-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Xậy dựng chương trình quản lý công văn | Đại học Sư phạm Hà Nội
Xậy dựng chương trình quản lý công văn | Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Tin học đại cương(COMM10) 71 tài liệu
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Xậy dựng chương trình quản lý công văn | Đại học Sư phạm Hà Nội
Xậy dựng chương trình quản lý công văn | Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Môn: Tin học đại cương(COMM10) 71 tài liệu
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Sư Phạm Hà Nội
Preview text:
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy Cô trong
trường và đặc biệt là quý Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin, những người
đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt những tri thức khoa học và kinh nghiệm quý báu
trong thời gian em học tập tại trường.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo TS.GV. Nguyễn Thanh Bình,
người đã hết lòng giúp đỡ và tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn gia đình đã giúp đỡ về mặt vật chất cũng như tinh
thần trong suốt những năm em theo học đại học.
Cuối cùng tôi xin chân thành chuyển lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè thân
hữu đã động viên khích lệ tinh thần cho tôi vượt qua những khó khăn trong suốt thời
gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : 1
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS.GV.Nguyễn TB. 2
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng
tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. 3
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian
trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................vi I.
Đặt vấn đề...................................................................................................................vi
II. Mục đích và ý nghĩa...................................................................................................vi III.
Khái quát hệ thống..................................................................................................vi IV.
Phạm vi đề tài........................................................................................................vii 1.
Về dữ liệu..............................................................................................................vii 2.
Về xử lý.................................................................................................................vii 3.
Về giao diện..........................................................................................................viii 4.
Kiến trúc chương trình.........................................................................................viii IV.
Nhiệm vụ thực hiện................................................................................................ix V.
Công cụ và môi trường triển khai...............................................................................ix VI.
Dự kiến kết quả đạt được........................................................................................ix VII.
Bố cục trình bày.......................................................................................................x
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TÀI LIỆU THEO TIÊU CHUẨN ISO......................................xi I.
Giới thiệu chung về bộ tiêu chuẩn ISO 9000..............................................................xi 1.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là gì?................................................................................xi 2.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm những gì?...............................................................xii 3.
Lựa chọn và sử dụng các tiêu chuẩn về chất lượng..............................................xiv a.
Khái quát...........................................................................................................xiv b.
Lựa chọn và sử dụng.........................................................................................xiv c.
Áp dụng............................................................................................................xiv 4.
Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng như thế nào?....................................xvi 5.
Một tổ chức cần có mục tiêu và trách nhiệm chính đối với chất lượng:..............xvi 6.
Những người có lợi ích liên quan và mong muốn của họ:...................................xvi 7.
Phân loại sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000........................................xvii a.
Bốn nhóm sản phẩm bao quát tất cả các loại sản phẩm do các tổ chức cung cấp. b.
Bốn khía cạnh chính tạo nên chất lượng sản phẩm:.......................................xviii 8.
Quá trình.............................................................................................................xviii
II. Xây dựng quy trình kiểm soát tài liệu theo tiêu chuẩn ISO.....................................xix 1.
Cơ cấu tổ chức......................................................................................................xix 2.
Xây dựng quy trình kiểm soát tài liệu..................................................................xix a.
Mục đích...........................................................................................................xix b.
Phạm vi áp dụng................................................................................................xx c.
Tài liệu tham khảo.............................................................................................xx d.
Từ viết tắt và định nghĩa....................................................................................xx e.
Nội dung............................................................................................................xx f.
Hồ sơ lưu trữ...................................................................................................xxvi g.
Biểu mẫu ban hành........................................................................................xxvii
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG.............................................................................xxviii I.
Chức năng quản lý văn bản..................................................................................xxviii
II. Chức năng thống kê, tìm kiếm.............................................................................xxviii III.
Sơ đồ hệ thống....................................................................................................xxix IV.
Chức năng chương trình.....................................................................................xxix V.
Quy trình xử lý văn bản...........................................................................................xxx 1.
Quy trình xử lý văn bản đến................................................................................xxx 2.
Quy trình xử lý văn bản đi..................................................................................xxxi 3.
Quy trình xử lý văn bản nội bộ.........................................................................xxxiii 4.
Sơ đồ đăng nhập hệ thống................................................................................xxxiv
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................................................xxxv I.
Giới thiệu...............................................................................................................xxxv
II. Các đối tượng sử dụng và quy trình nghiệp vụ......................................................xxxv 1.
Các đối tượng sử dụng.......................................................................................xxxv 2.
Sơ đồ nghiệp vụ quy trình xử lý văn bản của trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng xxxvi III.
Phân tích chức năng.........................................................................................xxxvii 1.
Phân rã chức năng............................................................................................xxxvii 2.
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)..........................................................................xxxviii a.
DFD Mức ngữ cảnh (mức 0)........................................................................xxxix b.
DFD mức 1.........................................................................................................xl c.
DFD mức 2........................................................................................................xli 3.
Mô hình thực thể kết hợp....................................................................................xliii IV.
Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................xliv V.
Sơ đồ quan hệ..........................................................................................................xlix
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH............................................................50 I.
Đăng nhập vào hệ thống............................................................................................50
II. Giao diện chính của chương trình..............................................................................52 1.
Giao diện đăng nhập đối với quyền Admin...........................................................52 2.
Giao diện đăng nhập đối với quyền User...............................................................52 3.
Cách xem chi tiết một văn bản...............................................................................53 4.
Chức năng thêm mới văn bản................................................................................54 5.
Chức năng chỉnh sửa,xóa văn bản.........................................................................55 6.
Chức năng tra cứu văn bản....................................................................................56 7.
Chức năng thống kê văn bản..................................................................................59
KẾT LUẬN............................................................................................................................61 I.
Một số kết quả đạt được.............................................................................................61
II. Kết quả chưa đạt được...............................................................................................61 III.
Hướng phát triển....................................................................................................61 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-Kiến trúc 3 lớp của chương trình.............................................................................viii
Hình 2-Đầu vào/ra của một quá trình.................................................................................xviii
Hình 3-Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................xix
Hình 4- Sơ đồ hệ thống chương trình................................................................................xxix
Hình 5- Sơ đồ xử lý văn bản đến.......................................................................................xxxi
Hình 6-Sơ đồ xử lý văn bản đi...........................................................................................xxxii
Hình 7-Sơ đồ xử lý văn bản nội bộ..................................................................................xxxiii
Hình 8-Sơ đồ đăng nhập hệ thống....................................................................................xxxiv
Hình 9-Quy trình xử lý văn bản tổng quát........................................................................xxxvi
Hình 10-Biểu đồ phân cấp chức năng.............................................................................xxxvii
Hình 11-Mô tả các ký hiệu của mô hình DFD...............................................................xxxviii
Hình 12-Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.................................................................xxxix
Hình 13-Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1....................................................................................xl
Hình 14-Sơ đồ xử lý cập nhật văn bản..................................................................................xli
Hình 15-Sơ đồ xử lý tra cứu văn bản.....................................................................................xli
Hình 16-Sơ đồ xử lý thống kê văn bản.................................................................................xlii
Hình 17-Mô hình thực thể kết hợp......................................................................................xliii
Hình 18-Sơ đồ quan hệ của hệ thống...................................................................................xlix
Hình 19-Đăng nhập hệ thống với quyền Admin....................................................................50
Hình 20-Tạo người dùng đối với quyền Admin....................................................................51
Hình 21-Tạo người dùng đối với User...................................................................................51
Hình 22-Màn hình hiển thị với quyển truy cập là Admin......................................................52
Hình 23-Màn hình hiển thị với quyền truy cập là User.........................................................53
Hình 24-Màn hình chi tiết văn bản đến.................................................................................54
Hình 25-Nhập thông tin văn bản đến.....................................................................................55
Hình 26-Màn hình sửa thông tin văn bản đến.......................................................................56
Hình 27-Một số kết quả tra cứu văn bản...............................................................................57
Hình 28-Màn hình tìm kiếm văn bản đến..............................................................................58
Hình 29-Màn hình tìm kiếm văn bản đi.................................................................................58
Hình 30-Màn hình thống kê văn bản đến..............................................................................59
Hình 31-Màn hình thống kê văn bản đến theo ngày nhận.....................................................60 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản đến............................................................................xliv
Bảng 2-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản đi...............................................................................xlv
Bảng 3-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản nội bộ đến................................................................xlvi
Bảng 4-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản nội bộ đi..................................................................xlvii
Bảng 5-Bảng dữ liệu lưu trữ kiểu văn bản.........................................................................xlvii
Bảng 6-Bảng dữ liệu lưu trữ loại văn bản..........................................................................xlvii
Bảng 7-Bảng dữ liệu lưu trữ tính chất văn bản..................................................................xlvii
Bảng 8-Bảng dữ liệu lưu trữ người dùng..........................................................................xlviii
Bảng 9-Bảng dữ liệu lưu trữ quyền người dùng................................................................xlviii MỞ ĐẦU Article I. Đặt vấn đề
Hiện nay trong hầu hết các trường đại học,cao đẳng… thì nhu cầu lưu trữ lượng
thông tin là rất lớn. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội nhu cầu xử lý thông tin
ngày càng lớn, khối lượng thông tin cần lưu trữ và xử lý ngày càng tăng, nhất là vấn
đề quản lý hồ sơ công văn. Nhưng hầu hết tại một số trường công việc quản lý hồ sơ
công văn còn thủ công nên rất khó khăn cho việc xử lý lưu trữ văn bản không kịp
thời, hoặc mất thời gian.
Cùng với chiến lược xây dựng và phát triển thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, song song với quá trình hội nhập thế giới và việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý công văn là hết sức cần thiết và cấp bách. Vì vậy em chọn đề tài
“Xây dựng chương trình quản lý công văn trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng”
Article II. Mục đích và ý nghĩa
Mục đích của đồ án tốt nghiệp này là tìm hiểu, xây dựng hoàn thiện , và đưa vào
sử dụng thử nghiệm “ Hệ thống quản lý công văn ” cho trường Đại học Bách khoa
Đà Nẵng theo tiêu chuẩn ISO , đồng thời đơn giản hóa và tối ưu trong công tác quản lý.
Article III. Khái quát hệ thống
Hệ thống quản lý lưu trữ văn bản, quản lý việc nhận và gửi văn bản đi - đến ,
thống kê văn bản ở trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng hiện tại được thực hiện một
cách thủ công, làm việc theo kinh nghiệm .
Việc lưu văn bản thì mỗi loại văn bản được ghi chép vào một cuốn sổ
lưu văn bản (theo số thứ tự) .Với mỗi loại văn bản thì được cất giữ
trong tủ đựng, có ghi ngày tháng cùng với số thứ tự của sổ lưu.
Tìm kiếm văn bản thì tìm theo ngày tháng và số thứ tự của hồ sơ văn bản.
Vì vậy còn rất nhiều hạn chế trong việc ghi nhận , việc tra cứu và thống kê văn bản.
Nhu cầu lưu trữ, tìm kiếm thông tin hàng của lãnh đạo, văn thư,nhân
viên… ngày càng nhiều và họ mong muốn tìm kiếm văn bản với thời
gian nhanh nhất , giảm nhẹ công tác quản lý. Công việc của nhân viên
trong trường cũng rất nhiều .Vì vậy việc quản lý hồ sơ công văn hiệu
quả sẽ trở nên cần thiết hơn và giảm nhẹ công tác quản lý.
Cho nên để các công việc trên có hiệu quả hơn cần phải xây dựng một hệ thống
quản lý hồ sơ công văn cho phép lưu trữ, cập nhật một cách dễ dàng , với khối lượng
lớn, cho phép ghi nhận văn bản một cách nhanh chóng, chính xác; giúp tìm kiếm, tra
cứu, thống kê văn bản một cách nhanh chóng , hỗ trợ những cách tìm kiếm khác
nhau, các loại tra cứu khác nhau, các loại thống kê khác nhau. Hệ thống cần phải
thích hợp khi gia tăng số lượng văn bản.
Article IV. Phạm vi đề tài Article V. Về dữ liệu
Hệ thống sẽ lưu trữ các thông tin cần thiết để phục vụ cho trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Hệ thống có thể đáp ứng với số lượng văn bản lớn .
Dữ liệu được cập nhật thường xuyên ,liên tục
Article VI. Về xử lý
Hệ thống cho phép tra cứu theo các hình thức sau:
Tra cứu theo Mã văn bản
Tra cứu theo Văn bản số
Tra cứu theo Ngày nhận, Ngày gửi
Tra cứu theo Chủ đề văn bản
Tra cứu theo nội dung trích yếu.
Hệ thống cho phép người dùng có thể thêm một văn bản mới.
Hệ thống cho phép xóa một văn bản .
Hệ thống cho phép sửa những thông tin mà người dùng nhập sai.
Article VII. Về giao diện
Hệ thống sẽ hoạt động trong môi trường giao diện đồ họa .Nhưng hệ
thống không có chế độ thay đổi cấu hình giao diện ( thay đổi màu , tên nhãn ,...)
Article VIII. Kiến trúc chương trình
Hệ thống chương trình được phát triển dựa trên nguyên tắc mô hình 3 lớp (3–
tier) được biểu diễn như hình sau:
Hình 1-Kiến trúc 3 lớp của chương trình
I. Lớp giao diện người dùng: lớp này gồm các hàm thể hiện giao diện với
người dùng như form nhập dữ liệu, các chức năng tương tác với người
sử dụng. Lớp này được sử dụng để người dùng nhập dữ liệu hoặc kết
xuất dữ liệu từ nguồn dữ liệu.
II. Lớp nghiệp vụ: xử lý các hoạt động nghiệp vụ hoặc dùng để kiểm tra
tính đúng đắn nghiệp vụ của dữ liệu. Sau khi xử lý dữ liệu thì gửi xuống lớp cơ sở dữ liệu.
III. Lớp cơ sở dữ liệu: lớp này gồm các hàm dùng để điều khiển truy cập CSDL (các truy vấn…).
Việc phát triển chương trình theo mô hình này sẽ có nhiều ưu điểm:
Các tầng có thể được phát triển độc lập.
Khả năng kế thừa để sử dụng lại cao.
Article IX. Nhiệm vụ thực hiện
Để hoàn thành đồ án này, từ lúc bắt đầu đi tìm hiểu cho đến khi hình thành nên
một hệ thống thực tế hoàn chỉnh, cần thực hiện một số những nhiệm vụ sau:
Tìm hiểu thực tế về công tác quản lý văn thư lưu trữ ở trường từ
những cán bộ ở phòng hành chính ,phòng đào tạo và những tài liệu liên
quan v.v…, để có được cái nhìn khái quát về hệ thống.
Thu thập dữ liệu từ bộ phận văn thư lưu trữ để hiệu chỉnh cho phù hợp với hệ thống.
Tìm hiểu hệ thống theo chuẩn ISO
Đặc tả chức năng hệ thống dưới dạng văn bản.
Tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng sơ đồ theo sơ đồ
luồng dữ liệu theo các mức
Xây dựng hệ thống từ kết quả phân tích
Thử nghiệm chương trình
Article X. Công cụ và môi trường triển khai
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, phiên bản SQL 2000.
Ngôn ngữ lập trình C# trên nền .Net Framwork 2.0 thuộc bộ Visual Studio 2005.
Article XI. Dự kiến kết quả đạt được
Hệ thống quản lý hồ sơ công văn cho phép những người dùng hợp
pháp có quyền xem những thông tin cần thiết và xử lý một cách khoa
học , tối ưu hệ thống , thao tác với hệ thống nếu người dùng đó được
phép theo đúng quy trình và sẽ cho kết quả đúng như thực tế.
Hệ thống quản lý sẽ được bảo mật ở mức tối đa bởi các chiến lược bảo mật hiệu quả.
Article XII. Bố cục trình bày
Báo cáo gồm những phần trình bày sau:
PHẦN I: Mở đầu
PHẦN II: Quy trình kiểm soát tài liệu theo tiêu chuẩn ISO
PHẦN III: Đặc tả chức năng hệ thống
PHẦN IV: Phân tích thiết kế hệ thống
PHẦN V: Xây dựng và triển khai chương trình
PHẦN VI: Kết luận
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TÀI LIỆU THEO TIÊU CHUẨN ISO
Ngày nay các tổ chức Công Nghiệp ,Chính Phủ hay Thương Mại cung cấp các
sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.Cuộc cạnh tranh ngày càng
tăng lên trên toàn cầu dẫn đến đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng về chất
lượng . Để đảm bảo sự cạnh tranh và duy trì tốt các hoạt động kinh tế,các tổ chức
( bên cung ứng ) cần phải khai thác các hệ thống quản lý hữu hiệu,có kết quả
cao.Các hệ thống như vậy cần phải tạo ra sự cải tiến chất lượng không ngừng và đảm
bảo thỏa mãn ngày càng cao của khách hàng cũng như những người có lợi ích liên
quan của mình (nhân viên,lãnh đạo,bên cung ứng và toàn xã hội).
Việc áp dụng và được chứng nhận ISO sẽ giúp các doanh nghiệp:
Đem lại niềm tin cho khách hàng.
Tăng năng suất,hiệu quả sản xuất và giảm giá thành sản phẩm nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực.
Tăng uy tín trên thương trường.
Chứng chỉ ISO có giá trị như “Giấy thông hành” để các doanh nghiệp mở
rộng thị trường và thâm nhập vào thị trường quốc tế.
Hệ thống quản lý chất lượng ISO là công cụ quản lý hiệu quả để các doanh
nghiệp quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời tiến hành các
hoạt động cải tiến năng cao năng suất chất lượng. Section XII.1
Giới thiệu chung về bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (a)
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là gì?
Tiêu chuẩn ISO 9000 là bộ các tiêu chuẩn quốc tế và các hướng dẫn quản lý chất lượng:
Mục đích của hệ thống đảm bảo chất lượng là giúp các hoạt động của
doanh nghiệp có tính hệ thống và độ tin cậy cần thiết , luôn đảm bảo
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm 20 tiêu chuẩn , trong đó có ba tiêu chuẩn
chính là ba mô hình đảm bảo chất lượng và được dùng làm cơ sở cho
chứng nhận hệ thống chất lượng của bên thứ 3.
Ba bộ tiêu chuẩn chính:
ISO 9001 –Mô hình đảm bảo chất lượng trong Thiết kế/Triển khai,Sản
xuất,Lắp đặt và Dịch vụ kỹ thuật
ISO 9002 –Mô hình đảm bảo chất lượng trong Sản xuất,Lắp đặt và Dịch vụ kỹ thuật
ISO 9003 –Mô hình đảm bảo chất lượng trong Kiểm tra và Thử nghiệm cuối cùng.
Các tiêu chuẩn khác là các tiêu chuẩn hỗ trợ nhằm mục đích hướng dẫn lựa
chọn , áp dụng cũng như các thuật ngữ và định nghĩa. Tám nguyên tắc:
Định hướng tập trung vào khách hàng.
Vai trò của lãnh đạo.
Sự tham gia của mọi người. Tiếp cận quá trình.
Biện pháp quản lý mang tính hệ thống. Cải tiến liên tục.
Tiếp cận thực tế để đề ra quyết định.
Đem lại niềm tin cho khách hàng. (b)
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm những gì?
Các tiêu chuẩn trong Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 nhằm cung cấp một hệ thống các
tiêu chuẩn cốt yếu chung có thể áp dụng rộng rãi được trong Công Nghiệp cũng như
trong các hoạt động khác. Các tiêu chuẩn trong “Gia Đình ISO” này gồm các tiêu
chuẩn quy định về hệ thống chất lượng và các tiêu chuẩn hướng dẫn liên quan, bao gồm:
ISO 9000-1 : Đây là tiêu chuẩn có vai trò hướng dẫn chung cho bộ tiêu
chuẩn ISO 9000. Đảm bảo: việc hiểu và áp dụng đúng bộ tiêu chuẩn
ISO.9000 và việc thống nhất hoàn toàn về kết cấu và nội dung của lần
xét trong tương lai bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
ISO 9000-2 : Đây là tiêu chuẩn nhằm đưa ra các hướng dẫn cho việc áp
dụng các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003. Các hướng dẫn của
tiêu chuẩn này được áp dụng cho tất cả các điều khoản tương ứng trong
bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003).
ISO 9000-3 : Tiêu chuẩn này đưa ra một số hướng dẫn cho hệ thống
chất lượng trong quá trình phát triển, cung cấp và bảo trì phần mềm.
Đồng thời tiêu chuẩn này đề cập tới những trường hợp phát triển sản
phẩm phần mềm cụ thể được ghi trong hợp đồng theo các yêu cầu quy định của người mua.
ISO 9000-4 : Tiêu chuẩn này cung cấp, hướng dẫn quản lý chương trình
tính tin cậy. Nó đưa ra một số đặc điểm thiết yếu của chương trình tính
tin cậy phù hợp cho việc lập kế hoạch, tổ chức, định hướng và kiểm soát
các nguồn lực để sản xuất sản phẩm có chất lượng và được bảo quản.
ISO 9001: Đây là một trong ba tiêu chuẩn về các hệ thống chất lượng có
thể được sử dụng để đảm bảo chất lượng đối với bên ngoài.
ISO 9002 : Tiêu chuẩn này được áp dụng khi bên cung ứng đảm bảo sự
phù hợp với các yêu cầu quy định trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kĩ thuật.
ISO 9003 : Tiêu chuẩn này được áp dụng khi bên cung ứng đảm bảo sự
phù hợp với các yêu cầu quy định trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.
ISO 9004-1 : Tiêu chuẩn này đưa ra những hướng dẫn về quản lý chất
lượng và các yếu tố của hệ thống chất lượng. Các yếu tố của hệ thống
chất lượng phù hợp với việc sử dụng khi triển khai và thực hiện một hệ
thống chất lượng nội bộ toàn diện và hiệu quả nhằm đảm bảo thoả mãn yêu cầu của khách hàng.
ISO 9004-2 : Đây là tiêu chuẩn cung cấp các hướng dẫn để lập và thực
hiện hệ thống chất lượng trong phạm vi của một tổ chức.
ISO 9004-3 : Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn cho việc áp dụng việc
quản lý chất lượng cho các vật liệu chế biến.
ISO 9004-4 : Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn về quản lý để thực
hiện cải tiến chất lượng liên tục trong một tổ chức. (c)
Lựa chọn và sử dụng các tiêu chuẩn về chất lượng
Article XIII. Khái quát
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 có hai loại tiêu chuẩn hướng dẫn. Hướng dẫn
áp dụng cho mục đích đảm bảo chất lượng được đưa ra trong một số phần của TCVN
ISO 9000. Hướng dẫn áp dụng đặc trưng cho mục đích quản lý chất lượng được đưa
ra trong các phần của TCVN ISO 9004: đưa ra những trích dẫn tham khảo có ích.
Các tiêu chuẩn có số hiệu TCVN 5950 (ISO 10000) được sử dụng để trích dẫn tham khảo.
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 nhấn mạnh đến việc thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, thiết lập các trách nhiệm về mặt chức năng và tầm quan trọng của việc
đánh giá (càng nhiều càng tốt) các rủi ro và lợi ích tiềm tàng. Tất cả các khía cạnh
này cần được xem xét trong khi thiết lập và duy trì hệ thống chất lượng có hiệu quả
và việc không ngừng cải tiến hệ thống chất lượng này.
Article XIV. Lựa chọn và sử dụng
TCVN ISO 9000-1: làm rõ những khái niệm cơ bản liên quan đến chất lượng và
đưa ra hướng dẫn để lựa chọn và sử dụng bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 với mục đó. Article XV. Áp dụng
Chọn TCVN ISO 9000-2: hướng dẫn việc thực hiện các điều quy định trong các
tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng và đặc biệt có ích trong khi thực hiện lần đầu. Phần mềm:
TCVN ISO 9000-3: đưa ra hướng dẫn tạo thuận lợi cho việc áp dụng TCVN
ISO 9001 trong các tổ chức phát triển, cung cấp và bảo trì phần mềm
bằng cách gợi ý các phương pháp và kiểm soát thích hợp phục vụ cho mục đích này. Độ tin cậy:
TCVN ISO 9000-4: đưa ra hướng dẫn về quản lý chương trình độ tin cậy.
Nó bao gồm các đặc điểm chủ yếu của một chương trình tổng thể đảm
bảo độ tin cậy đối với việc lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát
các nguồn lực để sản xuất ra các sản phẩm tin cậy và có thể bảo dưỡng được.
Đảm bảo chất lượng: (thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kĩ thuật)
Sử dụng TCVN ISO 9002: khi cần phải chứng minh khả năng của bên cung
ứng trong việc kiểm soát các quá trình sản xuất sản phẩm phù hợp.
TCVN ISO 9002 quy định mô hình đảm bảo chất lượng cho mục đích này.
Đảm bảo chất lượng: (kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng)
TCVN ISO 9003: khi sự phù hợp với các yêu cầu quy định được bên cung
ứng đảm bảo chỉ trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng. TCVN ISO
9003 quy định mô hình đảm bảo chất lượng cho mục đích này.
Quản lý chất lượng:
TCVN ISO 9004-1: đưa ra một danh mục rộng rãi các yếu tố của hệ thống
chất lượng thích hợp với tất cả các hoạt động và giai đoạn trong chu
trình sống của sản phẩm nhằm giúp cho tổ chức lựa chọn và áp dụng các
yếu tố phù hợp với nhu cầu của mình. Dịch vụ:
TCVN ISO 9004-2 : dùng tham khảo cho các tổ chức cung cấp dịch vụ hoặc
sản phẩm của họ có kèm theo dịch vụ.
Vật liệu qua chế biến:
TCVN ISO 9004-3 : bổ sung cho hướng dẫn của TCVN ISO 9004-1.
Cải tiến chất lượng:
TCVN ISO 9004-4 : nêu lên những khái niệm và nguyên tắc cơ bản, hướng
dẫn về quản lý và phương pháp luận (các công cụ và kĩ thuật) cho việc cải tiến chất lượng. (a)
Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng như thế nào?
Hệ thống quản lý của một tổ chức bị chi phối bởi mục đích, sản phẩm và thực
tiễn cụ thể của tổ chức đó. Do vậy, hệ thống chất lượng cũng rất khác nhau giữa tổ
chức này với tổ chức kia.
Mục đích cơ bản của quản lý chất lượng là cải tiến các hệ thống và quy trình
nhằm đạt được sự cải thiện chất lượng liên tục.
Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 mô tả các yếu tố mà hệ
thống chất lượng nên có nhưng không mô tả cách thức mà một tổ chức cụ thể thực
hiện các yếu tố này. Các tiêu chuẩn này không có mục đích đồng nhất hóa các hệ
thống chất lượng. Nhu cầu của các tổ chức là rất khác nhau. Việc xây dụng và thực
hiện một hệ thống chất lượng cần thiết phải chịu sự chi phối của mục đích cụ thể, sản
phẩm và quá trình cũng như thực tiễn cụ thể của tổ chức.
(b) Một tổ chức cần có mục tiêu và trách nhiệm chính đối với chất lượng
Đạt được, duy trì và cố gắng cải tiến không ngừng chất lượng sản phẩm của
mình theo các yêu cầu về chất lượng.
Cải tiến chất lượng các hoạt động của chính mình để luôn luôn đáp ứng tất cả
các nhu cầu đã công bố hoặc còn tiềm ẩn của khách hàng như của những người có lợi ích liên quan.
Tạo lòng tin cho lãnh đạo của mình và những nhân viên khác rằng các yêu cầu
về chất lượng đang được thực hiện và duy trì, việc cải tiến chất lượng đang được tiến hành.
Tạo lòng tin cho khách hàng và những người có lợi ích liên quan khác rằng các
yêu cầu về chất lượng đã và đang đạt được trong các sản phẩm cung cấp.
Tạo lòng tin rằng các yêu cầu về hệ thống chất lượng đã được đáp ứng.
(c) Những người có lợi ích liên quan và mong muốn của họ: (d)
Người có lợi ích liên quan của
Mong muốn hoặc nhu cầu điển hình bên cung ứng Khách hàng Chất lượng sản phẩm Nhân viên
Thỏa mãn về sự nhiệp, công việc Lãnh đạo Hiệu quả đầu tư Bên cung ứng phụ
Tiếp tục khả năng làm ăn Xã hội
Sự quản lý có trách nhiệm
Bên cung ứng cần thỏa mãn những mong muốn và nhu cầu của tất cả những
người có liên quan về lợi ích của mình.
(e) Phân loại sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000
a. Bốn nhóm sản phẩm bao quát tất cả các loại sản phẩm do các tổ chức cung cấp:
Phần cứng : sản phẩm hữu hình, riêng biệt, có hình dạng để phân biệt.
Phần mềm : sản phẩm trí tuệ gồm có thông tin diễn đạt thông qua sự hỗ trợ của vật trung gian.
Vật liệu đã chế biến : sản phẩm hữu hình được tại ra bằng cách chuyển
nguyên liệu sang trạng thái mong muốn.
Dịch vụ : kết quả tạo ra do các hoạt động trong tiếp xúc giữa bên cung
cấp và khách hàng, và do các hoạt động nội bộ của bên cung cấp để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được áp dụng cho cả bốn nhóm
sản phẩm trên và các yêu cầu của hệ thống chất lượng chủ yếu là giống nhau đối với bốn nhóm sản phẩm này.
Mục tiêu của các hướng dẫn và các yêu cầu của các tiêu chuẩn trong bộ tiêu
chuẩn ISO 9000 là đáp ứng các nhu cầu cho cả bốn khía cạnh chất lượng sản phẩm.
b. Bốn khía cạnh chính tạo nên chất lượng sản phẩm:
Chất lượng do việc xác định các nhu cầu đối với sản phẩm.
Chất lượng do thiết kế sản phẩm.
Chất lượng do phù hợp thiết kế của sản phẩm.
Chất lượng do việc hỗ trợ sản phẩm.
Tất các các khía cạnh đều góp phần tạo nên chất lượng của sản phẩm. Bộ tiêu
chuẩn ISO 9000 đưa ra một cách rõ ràng những hướng dẫn chung về quản lý chất
lượng và các yêu cầu đảm bảo chất lượng với bên ngoài. (f) Quá trình
Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 được thiết lập dựa trên
nhận thức rằng tất cả công việc được hoàn thành bằng một quá trình. Đầu vào Đầu ra Quá trình
Hình 2-Đầu vào/ra của một quá trình
Mỗi quá trình có đầu vào, đầu ra là kết quả của quá trình. Đầu ra là sản phẩm
hữu hình hoặc vô hình. Quá trình tự nó là sự chuyển hoá làm tăng giá trị.
Có những thời cơ thực hiện các phép đo đối với đầu vào tại những vị trí
khác nhau trong quá trình cũng như đầu ra.
Section XV.2Xây dựng quy trình kiểm soát tài liệu theo tiêu chuẩn ISO
Article XVI. Cơ cấu tổ chức CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY BAN GIÁM HỘI ĐỒNG HIỆU KHOA HỌC ĐÀO TẠO KHOA HÓA PHÒNG HCTH KHOA ĐIỆN P. ĐT & CTSV PHÒNG BAN K. CN NHIỆT- ĐL KHOA CNTT TỔ TÀI VỤ KHOA ĐTVT K. XD CẦU ĐƯỜNG CÔNG ĐOÀN KHOA K. XD DD & CN K. XD THỦY LỢI- ĐOÀN THANH NIÊN KHOA CƠ KHÍ ĐOÀN THỂ HỘI SINH VIÊN KHOA CƠ KHÍ GT K. SP KỸ THUẬT HỘI C.C.BINH DỰ ÁN ĐT KS CLC
Hình 3-Cơ cấu tổ chức Article XVII.
Xây dựng quy trình kiểm soát tài liệu Article XVIII. Mục đích
Đảm bảo tất cả tài liệu thuộc Hệ thống Chất lượng được kiểm soát chặt chẽ,
phân phối đến tất cả các bộ phận, phòng, khoa có liên quan và phòng ngừa việc sử
dụng các tài liệu không phù hợp, không được kiểm soát. Thủ tục này cũng quy
định cả việc kiểm soát tài liệu bên ngoài, tài liệu ở dạng điện tử và công văn đi/đến.
Article XIX. Phạm vi áp dụng
Đối tượng áp dụng:
Tài liệu thuộc Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng Công văn đến và đi.
Trách nhiệm áp dụng:
Tất cả các phòng ban,các khoa thuộc Hệ thống Chất lượng của Trường
Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Article XX. Tài liệu tham khảo
Sổ tay chất lượng 1-QMS-01
Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và các văn bản liên quan khác
Article XXI. Từ viết tắt và định nghĩa
Tài liệu hệ thống chất lượng bao gồm:
Chính sách, mục tiêu, Sổ tay, các qui trình, hướng dẫn công việc và các biểu mẫu.
Tài liệu đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu của các đơn vị/Khoa:
Các giáo trình, bài giảng, các đề thi, đề bài kiểm tra, các tài liệu của dự án
nghiên cứu (báo cáo cuối cùng).
Tài liệu bên ngoài bao gồm:
Các văn bản Luật (thí dụ: Luật giáo dục), Nghị định chính phủ, Qui định,
Quy chế của Bộ Giáo dục, các văn bản chỉ đạo của các cấp UB, Sở Ban
Ngành khác, và từ Đại học Đà Nẵng.
Công văn đi và đến Article XXII. Nội dung
Tài liệu hệ thống: Lưu đồ : STT Trách nhiệm Sơ đồ Biểu ẫ Các thành viên 1 1-QMS- của Hệ thống 04/F01 Trưởng 2 phòng/khoa Ban Giám hiệu 3 ĐDLĐ/ Ban 1-QMS- 4 04/F02 ISO/Phòng/Khoa 1-QMS- Các đơn vị trực 1-QMS- 5 04/F02 thuộc Diễn giải:
Bước 1:Yêu cầu soạn thảo/sửa đổi tài liệu
Khi cần thiết mọi chuyên viên thuộc Hệ thống chất lượng có yêu
cầu về soạn thảo hoặc sửa đổi tài liệu sẽ ghi nhận vào phiếu “Yêu
cầu soạn thảo/áp dụng/sửa đổi tài liệu” theo biểu mẫu 1-QMS-
04/F01 và gửi cho trưởng/phó phòng/khoa xem xét.
Bước 2: Trưởng/Phó phòng/khoa xem xét và xác định người thực hiện soạn thảo
a. Nếu “Yêu cầu soạn thảo/sửa đổi tài liệu” phù hợp, trưởng/phó
phòng-khoa sẽ ký xác nhận đồng ý cho soạn thảo/ sửa đổi trên phiếu.
Phân công người thực hiện.Nếu không đồng ý sửa đổi, trưởng/phó
phòng-khoa ghi nhận lại và gửi trả phiếu lại cho người yêu cầu.
b. Nếu là tài liệu của hệ thống (Chính sách, mục tiêu, Sổ tay chất
lượng…) hoặc tài liệu có liên quan đến nhiều phòng /khoa khác thì
gửi phiếu yêu cầu đã được cấp Phòng/ khoa xem xét cho ĐDLĐ (đại
diện lãnh đạo) để phân công người thực hiện.
Bước 3: Ban Giám hiệu xem xét phê chuẩn:
a. Nếu có điểm không phù hợp, hoặc không rõ ràng, người xem
xét/phê duyệt có trách nhiệm thảo luận với người soạn thảo/sửa đổi tài liệu và các
bộ phận có liên quan để cho phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn và thực tiễn hoạt
động. Nếu phù hợp, ký xác nhận và ban hành.
b. Nếu là tài liệu của hệ thống, hoặc tài liệu liên quan đến nhiều đơn
vị Phòng / khoa, ĐDLĐ xem xét phân công người thực hiện, và đưa phê duyệt.
c. Quy định về người soạn thảo, xem xét và phê duyệt như sau: Loại tài liệu Người soạn thảo Người xem xét Người phê duyệt
Chính sách và Đại diện lãnh đạo hoặc Ban Giám hiệu Ban Giám mục tiêu
người được ủy quyền. hiệu Sổ tay
Đại diện lãnh đạo hoặc Ban Giám hiệu Ban Giám người được ủy quyền hiệu Các thủ tục,
Các Trưởng phòng/Khoa Trưởng Ban Giám quy trình
hoặc người được ủy quyền Phòng/Khoa hiệu Các hướng dẫn
Chuyên viên các bộ phận.
Người được ủy Trưởng công việc, biểu quyền phòng/ biểu mẫu Khoa
Bước 4: Ban hành, phân phối (thu hồi, xử lý)
a. Đối với tài liệu hệ thống: Tài liệu đã được phê duyệt (có chữ ký
gốc màu xanh) được xem là tài liệu gốc do Ban ISO giữ. Ban ISO sẽ cập nhật
vào danh mục “Danh mục tài liệu Hệ thống chất lượng” theo biểu mẫu 1-QMS-
04/F02, sao chép tài liệu để phân phối cho các bộ phận có liên quan, lưu trữ
bản gốc. Tài liệu sao chép sẽ được đóng dấu đỏ
“CONTROLLED” (Dấu 1).
Hình thức con dấu “CONTROLLED” như sau:
Bộ phận liên quan khi nhận tài liệu đã ban hành phải ký nhận vào SỔ PHÂN
PHỐI TÀI LIỆU theo biểu mẫu 1-QMS-03/F03. b. Hủy tài liệu
Sau khi cập nhật tài liệu mới, các phòng ban phải tự hủy tài liệu lỗi thời Bản gốc ở Ban ISO OBSOLETE …………………DEPT DATE:….../……/…….
phải được đóng dấu “OBSOLETE” hoặc dùng bút màu đỏ gạch chéo trên trang
kiểm soát.Và chỉ lưu tài liệu gốc trước tài liệu hiện hành 1 lần ban hành .
Đối với những tài liệu bị hư hại (rách, nhàu nát …) người có trách nhiệm lưu
giữ tài liệu đề nghị cấp lại bản mới và tự hủy bản cũ.
Bước 5: Trách nhiệm sử dụng của các bộ phận :
- Từng bộ phận phải lập danh mục tài liệu hệ thống cho phòng/Khoa
mình theo biểu mẫu 1-QMS-03/F02.
- Bộ phận liên quan phải lưu giữ tài liệu ở nơi thuận tiện, dễ sử dụng.
- Tuyệt đối không sử dụng các tài liệu đã lỗi thời, hết hiệu lực.
Tài liệu giảng dạy (giáo trình, bài giảng, đề thi, bài kiểm tra):
Phân công soạn thảo: Thông qua các Hội nghị khoa học của Khoa
hoặc các buổi sinh hoạt chuyên môn của Bộ môn sẽ phân công việc
soạn thảo/chỉnh sửa các tài liệu liên quan đến đào tạo (giáo trình, bài
giảng, bài thi, đề kiểm tra). Việc phân công phải để lại hồ sơ, có thể là biên bản họp.
Khi cần tham khảo các tài liệu bên ngoài, các phòng/khoa tự sao chép
và kiểm soát tính hiện hành và hợp lệ của tài liệu.
Đối với tài liệu giảng dạy: tùy theo quy định của Khoa về cách thức
ban hành cũng như phương tiện sử dụng (in sách, đưa lên mạng hay bằng
các phương tiện nghe nhìn khác). Các Khoa lập danh mục các tài liệu đào
tạo của đơn vị mình, trong đó có đề cập đến phương thức ban hành.
Nếu tài liệu đào tạo cho một ngành mới sẽ đựơc kiểm soát theo dự
án, không phải là đối tượng áp dụng của quy trình này trong quá
trình soạn thảo. Tuy nhiên khi đã ban hành áp dụng thì phải tuân thủ.
Việc hủy các tài liệu đào tạo (nhất là các đề thi, bài thi) xem quy định của Bước 4-mục b
Kiểm soát tài liệu bên ngoài
Tất cả các tài liệu bên ngoài được tham khảo, tùy mức độ quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng của việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu các đơn
vị phân công người lập danh mục để kiểm soát tính hiện hành (có thể sử dụng
ở dạng Sổ tay giáo viên, Sổ tay sinh viên).
Kiểm soát công văn đi/đến
Kiểm soát công văn đến.
Để kiểm soát được công văn đến cần đảm bảo những yêu cầu sau đây :
Ngoài giờ làm việc Bảo vệ sẽ nhận công văn đến và giao toànbộ
công văn cho văn thư trường. Trường hợp khẩn cấp thì phải giao
ngay cho Văn thư trường khi có yêu cầu.
Văn thư phải xem kỹ và xác định bao bì tài liệu có phải của đơn vị
mình không? Nếu không phải thì phải hoàn trả lại cho bưu tá, bưu điện.
Nếu công văn thư đến gởi cho trường, Văn thư được bóc ra và
vào sổ CV đến theo biểu mẫu 1-QMS-03/F04, đóng dấu
“CÔNG VĂN ĐẾN” và ghi số thứ tự, ngày tháng năm trên
dấu “Công văn đến” để xác định thời gian công văn đến, sau
đó văn thư sẽ chuyển trực tiếp cho đơn vị nhận (theo yêu cầu
của Trưởng phòng HCTH) và ký giao nhận trên Sổ công văn
đến theo biểu mẫu 1-QMS-03/F04.
Kiểm soát công văn đi
Các phòng/khoa tự kiểm soát công văn đi (Sổ công văn đi/đến của Khoa)
Riêng các công văn gửi cho các cơ quan ngoài trường phải ghi vào “Sổ công
văn đi” của Trường theo biểu mẫu 1-QMS-03/F05.
Kiểm soát fax đến/fax đi:
Phòng HCTH sẽ lập phiếu theo dõi fax đến, ghi vào phiếu khi nhận Fax và sẽ lưu trữ phiếu này.
Các đơn vị tự chịu trách nhiệm kiểm soát các công văn đi theo đường fax theo
biểu mẫu 1-QMS-04/F06.
Kiểm soát tài liệu trên máy tính
Các Phòng/Khoa sử dụng các phần mềm quản lý (quản lý đào tạo bao
gồm quản lý nhân sự, giáo viên, phầm mềm ứng dụng, mô phỏng…) thì việc bảo
trì các phần mềm theo hợp đồng với các nhà cung cấp hoặc có hướng dẫn bảo trì
Các máy tính thuộc hệ thống phải được cài đặt phần mềm chống virus (vd: OfficeScan )
Các dữ liệu quan trọng như: về nhân sự, Chương trình quản lý sinh
viên, thời khóa biểu, kết quả tốt nghiệp, các số liệu báo cáo thống kê,
thì tại mỗi phòng ban chỉ định các chuyên viên sử dụng phần mềm phải
chịu trách nhiệm cập nhật, backup dữ liệu, phòng chống virus và theo
dõi sao chép dữ liệu dự phòng. Nếu dữ liệu sao chép nhiều
thì phải lập danh mục để kiểm soát. Article XXIII. Hồ sơ lưu trữ STT Tên hồ sơ Nơi lưu Hình Thời Phương thức lưu gian lưu pháp hủy Phiếu yêu cầu soạn 1 Các đơn thảo/ Văn bản Máy hủy vị 3 năm sửa đổi tài liệu Danh mục tài liệu của 2 hệ Ban ISO Văn bản 3 năm Máy hủy thống Sổ phân phối tài liệu 3 hệ thống. Ban ISO Văn bản 3 năm Máy hủy 4 Sổ công văn đến P.HCTH Văn bản 5 năm Máy hủy 5 Sổ công văn đi P.HCTH Văn bản 5 năm Máy hủy 6 Phiếu nhận fax P.HCTH Văn bản 5 năm Máy hủy 7
Phiếu kiểm tra fax đi. P.HCTH Văn bản 5 năm Máy hủy Article XXIV. Biểu mẫu ban hành STT Mã hiệu Tên biểu mẫu 1 1-QMS-03/F01
Phiếu yêu cầu soạn thảo/ sửa đổi tài liệu. 2 1-QMS-03/F02
Danh mục tài liệu của hệ thống 3 1-QMS-03/F03
Sổ phân phối tài liệu hệ thống. 4 1-QMS-03/F04: Sổ công văn đến 5 1-QMS-03/F05 Sổ công văn đi 6 1-QMS-03/F06 Phiếu nhận fax. 7 1-QMS-03/F07 Phiếu kiểm soát fax đi
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG Article XXV.
Chức năng quản lý văn bản
Phân quyền cho người sử dụng và giao diện hiển thị cho từng loại văn bản. Các thao tác:
Nhập mới: do văn thư (có thể cả lãnh đạo thực hiện), sau khi nhận được
văn bản văn thư thực hiên scan văn bản và lưu vào máy tính của văn thư,
thực hiện nhập văn bản lưu vào hệ thống quản lý văn bản.
Văn thư trường: Nhận văn bản đến (từ bên ngoài), soạn văn bản đi.
Văn thư phòng ban: Soạn văn bản đi.
Sửa đổi do văn thư (và lãnh đạo) thực hiện khi chưa thực hiện chuyển, sửa
văn bản do họ tạo, đổi vị trí lưu nếu cần.
Văn thư trường: Sửa văn bản đến (từ bên ngoài), sửa văn bản đi
Văn thư phòng ban: Sửa văn bản đi
Xóa văn bản do văn thư (và lãnh đạo) thực hiện khi chưa thực hiện
chuyển, được phép xóa các văn bản do họ tạo ra.
Nhận văn bản: Do văn thư thực hiện, sau khi tiếp nhận thì thực hiện lưu
trữ theo các vị trí đã tổ chức trong phòng và có thể thực hiện chuyển văn bản. Article XXVI.
Chức năng thống kê, tìm kiếm
Đây là công cụ cho phép người dùng có thể tìm kiếm, truy lục các văn bản
và thực hiện thống kê một cách nhanh chóng. Các thao tác:
Thống kê: theo thời gian, loại văn bản...
Tìm kiếm: Có thể thực hiện công việc tìm kiếm theo nhiều tiêu chí
khác nhau như: từ khóa, theo loại, theo thời gian nhận, gửi, lưu văn bản ... Article XXVII. Sơ đồ hệ thống HỆ THỐNG Tạo tài khoản Đăng nhập QUẢN LÝ VĂN BẢN LƯU TRỮ TRA CỨU BÁO BIỂU Danh sách văn bản đến Văn bản đến Văn bản đến Văn bản đi Văn bản đi Danh sách văn bản đi Văn bản nội bộ Văn bản nội bộ Danh sách văn bản nội bộ
Hình 4- Sơ đồ hệ thống chương trình Article XXVIII.
Chức năng chương trình Đăng nhập Tạo tài khoản Menu chính: Hệ thống Đăng xuất Tạo tài khoản Thoát Nhập mới
Nhập mới văn bản đến
Nhập mới văn bản đi
Nhập mới văn bản nội bộ Tra cứu Văn bản đến Văn bản đi Văn bản nội bộ Thống kê
Thống kê toàn bộ văn bản
Thống kê văn bản theo ngày nhận, ngày gửi Thống kê theo tháng.
Thống kê theo loại văn bản Liên hệ:
Thông tin tác giả thực hiện chương trình Form chính Văn bản đến Văn bản đi Văn bản nội bộ Tra cứu Article XXIX.
Quy trình xử lý văn bản )
Quy trình xử lý văn bản đến
Hình 5- Sơ đồ xử lý văn bản đến )
Quy trình xử lý văn bản đi
Hình 6-Sơ đồ xử lý văn bản đi )
Quy trình xử lý văn bản nội bộ
Hình 7-Sơ đồ xử lý văn bản nội bộ )
Sơ đồ đăng nhập hệ thống
Hình 8-Sơ đồ đăng nhập hệ thống
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Article XXX. Giới thiệu
Chương trình quản lý hồ sơ công văn có chức năng tổ chức lưu trữ các loại
văn bản trong trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng . Phân loại văn bản:
Văn bản đến: Tất cả các văn bản mà trường Đại Học Bách Khoa Đà
Nẵng nhận được từ bên ngoài.
Văn bản đi: Tất cả các văn bản mà các khoa , các phòng ban… trong
trường Đại Học Bách Khoa soạn thảo và phát hành ra bên ngoài . Tất
cả các văn bản phát hành ra bên ngoài phải thông qua bộ phận văn thư lưu trữ trong trường.
Văn bản nội bộ: Các văn bản tài liệu được sử dụng để trao đổi trong
nội bộ trường. Các văn bản nội bộ sau khi được trình ký cũng phải
thông qua bộ phận văn thư trong trường để chuyển đến các khoa , các
phòng ban khác ….thuộc trường. Article XXXI.
Các đối tượng sử dụng và quy trình nghiệp vụ Article XXXII.
Các đối tượng sử dụng
Có 5 đối tượng sử dụng ứng dụng là lãnh đạo trường, lãnh đạo phòng ban,
văn thư đến từ khoa , văn thư đến từ phòng ban và nhân viên; thuộc vào các nhóm sau:
Lãnh đạo trường (Hiệu Trưởng,Phó Hiệu Trưởng…), lãnh đạo các phòng
ban (trưởng phòng, phó phòng).
Văn thư đến từ các phòng ban, văn thư đến từ các khoa. Nhân viên.
Các đối tượng sẽ có các thao tác khác nhau trong chương trình quản lý hồ sơ công văn:
Lãnh đạo : có thể thực hiện phê duyệt văn bản và đưa ra các ý kiến, chỉ thị.
Đối với văn thư : có thể thực hiện nhập văn bản, phân loại văn bản.
Nhân viên : có thể thực hiện nhận văn bản và đưa ra các báo cáo. Article XXXIII.
Sơ đồ nghiệp vụ quy trình xử lý văn bản của trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Hình 9-Quy trình xử lý văn bản tổng quát Article XXXIV.
Phân tích chức năng Article XXXV. Phân rã chức năng
Biểu đồ dưới đây mô tả các chức năng của chương trình quản lý hồ sơ công văn
Hình 10-Biểu đồ phân cấp chức năng Article XXXVI.
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
Mô hình DFD là mô hình diễn đạt các xử lý theo quy trình của thế giới thực Các ký hiệu:
Hình 11-Mô tả các ký hiệu của mô hình DFD
a. DFD Mức ngữ cảnh (mức 0)
Hình 12-Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh b. DFD mức 1
Hình 13-Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 c. DFD mức 2
Hình 14-Sơ đồ xử lý cập nhật văn bản
Hình 15-Sơ đồ xử lý tra cứu văn bản
Hình 16-Sơ đồ xử lý thống kê văn bản
Article XXXVII. Mô hình thực thể kết hợp
Hình 17-Mô hình thực thể kết hợp
Article XXXVIII. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Mô tả chi tiết các bảng cơ sở dữ liệu trong chương trình :
Table: tblVanbanden – Quản lý văn bản đến Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính Id_vanbanden Char(10) PK NN Mã văn bản ngaynhan Datetime Ngày nhận vanbanso Nvarchar(30) Văn bản số noigui Nvarchar(50) Nơi gửi trichyeu Nvarchar(250) Trích yêu loaivanban Nvarchar(10) Loại văn bản chude Nvarchar(100) Chủ đề noiphathanh Nvarchar(50) Nơi phát hành ngaybanhanh Datetime Ngày ban hành luuhoso Nvarchar(30) Lưu hồ sơ ngayky Datetime Ngày ký phucvanbanso Nvarchar(10) Phúc văn bản số tinhchatvanban Nvarchar(10) Tính chất văn bản nguoiky Nvarchar(30) Người ký tinhtrangxuly Bit(1) Tình trạng xử lý tinhphaply Bit(1) Tính pháp lý nguoixulyvb Nvarchar(30) Người xử lý văn bản ngayluu Datetime Ngày lưu
Bảng 1-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản đến
Table: tblVanbandi – Quản lý văn bản đi Khóa Tên Kiểu dữ liệu Rỗng Chú thích chính Id_vanbandi Char(10) PK NN Mã văn bản ngaygui Datetime Ngày nhận văn bản noinhan Nvarchar(50) Nơi nhận văn bản vanbanso Nvarchar(30) Văn bản số trichyeu Nvarchar(255) Trích yếu luuhoso Nvarchar(30) Lưu hồ sơ noisoanthao Nvarchar(50) Nơi soạn thảo noiphathanh Nvarchar(50) Nơi phát hành loaivanban Nvarchar(10) Loại văn bản tinhchatvanban Nvarchar(10) Tính chất văn bản ngayky Datetime Ngày ký nguoiky Nvarchar(30) Người ký chude Nvarchar(100) Chủ đề phucvanbanso Nvarchar(30) Phúc văn bản số tinhtrangxuly Bit(1) Tình trạng xử lý tinhphaply Bit(1) Tính pháp lý nguoixulyvb Nvarchar(30) Người xử lý văn bản ngayluu Datetime Ngày lưu
Bảng 2-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản đi
Table: tblVanbannoiboden – Quản lý văn bản nội bộ đến Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính Id_vanbanden Char(10) PK NN Mã văn bản ngaynhan Datetime Ngày nhận vanbanso Nvarchar(30) Văn bản số noigui Nvarchar(50) Nơi gửi loaivanban Nvarchar(10) Loại văn bản chude Nvarchar(100) Chủ đề tinhchatvanban Nvarchar(10) Tính chất văn bản tinhphaply Bit(1) Tính pháp lý phucvanbanso Nvarchar(30) Phúc văn bản số ngaybanhanh Datetime Ngày ban hành ngayky Datetime Ngày ký nguoiky Nvarchar(30) Người ký trichyeu Nvarchar(255) Trích yếu tinhtrangxuly Bit(1) Tình trạng xử lý nguoixulyvb Nvarchar(30) Người xử lý văn bản luuhoso Nvarchar(30) Lưu hồ sơ ngayluu Datetime Ngày lưu
Bảng 3-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản nội bộ đến
Table: tblVanbannoibodidi – Quản lý văn bản nội bộ đi Tên Kiêu dữ liệu Khóa Rỗng Chú thích chính Id_vanbandi Char(10) PK NN Mã văn bản ngaygui Datetime Ngày gửi văn bản noinhan Nvarchar(50) Nơi nhận văn bản vanbanso Nvarchar(30) Văn bản số chude Nvarchar(100) Chủ đề trichyeu Nvarchar(255) Trích yếu noisoanthao Nvarchar(50) Nơi soạn thảo noiphathanh Nvarchar(50) Nơi phát hành ngayky Datetime Ngày ký nguoiky Nvarchar(30) Người ký phucvanbanso Nvarchar(30) Phúc văn bản số tinhchatvanban Nvarchar(10) Tính chất văn bản tinhphaply Bit(1) Tính pháp lý nguoixulyvb Nvarchar(30) Người xử lý văn bản luuhoso Nvarchar(30) Lưu hồ sơ ngayluu Datetime Ngày lưu
Bảng 4-Bảng dữ liệu lưu trữ văn bản nội bộ đi
Table: tblKieuvanban– Quản lý các kiểu văn bản Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính Id_kieu Char(10) PK NN Mã kiểu văn bản tenkieu Nvarchar(30) Tên kiểu văn bản
Bảng 5-Bảng dữ liệu lưu trữ kiểu văn bản
Table: tblLoaivanban– Quản lý các loại văn bản Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính Id_loai Char(10) PK NN Mã loại văn bản tenloai Nvarchar(30) Tên loại văn bản
Bảng 6-Bảng dữ liệu lưu trữ loại văn bản
Table: tblTinhchatvanban– Quản lý tính chất văn bản Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính Id_tinhchat Char(10) PK NN Mã tính chất tentinhchat Nvarchar(30) Tên tính chất
Bảng 7-Bảng dữ liệu lưu trữ tính chất văn bản
Table: Nguoidung– Quản lý tính người dùng Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính MaNguoiDung Int(4) PK NN Mã người dùng TenNguoiDung Nvarchar(30) Tên người dùng MatKhau Nvarchar(30) Mật khẩu Quyen Nvarchar(10) Quyền
Bảng 8-Bảng dữ liệu lưu trữ người dùng
Table: Quyen– Quyền người dùng Khóa Tên Kiêu dữ liệu Rỗng Chú thích chính MaQuyen Char(10) PK NN Mã quyền TenQuyen Nvarchar(30) Tên quyền
Bảng 9-Bảng dữ liệu lưu trữ quyền người dùng Article XXXIX. Sơ đồ quan hệ
Hình 18-Sơ đồ quan hệ của hệ thống
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
Dựa vào những kết quả đạt được trong quá trình phân tích thiết kế nêu
trên, em đã tiến hành xây dựng hệ thống quản lý công văn trường Đại Học
Bách Khoa Đà Nẵng với các trang cơ bản cùng các chức năng ở mỗi trang,
và minh họa qua các hình dưới đây.
Article XL. Đăng nhập vào hệ thống
Để bắt đầu chương trình thì người sử dụng phải thực hiện kết nối cơ sở dữ
liệu sau đó đăng nhập vào hệ thống với tài khoản của mình. Nếu người sử dụng
chưa có tài khoản thì có thể tạo mới cho mình một tài khoản, tài khoản này chỉ có
quyền USER (quyền Read) đối với hệ thống.
Đối với người đăng nhập là quyền ADMIN thì họ có toàn quyền đối với hệ thống.
Hình 19-Đăng nhập hệ thống với quyền Admin
Giao diện tạo người dùng đối với quyền Admin khi đã đăng nhập
Hình 20-Tạo người dùng đối với quyền Admin
Giao diện tạo người dùng đối với quyền User thuộc danh sách người dùng
Hình 21-Tạo người dùng đối với User
Article XLI. Giao diện chính của chương trình
Sau khi đăng nhập vào hệ thống tùy theo quyền của người đăng nhập mà sẽ cho giao diện khác nhau: Article XLII.
Giao diện đăng nhập đối với quyền Admin
Khi quyền Admin đăng nhập vào hệ thống, thì sẽ có toàn quyền sử dụng các tính năng của hệ thống
Hình 22-Màn hình hiển thị với quyển truy cập là Admin Article XLIII.
Giao diện đăng nhập đối với quyền User
Khi User đăng nhập vào hệ thống, các chức năng thêm, sửa, xóa văn bản bị
khóa họ không có quyền thêm, sửa, xóa văn bản, User chỉ có quyền xem văn bản. Chức năng Thêm, sửa, xóa bị khóa đối với User
Hình 23-Màn hình hiển thị với quyền truy cập là User Article XLIV.
Cách xem chi tiết một văn bản
Chương trình cho phép người sử dụng có thể chọn bất kỳ văn bản nào để xem
chi tiết. Chẳng hạn tại màn hình “văn bản đến” ta Click vào nút “Xem chi tiết”
màn hình “chi tiết văn bản đến” sẽ xuất hiện như sau:
Hình 24-Màn hình chi tiết văn bản đến
Từ màn hình này người sử dụng có thể sửa nội dung thông tin văn bản tùy thuộc
vào vai trò của người dùng đối với văn bản.
Article XLV. Chức năng thêm mới văn bản
Cho phép văn thư có thể nhập mới một (hoặc nhiều) văn bản (văn bản đến,
văn bản đi, văn bản nội bộ). Chức năng “Thêm” cho những người có quyền đối với hệ thống.
Khi người dùng chọn chức năng “Thêm” sẽ xuất hiện màn hình “Thêm thông
tin văn bản ” Cho phép người dùng nhập thông tin nội dung của văn bản.
Hình 25-Nhập thông tin văn bản đến Article XLVI.
Chức năng chỉnh sửa,xóa văn bản
Chương trình cho phép người sử dụng có thể chỉnh sửa và xóa văn bản do
mình nhập vào. Chẳng hạn từ màn hình “văn bản đến” hoặc “chi tiết văn bản
đến” Click vào nút “sửa”
“văn bản đến”. để sửa thông tin
Khi người sử dụng cần sửa thông tin văn bản mình nhập vào thì màn sau đây sẽ hiển thị:
Hình 26-Màn hình sửa thông tin văn bản đến Article XLVII.
Chức năng tra cứu văn bản
Người sử dụng có thể tra cứu đối với từng kiểu văn bản với nhiều chức năng
khác nhau như: tra cứu theo loại văn bản; tra cứu theo khoảng thời gian nhận, gửi
văn bản; tra cứu theo chủ đề, trích yếu, văn bản số, nơi gửi , nơi nhận.
Màn hình kết quả tra cứu văn bản :
Hình 27-Một số kết quả tra cứu văn bản
Màn hình tra cứu cho từng kiểu văn bản :
Hình 28-Màn hình tìm kiếm văn bản đến
Hình 29-Màn hình tìm kiếm văn bản đi Article XLVIII.
Chức năng thống kê văn bản
Cho phép thống kê toàn bộ văn bản; thống kê theo tháng nhận, gửi văn bản;
thống kê theo khoảng thời gian; thống kê theo từng loại văn bản.
Màn hình thống kê văn bản:
Hình 30-Màn hình thống kê văn bản đến
Hình 31-Màn hình thống kê văn bản đến theo ngày nhận KẾT LUẬN Article XLIX.
Một số kết quả đạt được
Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo
TS.Nguyễn Thanh Bình và sự giúp đỡ của một số cán bộ của trong trường Đại
Học Bách Khoa Đà Nẵng , em đã phân tích và xây dựng xong chương trình quản lý công văn.
Một số kết quả đạt được:
Về mặt lý thuyết: Nắm được cách thức phân tích hệ thống bài toán
quản lý, các công cụ lập trình như C#, SQL … là những công cụ lập
trình phổ biến hiện nay.
Về mặt thực tiễn: Xây dựng xong chương trình quản lý công văn
đơn giản , dễ quản lý áp dụng trong các phòng ban ,các khoa trong
trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng. Article L.
Kết quả chưa đạt được
Chương trình chỉ thực hiện được các tác vụ lưu trữ, tìm kiếm, thống kê chứ
chưa thực hiện được quá trình xử lý văn bản trong trường.
Article LI. Hướng phát triển
Xây dựng hệ thống quản lý công văn trên Website cho phép xử lý, gửi văn bản trực tuyến.
Mở rộng và phát huy tối đa tất cả các quá trình xử lý văn bản . PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo:
[1] Phạm Hữu Khang, Hoàng Đức Hải, Đoàn Thiện Ngân. C# 2005 Lập trình
Windows Forms. Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
[2] Phạm Hữu Khang, Hoàng Đức Hải, Trần Tiến Dũng. C# 2005 Lập trình
hướng đối tượng. Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
[3] Phạm Hữu Khang, Hoàng Đức Hải, Trần Tiến Dũng. C# 2005 Lập trình
cơ sở dữ liệu. Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
[4] Nguyễn Văn Ba. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản
Đại học quốc gia Hà Nội-2003.
[5] Nguyễn Phương Lan. Lập trình Windows với C#.Net. Nhà xuất bản Lao động -Xã hội
[6] Phạm Hữu Khang, Hoàng Đức Hải. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp
SQL SERVER 2000. Nhà xuất bản giáo dục năm 2002.
[7] Các tài liệu khác khai thác từ nguồn Internet
[8] Tài liệu hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 ( Ban hành lần 1)