






Preview text:
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 155: Ôn tập Phép chia có đáp án chi tiết
1. Lý thuyết về phép chia Toán lớp 5
1.1. Những khái niệm cơ bản trong phép chia
Phép chia là kiến thức cơ bản và quan trọng trong toán học, được áp dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ học tập đến cuộc sống hàng ngày. Trong toán
học, phép chia được coi là một trong bốn phép tính cơ bản và thường được
biểu thị bằng các ký hiệu như ":", "/", hoặc "÷". Công thức phép chia có dạng sau: a : b = c a) Trong phép chia hết
Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư
Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
Khái niệm về phép tính chia thường gắn liền với khái niệm về phân số.
1.2. Những dạng toán về phép chia
(1) Phép chia số thập phân cho một số tự nhiên:
Ví dụ: Chia 8,4 cho 4 = 2,1
Để thực hiện phép chia số thập phân cho một số tự nhiên, bạn có thể làm như sau:
- Chia phần nguyên của số thập phân cho số tự nhiên.
- Đặt dấu phẩy vào phần thương trước khi thêm số thập phân đầu tiên của số
thập phân của số thập phân để tiếp tục phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số thập phân ban đầu.
(2) Phép chia số thập phân cho 10, 100, 1000. .
Ví dụ: Chia 89,13 cho 100 = 0,8913
Để chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... bạn chỉ cần dời dấu phẩy
sang trái một số lượng chữ số tương ứng.
(3) Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương thập phân:
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên và có phần dư, bạn có thể thực hiện như sau:
- Đặt dấu phẩy vào phần thương của số.
- Đặt số dư vào bên phải của phần thương và thêm một số 0.
- Tiếp tục chia nếu còn số dư, và tiếp tục thêm số 0 vào phần thương khi cần. Ví dụ: 27 chia 4 = 6,75
(4) Phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
Khi muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, bạn có thể thực hiện như sau:
- Đếm số chữ số ở phần thập phân của số thập phân và thêm số 0 vào bên
phải của số tự nhiên tương ứng.
- Sau đó, bỏ dấu phẩy ở số thập phân và thực hiện phép chia như thường.
Ví dụ: 25 chia 4 = (25 x 5) chia (4 x 5)
(5) Phép chia một số thập phân cho một số thập phân:
Khi muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, bạn có thể thực hiện như sau:
- Đếm số chữ số ở phần thập phân của số thập phân chia và dời dấu phẩy
của số bị chia sang phải một số lượng chữ số tương ứng.
- Sau đó, bỏ dấu phẩy của cả hai số thập phân và thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
2. Vở bài tập Toán lớp 5 bài 155: Ôn tập Phép chia có đáp án chi tiết
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 155 Câu 1 Tính : a) 351 : 54 8,46 : 3,6 204,48 : 48 Phương pháp giải:
- Để giải bài toán này, ta thực hiện phép chia hai số tự nhiên hoặc phép chia
hai số thập phân bằng cách áp dụng các quy tắc chia đã học trước đây.
- Đối với việc chia hai phân số, ta có thể nhân phân số thứ nhất với nghịch
đảo của phân số thứ hai để thực hiện phép chia. Đáp án
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 155 Câu 2 Tính nhẩm: a. 52 : 0,1 = 52 ⨯ 10 = 0,47 : 0,1 = 0,05 : 0,1 = b. 87 : 0,01 = 87 ⨯ 100 = 54 : 0,01 = 42 : 0,01 = c. 15 : 0,25 = 32 : 0,25 = 18 : 0,5 = 24 : 0,5 = Hướng dẫn giải:
- Để chia một số tự nhiên cho 0,1, 0,01, 0,001, ... ta chỉ cần thêm vào bên
phải của số đó một, hai, ba, ... chữ số 0 tương ứng.
- Để nhân một số tự nhiên cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần thêm vào bên phải
của số đó một, hai, ba, ... chữ số 0 tương ứng.
- Để chia một số cho 0,25, ta có thể nhân số đó với 4.
- Để chia một số cho 0,5, ta có thể nhân số đó với 2. Lời giải chi tiết: a. 52 : 0,1 = 520 52 × 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b. 87 : 0,01 = 8700 87 × 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 c. 15 : 0,25 = 15 × 4 = 60 32 : 0,25 = 32 × 4 = 128 18 : 0,5 = 18 × 2 = 36 24 : 0,5 = 24 × 2 = 48
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 155 Câu 3 Tính bằng hai cách : Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: (a + b) : c = a : c + b : c Lời giải chi tiết: b) Cách 1 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 0,9 : 1/4 + 1,05 : 1/4 = 0,9 x 4 + 1,05 x 4 = 3,6 + 4,2 = 7,8 Cách 2 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = (0,9 +1,05) : 0,25 = 1,95 : 1/4 = 1,95 x 4 = 7,8
3. Những bài tập tự luyện về phép chia lớp 5
Câu 1: Tìm giá trị của X : a) X x 2,1 = 9,03 b) 3,45 x X = 9,66 c) x : 9,4 = 23,5 d) 2,21 : x = 0,85.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : … b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x … c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : … d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x … Câu 3: Tính:
a) (256,8- 146,4) : 4,8 - 20,06 ;
b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64.
Câu 4: Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng
dầu đó cân nặng 10,64kg?
Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích
bằng diện tích hình vuông cạnh 20m.
Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là .... m
Câu 6: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít
hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi
chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu.
Vậy cửa hàng đã bán được .... lít dầu. Hướng dẫn giải: Câu 1: a) X x 2.1 = 9.03 X = 9.03 / 2.1 X ≈ 4.3 b) 3.45 x X = 9.66 X = 9.66 / 3.45 X ≈ 2.8 c) X / 9.4 = 23.5 X = 23.5 x 9.4 X ≈ 220.9 d) 2.21 / X = 0.85 X = 2.21 / 0.85 X ≈ 2.6 Câu 2:
a) 2.5 x 0.4 = 25 x 4 / 100 b) 2.5 x 0.4 = 25 x 4 x 0.01 c) 0.8 x 0.06 = 8 x 6 / 1000 d) 0.8 x 0.06 = 8 x 6 x 0.001 Câu 3:
a) (256.8 - 146.4) / 4.8 - 20.06 = 110.4 / 4.8 - 20.06 ≈ 23 - 20.06 = 2.94
b) 17.28 / (2.92 + 6.68) + 12.64 = 17.28 / 9.6 + 12.64 ≈ 1.8 + 12.64 = 14.44 Câu 4:
Mỗi lít dầu cân nặng: 7.904 / 10.4 = 0.76 kg
Nếu lượng dầu cân nặng 10.64 kg thì số lít dầu là: 10.64 / 0.76 ≈ 14 lít Câu 5:
Diện tích của hình vuông cạnh 20 m là: 20 x 20 = 400 m²
Vậy diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là 400 m².
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 400 / 12.5 = 32 m
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là: (32 + 12.5) x 2 = 89 m Câu 6:
Thùng bé có số lít dầu là: 75.5 - 23.5 = 52 lít
Tổng số lít dầu trong cả hai thùng là: 75.5 + 52 = 127.5 lít Số chai dầu cần là: 127.5 / 0.75 = 170 chai
Cửa hàng đã bán số chai dầu là: 170 - 68 = 102 chai
Cửa hàng đã bán được số lít dầu là: 102 x 0.75 = 76.5 lít
Document Outline
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 155: Ôn tập Phép chia có
- 1. Lý thuyết về phép chia Toán lớp 5
- 1.1. Những khái niệm cơ bản trong phép chia
- 1.2. Những dạng toán về phép chia
- 2. Vở bài tập Toán lớp 5 bài 155: Ôn tập Phép chia
- 3. Những bài tập tự luyện về phép chia lớp 5
- 1. Lý thuyết về phép chia Toán lớp 5