





Preview text:
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 134 Thời gian có đáp án chi tiết nhất
1. Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 134: Thời gian
Câu 1: Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/giờ được quãng đường dài 11km.
Tính thời gian đi của người đó. Hướng dẫn giải
Muốn tính thời gian đi của người đó ta lấy quãng đường chia cho vận tốc của người đó. Bài giải
Thời gian đi của người đi bộ là: 11 : 4,4 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Đáp số: 2 giờ 30 phút
Câu 2: Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính thời gian để máy bay
bay được quãng đường dài 1430km. Hướng dẫn giải
Muốn tính thời gian bay của máy bay ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Bài giải
Thời gian máy bay bay là: 1430 : 650 = 2,2 (giờ) 2,2 giờ = 2 giờ 12 phút Đáp số: 2 giờ 12 phút
Câu 3: Trên quãng đường dài 279km, một ô tô đi với vận tốc 46,5 km/giờ. Hỏi
sau mấy giờ ô tô đi hết quãng đường đó ? Hướng dẫn giải
Muốn tính thời gian ô tô đi hết quãng đường đó ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Bài giải
Thời gian ô tô đi hết quãng đường là: 279 : 46,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ
Câu 4: Một xe máy đi một đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc
đó, xe máy đi quãng đường dài 117km hết bao nhiêu thời gian? Phương pháp giải: - Đổi: 117km = 117 000m
- Tìm vận tốc đi của xe máy với đơn vị đo là m/giây.
- Tìm thời gian để xe máy đi quãng đường dài 117km hay 117 000m ta lấy
quãng đường chia cho vận tốc. Bài giải 117 km = 117000m
Vận tốc xe máy đi hết đoạn đường là: 250 : 20 = 12,5 (m/giây)
Thời gian xe máy chạy là: 117000 : 12,5 = 9360 (giây)
9360 giây = 156 phút = 2 giờ 36 phút Đáp số: 2 giờ 36 phút
2. Lý thuyết toán lớp 5 bài 134: Thời gian
Thời gian là quãng đường đi được trong một đơn vị vận tốc. Trong đó v là vận tốc di chuyển
s là quãng đường di chuyển t là thời gian di chuyển Lưu ý:
Các đơn vị của quãng đường, vận tốc và thời gian phải tương ứng với nhau.
Ví dụ vận tốc có đơn vị đo là km/giờ, thời gian có đơn vị là giờ thì quãng
đường cũng phải có đơn vị là km.
Đơn vị của vận tốc và thời gian phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện
phép tính nhân để tìm quãng đường. Ví dụ vận tốc có đơn vị là km/giờ, thời
gian có đơn vị là phút thì ta phải đổi thời gian từ đơn vị phút sang đơn vị là
giờ rồi mới áp dụng quy tắc để tính quãng đường Ví dụ:
Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km với vận tốc 42,5km/giờ.
Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó. Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ.
Nhận xét: Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho
quãng đường ô tô đi được trong 11 giờ hay vận tốc của ô tô.
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc Ta có: t = s : v
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
- Một số công thức cần nhớ:
+) Thời gian đi = thời gian đến – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ (nếu có).
+) Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).
+) Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có).
3. Bài tập vận dụng bài tập về thời gian toán lớp 5 3.1 Đề bài I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Lúc 13 giờ 45 phút, một xe mô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc
40km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe mô tô đến B lúc mấy giờ? A. 14 giờ 13 phút B. 14 giờ 53 phút C.14 giờ 43 phút D. 14 giờ 33 phút
Câu 2: Địa điểm A cách địa điểm B 70km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe
máy từ A với vận tốc 40km/giờ đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết
giữa đường người đó nghỉ 20 phút. A. 9 giờ 35 phút B. 9 giờ 5 phút C. 18 giờ 55 phút D. 9 giờ 20 phút
Câu 3: Một ô tô đi hết quãng đường 60km trong 2,5 giờ. Với cùng vận tốc
như thế, ô tô đi hết quãng đường 90km trong bao lâu? A. 3 giờ B. 3,75 giờ C. 3,5 giờ D. 3,25 giờ
Câu 4: Lúc 6 giờ 15 phút, bạn Hạnh đi xe đạp từ A đến B với vận tốc
12km/giờ. Lúc 7 giờ bạn Hoa đi xe máy với vận tốc 36km/giờ và đến B lúc 7
giờ 45 phút. Hỏi bạn Hạnh hay bạn Hoa đến trước và đến trước bao nhiêu thời gian? A. Bạn Hà; 45 phút B. Bạn Hà; 5 phút C. Bạn Hoa; 45 phút D. Bạn Hoa; 30 phút
Câu 5: Quãng đườn AB dài 120km. Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A đến B
với vận tốc 50km/giờ và nghỉ giữa đường 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A
với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ? A. 11 giờ 9 phút B. 12 giờ 19 phút C. 11 giờ 54 phút D. 12 giờ 39 phút I . Bài tập tự luận
Bài 1: Một xe khách đi với vận tốc 45km/giờ, trên quãng đường từ tỉnh A đến
tỉnh B dài 117km. Tĩnh thời gian xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài 2: Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với
vận tốc 36km/giờ, đến 7 giờ 15 phút người đó nghỉ lại 10 phút sau đó đi tiếp
với vận tôc 40km/ giờ để đến B. Hỏ người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng
đường từ A đến B dài 75km.
Bài 3: Một người đi xe máy với vận tốc 38km/giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh
B lúc 10 giờ 30 phút. Hỏi người đó phải khởi hành lúc mấy giờ? Biết quãng
đường giữa hai tỉnh A và B là 95km.
Bài 4: Quãng đường AB dài 120 km . Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B với vận
tốc 50 km /giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc
60km/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ?
Bài 5: Một ô tô đi từ A với vận tốc 60km/ giờ và sau 1 giờ 30 phút thì đến B.
Hỏi một xe máy có vận tốc bằng 3/5 vận tốc của ô tô thì phải mất bao nhiêu
thời gian để đi được nửa quãng đường AB? 3.2 Đáp án
I. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D A B C D I . Bài tập tự luận Bài 1:
Thời gian xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: 117 : 45 = 2,6 (giờ) Đáp số: 2,6 giờ Bài 2:
Thời gian người đi xe máy đi từ A đến chỗ nghĩ là:
7 giờ 15 phút - 6 giờ 30 phút = 45 phút Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường người đó đi được từ A đến chỗ nghỉ là: 36 x 0,75 = 27 (km)
Quãng đường còn lại người đó phải đi là: 75 - 27 = 48 (km)
Thời gian người đó đi từ chỗ nghỉ đến B là: 48 : 40 = 1,2 (giờ)
Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
Thời gian người đó đi từ A đến B (tính cả thời gian nghỉ là):
45 phút + 10 phút + 1 giờ 12 phút = 2 giờ 7 phút Người đó đến B lúc:
6 giờ 30 phút + 2 giờ 7 phút = 8 giờ 37 phút Đáp số: 8 giờ 37 phút Bài 3:
Thời gian người đó đi từ A đến B là: 95 : 38 = 2,5 (giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Thời gian người đó xuất phát là:
10 giờ 30 phút - 2 giờ 30 phút = 8 giờ Đáp số: 8 giờ Bài 4:
Thời gian ô tô đi đến B là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) 2,4 giờ =2 giờ 24 phút Ô tô đến B lúc:
7 giờ + 2 giờ 24 phút = 9 giờ 24 phút Ô tô về A lúc:
9 giờ 24 phút + 45 phút = 10 giờ 9 phút Thời gian về A là: 120 : 60 = 2 (giờ) Ô tô về A lúc:
10 giờ 9 phút + 2 giờ = 12 giờ 9 phút Đáp số: 12 giờ 9 phút Bài 5:
Đổi 1 giờ 30 phút =1,5 giờ
Quãng đường AB dài là: 60 x 1,5=90 (km)
Nửa quãng đường AB dài là: 90 : 2 = 45 (km)
Vận tốc của xe máy là: 60 x 3/5 = 36(km/h)
Xe máy đi hết nửa quãng đường AB trong: 45 : 36 = 1,25 giờ Đáp số: 1,25 giờ
Document Outline
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 134 Thời gian có đáp án
- 1. Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 134: Thời gian
- 2. Lý thuyết toán lớp 5 bài 134: Thời gian
- 3. Bài tập vận dụng bài tập về thời gian toán lớp
- 3.1 Đề bài
- 3.2 Đáp án