Vở bài tập Toán lớp 5 bài 138: Luyện tập chung
chương 4 đáp án
1. Giải vở bài tập toán lớp 5 trang 138: Luyện tập chung chương
4
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
s
95km
84,7km
400m
v
42 km/giờ
24,2 km/giờ
t
1 giờ 20 phút
2,5 giờ
1 phút 20 giây
Hướng dẫn giải
Áp dụng các công thức :
v = s : t;
t = s : v
s = v x t
trong đó s quãng đường, v vận tốc, t thời gian.
Đáp án
1 giờ 20 phút = giờ
Quãng đường ô trống thứ nhất: s = v t = 42 × 4/3 = 56 km
Vận tốc ô trống thứ hai: v = s : t = 95 : 2,5 = 38 km/giờ
Thời gian ô trống thứ ba: t = s : v = 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ1 phút 20 giây = 1,33
phút = phút
Vận tốc ô trống thứ : v = s : t = 400 : = 300 giây
s
56km
95km
400m
v
42 km/giờ
38 km/giờ
300 m/giây
t
1 gi 20 phút
2,5 giờ
1 phút 20 giây
Bài 2: Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô
đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ (xem hình vẽ).
Tính thời gian đi để ô đuổi kịp xe máy.
Hướng dẫn giải:
- Tìm hiệu vận tốc của hai xe.
- Tìm thời gian đi để ô đuổi kịp xe máy = độ dài quãng đường AB (chính là
khoảng cách ban đầu giữa hai xe khi 2 xe ng xuất phát) : hiệu vận tốc của
hai xe.
Bài giải
Sau mỗi giờ ô gần xe máy (hay hiệu hai vận tốc):
51 36 = 15 (km/giờ)
Thời gian để ô đuổi kịp xe máy:
45 : 15 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
Bài 3: Vận tốc dòng nước 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông
dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao
nhiêu thời gian?
Hướng dẫn: Vận tốc bơi xuôi dòng bằng tổng vận tốc bơi khi nước lặng
vận tốc dòng nước. Vận tốc bơi ngược ng bằng hiệu vận tốc bơi khi nước
lặng vận tốc dòng nước.
Hướng dẫn
giải:
- Tìm vận tốc khi bơi xuôi dòng = độ dài quãng sông : thời gian khi bơi xuôi
dòng.
- Tìm vận tốc thực của người đó = vận tốc khi bơi xuôi dòng vận tốc dòng
nước.
- Tìm vận tốc khi bơi ngược dòng = vận tốc thực của người đó - vận tốc dòng
nước.
- Tìm thời gian khi bơi ngược dòng = độ dài quãng sông : vận tốc khi bơi
ngược dòng.
Bài giải
Vận tốc bơi xuôi dòng của một người là:
800 : 8 = 100 (m/phút)
Vận tốc bơi thực của người đó là:
100 18 = 82 (m/phút)
Vận tốc bơi ngược dòng của người đó là:
82 18 = 64 (m/phút)
Thời gian bơi ngược dòng đoạn ng là:
800 : 64 = 12,5 phút
12,5 phút = 12 phút 30 giây
Đáp số: 12 phút 30 giây
2. Lý thuyết Toán lớp 5 chương 4
Bảng đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm nhuận = 366 ngày (Cứ 4 m lại 1 năm nhuận)
1 năm = 365 ngày
1 năm = 12 tháng
1 tuần l = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 gi = 60 phút
1 phút = 60 giây
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng
mười hai 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một 30 ngày.
Tháng hai 28 ngày (vào năm nhuận 29 ngày)
Cộng số đo thời gian
Phương pháp chung:
- Đặt tính thẳng hàng thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian đơn vị thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta
thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn .
Trừ số đo thời gian
- Đặt tính thẳng hàng thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó số bị trừ hơn số đo tương ứng số trừ
thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực
hiện phép trừ như bình thường.
Tính vận tốc
Công thức tính vận tốc của một vật bằng quãng đường vật đi được chia cho
thời gian đi hết quãng đường.
v = S : t
Trong đó:
v: vận tốc của vật
s: quãng đường vật đi được
t: thời gian đi hết quãng đường
Áp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta thể dễ dàng tính được 2 đại
lượng quãng đường thời gian.
Khi biết được vận tốc, thời gian ta công thức tính quãng đường: s = v : t.
Khi biết được vận tốc, quãng đường ta ng thức tính thời gian: t = s : v
3. i tập vận dụng đáp án toán nâng cao lớp 5 chương 4
3.1 Đề bài
I. Bài tập Trắc nghiệm
Câu 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ được 27km. Vậy vận tốc của người đi
xe đạp này là:
A. 13,5km/giờ
B. 13km/giờ
C. 9 km/giờ
D. 18km/giờ
Câu 2: Quãng đườnh AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô
khởi hành từ A đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. nh vận tốc của ô , biết giữa
đường ô nghỉ 20 phút
A. 37,3km/giờ
B. 40km/giờ
C. 33,4km/giờ
D. 42,5km/giờ
Câu 3: đi từ nhà đến bến tàu rồi quay troqr về nhà thì hết 2 giờ 30 phút.
Biết quãng đường từ n đến bến tàu dài 10,5km dừng lại bến tàu
45 phút. Biết rằng vận tốc đi của Hà không thay đổi. Vậy vận tốc của đi của
là:
A. 3km/giờ
B. 12km/giờ
C. 6km/giờ
D. 8km/giờ
Câu 4: Một ô đi t A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng
đường AB dài 63km. Tìm vận tốc của ô đó
A. 30km/giờ
B. 24km/giờ
C. 20km/giờ
D. 36km/giờ
Câu 5: Tính vận tốc của người đi bộ biết quãng đường dài 4km thời gian đi
hết quãng đường 2,5 giờ
A. 1,6km/giờ
B. 2km/giờ
C. 2,4km/giờ
D. 2,6km/giờ
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Một người đi bộ khởi hành lúc 7 giờ tại tỉnh A đến tỉnh B lúc 8 giờ 45
phút. Biết quãng đường từ A đến B dài 7km. Hỏi người đó đi với vận tốc bằng
bao nhiêu?
Bài 2: Một người chạy từ điểm A đến điểm B từ điểm B quay về điểm A hết
3 phút 50 giây, biết khoảng cách giữa hai điểm A B dài 575m. nh vận tốc
chạy của người đó bằng m/giây?
Bài 3: hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường t sân bay A đến sân
bay B. Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 gi 30 phút, máy bay
thứ hai bay hết tuyến đường trong 2 giờ 20 phút. Tìm vận tốc của mỗi chiếc
máy bay, biết rằng trung bình 1 phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy
bay thứ hai 1km.
3.2 Đáp án
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
D
B
D
A
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Thời gian người đó đi bộ từ tỉnh A đến tỉnh B là:
8 gi 45 phút - 7 giờ = 1 giờ 45 phút
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đó là:
7 : 1,75 = 4 (km/giờ)
Đáp số: 4km/giờ
Bài 2:
Đổi 3 phút 50 giây = 230 giây
Người đó chạy t điểm A đến điểm B từ điểm B quay về điểm A nên
quãng đường người đó chạy được i:
575 + 575 = 1150 (m)
Vận tốc chạy của người đó là:
1150 : 230 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
Bài 3:
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 2 giờ 20 phút = 7/3 phút
Một phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km tứ một giờ
bay chậm hơn 60km
Do ng quãng đường bay nên tỉ số vận tốc hay máy bay tỉ lệ nghịch với tỉ số
thời gian
Ta t lệ:
Vận tốc máy bay 1/vận tốc máy bay 2 = thời gian máy bay 2/thời gian máy
bay 1
= 7/3 : 2,5 = 14/15
Hiệu số phần bằng nhau là: 15 - 14 = 1
Vận tốc máy bay thứ nhất là:
60 : 1 x 14 = 840 (km/giờ)
Vận tốc máy bay thứ hai :
60 : 1 x 15 = 900 (km/giờ)
Đáp số: máy bay thứ nhất 840km/giờ; máy bay thứ hai 900km/giờ

Preview text:

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 138: Luyện tập chung chương 4 có đáp án
1. Giải vở bài tập toán lớp 5 trang 138: Luyện tập chung chương
4
Bài 1:
Viết số đo thích hợp vào ô trống: s 95km 84,7km 400m v 42 km/giờ 24,2 km/giờ t 1 giờ 20 phút 2,5 giờ 1 phút 20 giây Hướng dẫn giải Áp dụng các công thức : v = s : t; t = s : v s = v x t
trong đó s là quãng đường, v là vận tốc, t là thời gian. Đáp án 1 giờ 20 phút = giờ
Quãng đường ô trống thứ nhất: s = v ⨯ t = 42 × 4/3 = 56 km
Vận tốc ô trống thứ hai: v = s : t = 95 : 2,5 = 38 km/giờ
Thời gian ô trống thứ ba: t = s : v = 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ1 phút 20 giây = 1,33 phút = phút
Vận tốc ô trống thứ tư : v = s : t = 400 : = 300 giây s 56km 95km 84,7km 400m v 42 km/giờ 38 km/giờ 24,2 km/giờ 300 m/giây t 1 giờ 20 phút 2,5 giờ 3,5 giờ 1 phút 20 giây
Bài 2: Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô
đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ (xem hình vẽ).
Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy. Hướng dẫn giải:
- Tìm hiệu vận tốc của hai xe.
- Tìm thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy = độ dài quãng đường AB (chính là
khoảng cách ban đầu giữa hai xe khi 2 xe cùng xuất phát) : hiệu vận tốc của hai xe. Bài giải
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy (hay hiệu hai vận tốc): 51 – 36 = 15 (km/giờ)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy: 45 : 15 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ
Bài 3: Vận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông
dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao nhiêu thời gian?
Hướng dẫn: Vận tốc bơi xuôi dòng bằng tổng vận tốc bơi khi nước lặng và
vận tốc dòng nước. Vận tốc bơi ngược dòng bằng hiệu vận tốc bơi khi nước
lặng và vận tốc dòng nước. Hướng dẫn giải:
- Tìm vận tốc khi bơi xuôi dòng = độ dài quãng sông : thời gian khi bơi xuôi dòng.
- Tìm vận tốc thực của người đó = vận tốc khi bơi xuôi dòng – vận tốc dòng nước.
- Tìm vận tốc khi bơi ngược dòng = vận tốc thực của người đó - vận tốc dòng nước.
- Tìm thời gian khi bơi ngược dòng = độ dài quãng sông : vận tốc khi bơi ngược dòng. Bài giải
Vận tốc bơi xuôi dòng của một người là: 800 : 8 = 100 (m/phút)
Vận tốc bơi thực của người đó là: 100 – 18 = 82 (m/phút)
Vận tốc bơi ngược dòng của người đó là: 82 – 18 = 64 (m/phút)
Thời gian bơi ngược dòng đoạn sông là: 800 : 64 = 12,5 phút 12,5 phút = 12 phút 30 giây Đáp số: 12 phút 30 giây
2. Lý thuyết Toán lớp 5 chương 4
Bảng đơn vị đo thời gian 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm nhuận = 366 ngày (Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận) 1 năm = 365 ngày 1 năm = 12 tháng 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày) Cộng số đo thời gian Phương pháp chung:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta
thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn . Trừ số đo thời gian
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ
thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực
hiện phép trừ như bình thường. Tính vận tốc
Công thức tính vận tốc của một vật bằng quãng đường vật đi được chia cho
thời gian đi hết quãng đường. v = S : t Trong đó: v: vận tốc của vật
s: quãng đường vật đi được
t: thời gian đi hết quãng đường
Áp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta có thể dễ dàng tính được 2 đại
lượng quãng đường và thời gian.
Khi biết được vận tốc, thời gian ta có công thức tính quãng đường: s = v : t.
Khi biết được vận tốc, quãng đường ta có công thức tính thời gian: t = s : v
3. Bài tập vận dụng và đáp án toán nâng cao lớp 5 chương 4 3.1 Đề bài I. Bài tập Trắc nghiệm
Câu 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ được 27km. Vậy vận tốc của người đi xe đạp này là: A. 13,5km/giờ B. 13km/giờ C. 9 km/giờ D. 18km/giờ
Câu 2: Quãng đườnh AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô
khởi hành từ A và đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa
đường ô tô nghỉ 20 phút A. 37,3km/giờ B. 40km/giờ C. 33,4km/giờ D. 42,5km/giờ
Câu 3: Hà đi từ nhà đến bến tàu rồi quay troqr về nhà thì hết 2 giờ 30 phút.
Biết quãng đường từ nhà đến bến tàu dài 10,5km và Hà dừng lại ở bến tàu
45 phút. Biết rằng vận tốc đi của Hà không thay đổi. Vậy vận tốc của đi của Hà là: A. 3km/giờ B. 12km/giờ C. 6km/giờ D. 8km/giờ
Câu 4: Một ô tô đi từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng
đường AB dài 63km. Tìm vận tốc của ô tô đó A. 30km/giờ B. 24km/giờ C. 20km/giờ D. 36km/giờ
Câu 5: Tính vận tốc của người đi bộ biết quãng đường dài 4km và thời gian đi
hết quãng đường là 2,5 giờ A. 1,6km/giờ B. 2km/giờ C. 2,4km/giờ D. 2,6km/giờ
I . Bài tập tự luận
Bài 1: Một người đi bộ khởi hành lúc 7 giờ tại tỉnh A và đến tỉnh B lúc 8 giờ 45
phút. Biết quãng đường từ A đến B dài 7km. Hỏi người đó đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 2: Một người chạy từ điểm A đến điểm B và từ điểm B quay về điểm A hết
3 phút 50 giây, biết khoảng cách giữa hai điểm A và B dài 575m. Tính vận tốc
chạy của người đó bằng m/giây?
Bài 3: Có hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường từ sân bay A đến sân
bay B. Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 giờ 30 phút, máy bay
thứ hai bay hết tuyến đường trong 2 giờ 20 phút. Tìm vận tốc của mỗi chiếc
máy bay, biết rằng trung bình 1 phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km. 3.2 Đáp án I. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C D B D A I . Bài tập tự luận Bài 1:
Thời gian người đó đi bộ từ tỉnh A đến tỉnh B là:
8 giờ 45 phút - 7 giờ = 1 giờ 45 phút
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đó là: 7 : 1,75 = 4 (km/giờ) Đáp số: 4km/giờ Bài 2:
Đổi 3 phút 50 giây = 230 giây
Người đó chạy từ điểm A đến điểm B và từ điểm B quay về điểm A nên
quãng đường người đó chạy được dài: 575 + 575 = 1150 (m)
Vận tốc chạy của người đó là: 1150 : 230 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây Bài 3:
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ và 2 giờ 20 phút = 7/3 phút
Một phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km tứ là một giờ bay chậm hơn 60km
Do cùng quãng đường bay nên tỉ số vận tốc hay máy bay tỉ lệ nghịch với tỉ số thời gian Ta có tỉ lệ:
Vận tốc máy bay 1/vận tốc máy bay 2 = thời gian máy bay 2/thời gian máy bay 1 = 7/3 : 2,5 = 14/15
Hiệu số phần bằng nhau là: 15 - 14 = 1
Vận tốc máy bay thứ nhất là: 60 : 1 x 14 = 840 (km/giờ)
Vận tốc máy bay thứ hai là: 60 : 1 x 15 = 900 (km/giờ)
Đáp số: máy bay thứ nhất 840km/giờ; máy bay thứ hai 900km/giờ
Document Outline

  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 138: Luyện tập chung chư
    • 1. Giải vở bài tập toán lớp 5 trang 138: Luyện tập
    • 2. Lý thuyết Toán lớp 5 chương 4
    • 3. Bài tập vận dụng và đáp án toán nâng cao lớp 5
      • 3.1 Đề bài
      • 3.2 Đáp án