn đường tông chiều dài lần lượt 15 km, 17 km,
22 km 18 km. Hỏi trung bình mỗi năm đó làm thêm được bao nhiêu
ki-lô-mét đường tông?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
Đáp án:
Bài giải
Trung bình mỗi năm đó làm thêm được số ki-lô-mét đường tông là:
(15 + 17 + 22 + 18) : 4 = 18 (km)
Đáp số: 18 km
Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 74)
Hưng ghi lại thời gian đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp tính
được thời gian đạp xe trung bình 15 phút. Những nhận định nào sau đây
sai?
a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút.
b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút.
c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút.
d) ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút ngày Hưng đạp xe đến
trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15
phút.
Trả lời:
.......................................................................................................................................
.
Đáp án:
Trả lời: Các nhận xét a, b, c đều sai, chỉ nhận xét d đúng.
Bài 5 (VBT Toán 4 CD trang 75)
a) Theo dõi thời gian đi từ nhà đến trường của em trong một tuần tính trung bình
thời gian để em đến trường mỗi ngày.
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
b) Kể một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng.
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………………………
………..
Đáp án:
a) Em ghi chép lại thời gian đi từ nhà đến trường trong 1 tuần.
Sau 1 tuần em lấy kết quả đã theo dõi được để tính trung bình thời gian em đến
trường mỗi ngày
b) Một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng là:
- Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 2 của em 9.
- Thời gian trung bình mỗi ngày em học Tiếng Anh 45 phút.
| 1/5

Preview text:

Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 73)
Tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số sau: a) 36 và 48
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. b) 4, 3 và 8
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. c) 12, 23, 5 và 44
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. d) 35, 40, 45, 50 và 55
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. Đáp án:
a) Số trung bình cộng của 36 và 48 là: (36 + 48) : 2 = 42
b) Số trung bình cộng của 4, 3 và 8 là: (4 + 3 + 8) : 3 = 5
c) Số trung bình cộng của 12, 23, 5 và 44 là: (12 + 23 + 5 + 44) : 4 = 21
d) Số trung bình cộng của 35, 40, 45, 50 và 55 là:
(35 + 40 + 45 + 50 + 55) : 5 = 45
Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 73)
Mai cân nặng 36 kg, Hưng cân nặng 37 kg, Lan cân nặng 33 kg, Duy cân nặng
38 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. Đáp án: Bài giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
(36 + 37 + 33 + 38) : 4 = 36 (kg) Đáp số: 36 kg
Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 74)
Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới, trong 4 năm liền, xã Hòa Bình
làm thêm được các đoạn đường bê tông có chiều dài lần lượt là 15 km, 17 km,
22 km và 18 km. Hỏi trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được bao nhiêu
ki-lô-mét đường bê tông? Bài giải
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. Đáp án: Bài giải
Trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được số ki-lô-mét đường bê tông là:
(15 + 17 + 22 + 18) : 4 = 18 (km) Đáp số: 18 km
Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 74)
Hưng ghi lại thời gian đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp và tính
được thời gian đạp xe trung bình là 15 phút. Những nhận định nào sau đây sai?
a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút.
b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút.
c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút.
d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút và có ngày Hưng đạp xe đến
trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc có ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15 phút. Trả lời:
....................................................................................................................................... . Đáp án:
Trả lời: Các nhận xét a, b, c đều sai, chỉ có nhận xét d đúng.
Bài 5 (VBT Toán 4 CD trang 75)
a) Theo dõi thời gian đi từ nhà đến trường của em trong một tuần và tính trung bình
thời gian để em đến trường mỗi ngày.
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
b) Kể một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng.
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ………..
………………………………………………………………………………………………… ……….. Đáp án:
a) Em ghi chép lại thời gian đi từ nhà đến trường trong 1 tuần.
Sau 1 tuần em lấy kết quả đã theo dõi được để tính trung bình thời gian em đến trường mỗi ngày
b) Một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng là:
- Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 2 của em là 9.
- Thời gian trung bình mỗi ngày em học Tiếng Anh là 45 phút.