We can use either verbal or non-verbal forms of
communication.
1. We can use either verbal or non-verbal forms of
communication
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
We can use either verbal or non-verbal forms of communication.
A. using gesture
B. using speech
C. using verbs
D. using facial expressions
Trả lời:
Đáp án B
Verbal (adj) thuộc về lời nói = B. using speech: dùng lời nói.
Các đáp án còn lại:
A. using gesture: dùng cử chỉ
C. using verbs: dùng động từ
D. using facial expressions: dùng biểu cảm trên khuôn mặt
Dịch: Chúng ta thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không lời.
2. Làm thế o để m chủ cụm động t tiếng Anh?
Cụm động từ trong tiếng Anh thường phức tạp bao gồm nhiều sự kết hợp
khác nhau. Đôi khi, việc hiểu ý nghĩa của chúng chỉ dựa o từng từ riêng lẻ
thể khá khó khăn. Tuy nhiên, việc thành thạo cụm động từ vẫn một phần
không thể thiếu khi học tiếng Anh. Hãy ng tìm hiểu thông tin từ Pasal dưới
đây.
2.1. Cụm động từ gì?
- Cụm động từ được tạo thành bằng cách kết hợp hai hoặc ba từ.
- Từ đầu tiên một động từ.
- Từ thứ hai (hoặc thứ ba) một giới từ hoặc một trạng từ.
- Kết hợp những từ này tạo ra một ý nghĩa mới.
dụ, để làm cho một cái đó lạnh làm cho nhiệt độ thấp hơn.
Nhưng khi chúng ta thêm 'out' để tạo thành 'chill out', thay đổi hoàn toàn ý
nghĩa, biểu hiện 'thư giãn'.
2.2. Tại sao các cụm động từ lại khó đối với người học tiếng Anh?
nhiều do khiến các cụm động từ trở thành một thách thức đối với người
học.
Một trong những do là việc dự đoán nghĩa của chúng. Chẳng hạn, cụm
động t "chill out" nghĩa thư giãn, trong khi động từ gốc của lại ý
nghĩa làm cho i đó lạnh hơn. Sự liên kết giữa việc làm cho cái đó
lạnh hơn ý nghĩa của "chill out" gì? Tại sao lại "out" không phải
"chill up" hoặc "chill down"? Tuy vậy, không quan trọng điều đó; đó chỉ một
cụm từ thú vị hữu ích th giúp bạn thể hiện bản thân bằng tiếng Anh.
Cụm động t nên được coi một loại thành ngữ để dễ dàng hơn trong việc
sử dụng.
Một do khác số lượng lớn của chúng. Thực tế, hàng ngàn cụm động
từ bạn thể mua một cuốn từ điển chỉ dành cho chúng! Tuy nhiên, bạn
không cần phải biết tất cả. Ch vài chục cụm động từ rất phổ biến vài trăm
cụm động từ khá phổ biến những bạn cần tập trung vào.
Cụm động từ thường nhiều ý nghĩa khác nhau, dụ như "take off" thể
mang nhiều ý nghĩa khác nhau như cất cánh, nghỉ, a bỏ khỏi cuộc trò
chuyện, rời bỏ, cởi mũ, tăng nhanh hoặc bỏ chạy.
Thêm vào đó, c cụm động từ thể được "tách biệt" trong một câu, điều
này làm cho việc sử dụng chúng trở nên phức tạp hơn. Không quy tắc nào
cụ thể cho việc này, chỉ cần lưu ý làm quen với cách sử dụng của từng
cụm động từ.
Hầu hết các cụm động từ dựa trên các động từ phổ biến hàng ngày như
"look", "take", "give" hoặc "see". Điều này thể làm cho chúng trở nên dễ bị
bỏ qua trong quá trình học, nhưng thực tế chúng mang ý nghĩa mới
thể rất hữu ích.
Cuối cùng, những thứ trông giống như cụm động từ nhưng thực sự không
phải. Việc phân biệt này đôi khi thể gây nhầm lẫn đối với người học.
2.3. Cách tốt nhất để học cụm động từ
Cách tiếp cận sai lầm thiết lập mục tiêu học tất cả 6000 cụm động t trong
Từ điển Phrasal Verbs của Oxford. Một phương pháp sai lầm khác là sao
chép danh sách các cụm động từ từ một trang web cố gắng ghi nhớ chúng.
Phương pháp hợp nhất hãy học khi bạn mò, chú ý đến các cụm động
từ mới tạo danh sách từ của riêng bạn.
Để thực hiện điều này, bạn thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mua một cuốn sổ ghi chép hoặc sử dụng một phần của sổ ghi chép
từ vựng hiện tại của bạn.
Bước 2: Khi bạn nghe hoặc đọc bằng tiếng Anh, hãy ghi chú lại bất kỳ cụm
động từ mới nào bạn nghe hoặc nhìn thấy.
Bước 3: Không cần dịch sang ngôn ngữ của bạn. Thay o đó, hãy viết ra
toàn b câu với cụm động từ được gạch chân. Hãy nhớ rằng việc đoán nghĩa
của một cụm động từ từ các phần của nó rất khó. Thay vào đó, hãy sử dụng
ngữ cảnh hoặc tra cứu nếu bạn gặp khó khăn.
Bước 4: Sau khi bạn đã gặp một cụm động từ hai hoặc ba lần trong bài nghe
hoặc đọc của mình, hãy cố gắng tự sử dụng nó. dụ, bạn thể thử viết
câu với cụm động từ mới hoặc thử sử dụng khi bạn nói.
Hãy cân nhắc các mẹo sau: y nghe podcast, chẳng hạn như English
Learning for Curious Minds. Cho bạn chọn podcast nào, đảm bảo rằng
bản ghi, cụm động từ thường ngắn dễ bỏ sót. Nếu bạn xem lại bản
ghi sau khi nghe, bạn thể ngạc nhiên về số lượng cụm động từ bạn đã
bỏ qua.
3. Bài tập vận dụng liên quan
CÂU 1:
John explained, "Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place."
A. John said that he was late because he had spent a lot of time finding a
parking place.
B. John finally found a parking place after a long time searching even though
they were late.
C. John apologized for being late because it took them much time to find a
parking place.
D. John said sorry for being late because he had to try his best to look for a
parking place.
CÂU 2:
Henry is talking to his mother.
-Henry: I've passed my driving test”.
-His mother: “Congratulations!”
A. All right.
B. That's too bad.
C. That's a good idea.
D. Congratulations!
CÂU 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to
35.
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They
find out (31) _____ much knowledge we have gained. But do they really show
how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very
successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new
situations and it is usually tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are
now preparing advanced computer technology that will be able to read” our
brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring
intelligence.
A person's IQ is his intelligence (33) ______ it is measured by a special test
The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was
founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today
there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and
those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at
2% of the population.
Điền vào ô 32.
A. AlthoughB. UntilC. DespiteD. Because
B. Until
C. Despite
D. Because
CÂU 4:
If Tom had installed an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
A. installs
B. had installed
C. have installed
D. installed
CÂU 5:
Thanks to the women's liberation, women can take part in social activities.
A. social
B. society
C. socially
D. socialize
CÂU 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the following questions.
A. signal
B. instance
C. airport
D. mistake
CÂU 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. finished
B. escaped
C. damaged
D. promised
CÂU 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. clothes
B. couches
C. bosses
D. boxes

Preview text:

We can use either verbal or non-verbal forms of communication.
1. We can use either verbal or non-verbal forms of
communication
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning
to the underlined word(s) in each of the fol owing questions.
We can use either verbal or non-verbal forms of communication. A. using gesture B. using speech C. using verbs D. using facial expressions Trả lời: Đáp án B
Verbal (adj) thuộc về lời nói = B. using speech: dùng lời nói. Các đáp án còn lại:
A. using gesture: dùng cử chỉ
C. using verbs: dùng động từ
D. using facial expressions: dùng biểu cảm trên khuôn mặt
Dịch: Chúng ta có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không lời.
2. Làm thế nào để làm chủ cụm động từ tiếng Anh?
Cụm động từ trong tiếng Anh thường phức tạp và bao gồm nhiều sự kết hợp
khác nhau. Đôi khi, việc hiểu ý nghĩa của chúng chỉ dựa vào từng từ riêng lẻ
có thể khá khó khăn. Tuy nhiên, việc thành thạo cụm động từ vẫn là một phần
không thể thiếu khi học tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu thông tin từ Pasal dưới đây.
2.1. Cụm động từ là gì?
- Cụm động từ được tạo thành bằng cách kết hợp hai hoặc ba từ.
- Từ đầu tiên là một động từ.
- Từ thứ hai (hoặc thứ ba) là một giới từ hoặc một trạng từ.
- Kết hợp những từ này tạo ra một ý nghĩa mới.
Ví dụ, để làm cho một cái gì đó lạnh là làm cho nó có nhiệt độ thấp hơn.
Nhưng khi chúng ta thêm 'out' để tạo thành 'chil out', nó thay đổi hoàn toàn ý
nghĩa, biểu hiện 'thư giãn'.
2.2. Tại sao các cụm động từ lại khó đối với người học tiếng Anh?
Có nhiều lý do khiến các cụm động từ trở thành một thách thức đối với người học.
Một trong những lý do là việc dự đoán nghĩa của chúng. Chẳng hạn, cụm
động từ "chil out" có nghĩa là thư giãn, trong khi động từ gốc của nó lại có ý
nghĩa là làm cho cái gì đó lạnh hơn. Sự liên kết giữa việc làm cho cái gì đó
lạnh hơn và ý nghĩa của "chil out" là gì? Tại sao lại là "out" mà không phải là
"chil up" hoặc "chil down"? Tuy vậy, không quan trọng điều đó; đó chỉ là một
cụm từ thú vị và hữu ích mà có thể giúp bạn thể hiện bản thân bằng tiếng Anh.
Cụm động từ nên được coi là một loại thành ngữ để dễ dàng hơn trong việc sử dụng.
Một lý do khác là số lượng lớn của chúng. Thực tế, có hàng ngàn cụm động
từ mà bạn có thể mua một cuốn từ điển chỉ dành cho chúng! Tuy nhiên, bạn
không cần phải biết tất cả. Chỉ vài chục cụm động từ rất phổ biến và vài trăm
cụm động từ khá phổ biến là những gì bạn cần tập trung vào.
Cụm động từ thường có nhiều ý nghĩa khác nhau, ví dụ như "take off" có thể
mang nhiều ý nghĩa khác nhau như cất cánh, nghỉ, xóa bỏ khỏi cuộc trò
chuyện, rời bỏ, cởi mũ, tăng nhanh hoặc bỏ chạy.
Thêm vào đó, các cụm động từ có thể được "tách biệt" trong một câu, điều
này làm cho việc sử dụng chúng trở nên phức tạp hơn. Không có quy tắc nào
cụ thể cho việc này, chỉ cần lưu ý và làm quen với cách sử dụng của từng cụm động từ.
Hầu hết các cụm động từ dựa trên các động từ phổ biến hàng ngày như
"look", "take", "give" hoặc "see". Điều này có thể làm cho chúng trở nên dễ bị
bỏ qua trong quá trình học, nhưng thực tế là chúng mang ý nghĩa mới và có thể rất hữu ích.
Cuối cùng, có những thứ trông giống như cụm động từ nhưng thực sự không
phải. Việc phân biệt này đôi khi có thể gây nhầm lẫn đối với người học.
2.3. Cách tốt nhất để học cụm động từ
Cách tiếp cận sai lầm là thiết lập mục tiêu học tất cả 6000 cụm động từ trong
Từ điển Phrasal Verbs của Oxford. Một phương pháp sai lầm khác là sao
chép danh sách các cụm động từ từ một trang web và cố gắng ghi nhớ chúng.
Phương pháp hợp lý nhất là hãy học khi bạn tò mò, chú ý đến các cụm động
từ mới và tạo danh sách từ của riêng bạn.
Để thực hiện điều này, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mua một cuốn sổ ghi chép hoặc sử dụng một phần của sổ ghi chép
từ vựng hiện tại của bạn.
Bước 2: Khi bạn nghe hoặc đọc bằng tiếng Anh, hãy ghi chú lại bất kỳ cụm
động từ mới nào bạn nghe hoặc nhìn thấy.
Bước 3: Không cần dịch sang ngôn ngữ của bạn. Thay vào đó, hãy viết ra
toàn bộ câu với cụm động từ được gạch chân. Hãy nhớ rằng việc đoán nghĩa
của một cụm động từ từ các phần của nó rất khó. Thay vào đó, hãy sử dụng
ngữ cảnh hoặc tra cứu nếu bạn gặp khó khăn.
Bước 4: Sau khi bạn đã gặp một cụm động từ hai hoặc ba lần trong bài nghe
hoặc đọc của mình, hãy cố gắng tự sử dụng nó. Ví dụ, bạn có thể thử viết
câu với cụm động từ mới hoặc thử sử dụng nó khi bạn nói.
Hãy cân nhắc các mẹo sau: Hãy nghe podcast, chẳng hạn như English
Learning for Curious Minds. Cho dù bạn chọn podcast nào, đảm bảo rằng nó
có bản ghi, vì cụm động từ thường ngắn và dễ bỏ sót. Nếu bạn xem lại bản
ghi sau khi nghe, bạn có thể ngạc nhiên về số lượng cụm động từ mà bạn đã bỏ qua.
3. Bài tập vận dụng liên quan CÂU 1:
John explained, "Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place."
A. John said that he was late because he had spent a lot of time finding a parking place.
B. John final y found a parking place after a long time searching even though they were late.
C. John apologized for being late because it took them much time to find a parking place.
D. John said sorry for being late because he had to try his best to look for a parking place. CÂU 2:
Henry is talking to his mother.
-Henry: “ I've passed my driving test”.
-His mother: “Congratulations!” A. Al right. B. That's too bad. C. That's a good idea. D. Congratulations! CÂU 3:
Read the fol owing passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
School exams are, general y speaking, the first kind of tests we take. They
find out (31) _____ much knowledge we have gained. But do they real y show
how intel igent we are? After al , isn't it a fact that some people who are very
successful academical y don't have any common sense?
Intel igence is the speed at which we can understand and react to new
situations and it is usual y tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are
now preparing advanced computer technology that wil be able to “read” our
brains, for the present, tests are stil the most popular ways of measuring intel igence.
A person's IQ is his intel igence (33) ______ it is measured by a special test
The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was
founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today
there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and
those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population. Điền vào ô 32.
A. AlthoughB. UntilC. DespiteD. Because B. Until C. Despite D. Because CÂU 4:
If Tom had instal ed an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house. A. instal s B. had instal ed C. have instal ed D. instal ed CÂU 5:
Thanks to the women's liberation, women can take part in social activities. A. social B. society C. social y D. socialize CÂU 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the fol owing questions. A. signal B. instance C. airport D. mistake CÂU 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the fol owing questions. A. finished B. escaped C. damaged D. promised CÂU 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the fol owing questions. A. clothes B. couches C. bosses D. boxes
Document Outline

  • We can use either verbal or non-verbal forms of co
    • 1. We can use either verbal or non-verbal forms of
    • 2. Làm thế nào để làm chủ cụm động từ tiếng Anh?
      • 2.1. Cụm động từ là gì?
      • 2.2. Tại sao các cụm động từ lại khó đối với người
      • 2.3. Cách tốt nhất để học cụm động từ
    • 3. Bài tập vận dụng liên quan