ĐI HC QUC GIA H NI
TRƯNG ĐI HC KHOA HC T NHIÊN
KHOA ĐA L
Nguyễn Thị Hòa
XÂY DỰNG SỞ DLIỆU ĐA CHÍNH
TRÊN SỞ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VBDLIS
(Nghiên cứu điểm tại thị trấn Nhơn Hòa,
Khóa luận đại h"c h$ ch%nh quy
Ng)nh: Qu+n l, đ-t đai
(Chương tr3nh đ)o tạo chu5n)
Nội - 2023
ĐI HC QUC GIA H NI
TRƯNG ĐI HC KHOA HC T NHIÊN
KHOA ĐA L
Nguyễn Thị Hòa
XÂY DỰNG SỞ DLIỆU ĐA CHÍNH
TRÊN SỞ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VBDLIS
(Nghiên cứu điểm tại thị trấn Nhơn Hòa,
Khóa luận đại h"c h$ ch%nh quy
Ng)nh: Qu+n l, đ-t đai
(Chương tr3nh đ)o tạo chu5n)
Cán bộ hưKng dMn: TS. Phương Thúy
Nội - 2023
LQI CRM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời c+m ơn chân th)nh đến các thầy
giáo ng)nh Qu+n đ-t đai, khoa Địa L,, các thầy giáo Bộ môn
Công ngh$ v) Thông tin đ-t đai, Trường Đại h"c Khoa H"c Tự
Nhiên - Đại H"c Quốc Gia H) Nội đã tận t3nh gi+ng dạy v) giúp đỡ
em trong thời gian h"c tập v) nghiên cứu.
Em xin chân th)nh c+m ơn TS. Phương Thúy đã tận t3nh
hướng dẫn v) giúp đỡ em trong quá tr3nh nghiên cứu v) ho)n
th)nh khóa luận.
Trong suốt quá tr3nh h"c tập v) ho)n th)nh đề t)i khóa luận
n)y, em đã nhận được s hướng dẫn, giúp đỡ qu, báu của các
thầy, giáo. Với lòng k%nh tr"ng v) biết ơn sâu sắc em xin được
b)y tỏ lời c+m ơn chân th)nh tới: Ban giám hi$u Trường Đại h"c
Khoa H"c Tự Nhiên, Ngh)nh Qu+n l, Đ-t đai, cùng các qu, thầy,
giáo đã cùng với tri thức v) nhi$t huyết để truyền đạt vốn kiến
thức qu, báu cho chúng em trong suốt thời gian h"c tập tại
trường. Xin chân th)nh c+m ơn gia đ3nh, bạn bè, đồng nghi$p đã
đã luôn bên cạnh động viên v) giúp đỡ tôi trong quá tr3nh h"c tập
v) ho)n th)nh khóa luận
Em xin chân th)nh c+m ơn!
H) Nội, ng)y tháng m 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................
M ĐU..................................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHẦN
MỀM HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI.........................................................
1.1. Khái niệm sở dữ liệu địa chính...................................................................
1.1.1. Khái ni m c s d li u a ch%nh..............................................3 ơ đị
1.1.2. C u trúc c a c s d li u a ch%nh..........................................3 ơ đị
1.1.3. Nguyên t c xây d ng c s d li ơ u địa ch%nh............................5
1.1.4. Quy tr3nh xây d ng c s d li u a ch%nh...............................6 ơ đị
1.1.5. T3nh h3nh xây d ng CSDL a ch%nh các a ph đị đị ương..............7
1.2. Tổng quan về hệ thống thông tin đất đai........................................................
1.2.1. Khái ni m, các th)nh ph n c a h th ng thông tin t đấ đai........8
1.2.2. M t s ph n m m h th ng thông tin t ai Vi t Nam...........9 đấ đ
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XÂY DỰNG SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
BẰNG PHẦN MỀM VBDLIS..............................................................................12
2.1. Quy trình ứng dụng VBDLIS xây dựng sở dliệu địa chính.................12
2.2. Nội dung sở dữ liệu địa chính...................................................................19
2.2.1. D li u không gian.................................................................19
2.2.2. D li u thu c t%nh a ch%nh...................................................20 đị
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI THỊ TRẤN NHƠN HÒA,
HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI..................................................................23
3.1. Gii thiu khu vc nghiên cu.......................................................................23
3.1.1. u ki n t nhiên...................................................................23Đi
3.1.2. c m kinh t hĐặ đi ế i...........................................................23
3.2. Tình hình ứng dụng VBDLIS trên địa bàn tỉnh Gia Lai.............................24
3.3. Xây dựng sở dữ liệu không gian...............................................................25
3.3.1. Chu n hóa v) chuy n i d li u sang d ng shapefile (*.shp) 25 đổ
3.3.2. Chu n hóa d li u không gian t ph n m m VBDLIS..............30
3.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính..........................................................35
3.5. Hoàn thin CSDL đa chính...........................................................................38
3.6. ng dng phn mm......................................................................................39
3.6.1.Thng ki m kê....................................................................39
3.6.2. Tra c u thông tin....................................................................39
KT LUN VÀ KIN NGH...............................................................................41
TÀI LIU THAM KHO.....................................................................................43
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình xây dựng CSDL địa chính tại thị trấn Nhơn Hòa................................................12
Hình 3.1. Khu vực thị trấn Nhơn Hòa...............................................................................................23
Hình 3.2. Tìm sửa lỗi...................................................................................................................26
Hình 3.3. Sửa lỗi tự động thủ công.............................................................................................26
Hình 3.4. Bản đồ đichính sau khi xử ghép mảnh..................................................................27
Hình 3.5. Bảng thông tin thuộc tính các thửa đất...........................................................................27
Hình 3.6. Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu gCadas sang Shapefile............................................................29
Hình 3.7. Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu gCadas sang Shapefile............................................................30
Hình 3.8. Kết quả sau khi nhập dữ liệu không gian.........................................................................31
Hình 3.9. Nhập thông tin cần xuất...................................................................................................31
Hình 3.10. Xuất dữ liệu biên tập bản đồ..........................................................................................32
Hình 3.11. Kết quả sau khi biên tập dữ liệu không gian...................................................................32
Hình 3.12. Kết quả xuất dữ liệu không gian ra định dạng GML.......................................................33
Hình 3.13. Đăng nhập hệ thống LISEditorTC...................................................................................33
Hình 3.14. Gửi dữ liệu không gian GML lên server..........................................................................34
Hình 3.15. Chọn đơn vị hành chính để gửi dữ liệu không gian GML lên server................................34
Hình 3.16. Vào khai đăng để chọn khu vực hành chính cần nhập dữ liệu...............................35
Hình 3.17. Đăng nhập thống CSDL địa chính không gian đã nhập..............................................35
Hình 3.18. Chọn đơn vị hành chính..................................................................................................36
Hình 3.19. Thêm mới đơn đăng ..................................................................................................36
Hình 3.20. Cập nhật thông tin GCN QSDĐ.......................................................................................37
Hình 3.21. Cập nhật hồ quét.......................................................................................................37
Hình 3.22. Giao diện thống thửa đất trong CSDL địa chính trên VBDLIS.....................................38
Hình 3.23. Sổ địa chính điện tử xuất ra từ phần mềm VBDLIS.........................................................39
Hình 3.24.Chức năng thống kiểm đăng ..............................................................................39
Hình 3.25. Xem thông tin giấy chứng nhận.....................................................................................40
Hình 3.26. Thông tin tài sản............................................................................................................40
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
az
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu ứng dựng phần mềm h$ thống thông tin đ-t đai
(VBDLIS) trong xây dựng sở dữ li$u địa ch%nh trên địa b)n thị
tr-n Nhơn Hòa, huy$n Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về sở dữ li$u địa ch%nh v) phần
mềm h$ thống thông tin đ-t đai
- Nghiên cứu quy tr3nh xây dựng sở dữ li$u địa ch%nh trên
sở ứng dụng phần mềm VBDLIS
- Nghiên cứu thực nghi$m xây dựng s dữ li$u địa ch%nh
tại thị tr-n Nhơn Hòa, chuy$n Chư Puh, tỉnh Gia Lai
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân t%ch, t)i li$u, số li$u:
Các dữ li$u không gian v) thuộc t%nh sau khi được thu thập xong
sẽ tiến h)nh phân t%ch đánh g ch-t lượng số lượng, sau đó tiến
h)nh chu5n hóa phân loại v) tổng hợp một cách r)ng, theo tr3nh
tự giúp cho công tác nhập li$u được dễ d)ng tránh nhầm lẫn, sai
sót.
- Phương pháp b+n đồ: Nguồn d li$u không gian sau khi thu
thập được dưới dạng các tờ b+n đồ, sẽ được biên tập, chu5n hóa
biên tập th)nh dữ li$u không gian địa ch%nh.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa những t)i li$u nghiên cứu
CSDL trước đây ng những nghiên cứu liên quan đến đề t)i.
- Phương pháp chuyên gia: Tham kh+o , kiến đóng góp của
những người am hiểu CSDL địa ch%nh, đ-t đai, được áp dụng xuyên
xuốt trong thời gian thực hi$n đề t)i.
- Phương pháp tổng hợp: Nhằm tổng hợp t-t c+ các số li$u, t)i
li$u thu thập được l)m sở để đánh giá cho kết qu+ thực hi$n đề
t)i.
5. Cấu trúc khóa luận
Ngo)i phần mở đầu, danh mục t)i li$u tham kh+o v) kết luận,
khóa luận được tr3nh b)y trong 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về sở dữ li$u địa ch%nh v) phần mềm h$
thống thông tin đ-t đai
Chương 2: Quy tr3nh xây dựng sở dữ li$u địa ch%nh bằng phần
mềm VBDLIS
Chương 3: Kết qu+ nghiên cứu tại thị tr-n Nhơn Hòa, huy$n Chư
Pưh, tỉnh Gia Lai
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHẦN
MỀM HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
1.1. Khái niệm sở dữ liệu địa chính
1.1.1. Khái niệm sở dữ liệu địa chính
Theo Nguyễn H+i Châu (2005), một sở dữ li$u (CSDL/DB:
DataBase) l) một tập hợp các dữ li$u liên quan với nhau, được
lưu trữ trên máy t%nh, nhiều người sử dụng v) được tổ chức theo
một h3nh. Dữ li$u (Data) l) những sự ki$n thể ghi lại được v)
, nghĩa [13].
Dữ li$u địa ch%nh l) dữ li$u không gian địa ch%nh, dữ li$u thuộc
t%nh địa ch%nh v) các dữ li$u khác liên quan.
Dữ li$u không gian địa ch%nh l) dữ li$u về vị tr%, h3nh thể của
thửa đ-t, nh) v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; d li$u về h$
thống thủy văn; h$ thống đường giao thông; dli$u về điểm khống
chế; dữ li$u về biên giới, địa giới; dữ li$u về địa danh v) ghi chú
khác; dữ li$u về đường chỉ giới v) mốc giới quy hoạch sử dụng đ-t,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông v) các loại quy hoạch
khác, chỉ giới h)nh lang an to)n b+o v$ công tr3nh.
Dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh l) dữ li$u về người qu+n l,, người
sử dụng đ-t, chủ sở hữu nh) v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t, tổ
chức v) nhân liên quan đến các giao dịch về đ-t đai, nh)
v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u thuộc t%nh về thửa đ-t, nh)
v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u về t3nh trạng sử dụng
của thửa đ-t, nh) v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u về
quyền v) nghĩa vụ trong sử dụng đ-t, sở hữu nh) v) t)i s+n khác
gắn liền với đ-t; dữ li$u giao dịch về đ-t đai, nh) v) t)i s+n khác
gắn liền với đ-t.[14]
1.1.2. Cấu trúc của sở dữ liệu địa chính
Nội dung, c-u trúc của CSDL địa ch%nh được quy định tại Điều
4, Điều 5 của Thông số 75/2015/TT-BTNMT ng)y 28/15/2015 của
Bộ T)i nguyên v) Môi trường quy định kỹ thuật về CSDL đ-t đai.
CSDL địa ch%nh bao gồm dữ li$u không gian địa ch%nh (b+n đồ
địa ch%nh) v) các dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh.
a) Dữ li$u không gian địa ch%nh: được lập để t+ các yếu
tố gồm tự nhiên liên quan đến vi$c sử dụng đ-t bao gồm các
thông tin:
- Vị tr%, h3nh dạng, k%ch thước, t"a độ đỉnh thửa, số thứ tự,
di$n t%ch, mục đ%ch sử dụng của các thửa đ-t;
- Vị tr%, h3nh dạng, di$n t%ch của h$ thống thủy văn gồm
sông, ngòi, kênh, rạch, suối; h$ thống thủy lợi gồm h$ thống dẫn
nước, đê, đập, cống; h$ thống đường giao thông gồm đường bộ,
đường sắt, cầu v) các khu vực đ-t chưa sử dụng không ranh
giới thửa khép k%n;
- Vị tr%, t"a độ các mốc giới v) đường địa giới h)nh ch%nh các
c-p, mốc giới v) chỉ giới quy hoạch sử dụng đ-t, mốc giới v) ranh
giới h)nh lang b+o v$ an to)n công tr3nh;
- Điểm t"a độ địa ch%nh, địa danh v) các ghi chú thuyết
minh.
b) Dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh: Dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh
bao gồm các nhóm dữ li$u sau đây:
Nhóm dữ li$u về thửa đ-t;
Nhóm dữ li$u về đối tượng chiếm đ-t không tạo th)nh thửa
đ-t;
Nhóm dữ li$u về t)i s+n gắn liền với đ-t;
Nhóm dữ li$u về người sử dụng đ-t, người qu+n l, đ-t, chủ sở
hữu t)i s+n gắn liền với đ-t;
Nhóm dữ li$u về quyền sử dụng đ-t, quyền qu+n l, đ-t, quyền
sở hữu t)i s+n gắn liền với đ-t;
Nhóm dữ li$u t3nh trạng pháp l, về quyền sử dụng đ-t, quyền
qu+n l, đ-t, quyền sở hữu t)i s+n gắn liền với đ-t;
Nhóm dữ li$u về sự biến động trong quá tr3nh sử dụng đ-t v)
sở hữu t)i s+n gắn liền với đ-t;
Nhóm các dữ li$u khác liên quan tới thửa đ-t.
sở dữ li$u địa ch%nh bao gồm dữ li$u b+n đồ địa ch%nh v)
các dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh.
Dữ li$u b+n đồ địa ch%nh được lập để t+ các yếu tố gồm tự
nhiên liên quan đến vi$c sử dụng đ-t bao gồm các thông tin:
Vị tr%, h3nh dạng, k%ch thước, toạ độ đỉnh thửa, số thứ tự, di$n
t%ch, mục đ%ch sử dụng của các thửa đ-t;
Vị tr%, h3nh dạng, di$n t%ch của h$ thống thuỷ văn gồm sông,
ngòi, kênh, rạch, suối; h$ thống thuỷ lợi gồm h$ thống dẫn nước,
đê, đập, cống; h$ thống đường giao thông gồm đường bộ, đường
sắt, cầu v) các khu vực đ-t chưa sử dụng không ranh giới thửa
khép k%n;
Vị tr%, t"a độ các mốc giới v) đường địa giới h)nh ch%nh các
c-p, mốc giới v) chỉ giới quy hoạch sử dụng đ-t, mốc giới v) ranh
giới h)nh lang b+o v$ an to)n công tr3nh;
Điểm toạ độ địa ch%nh, địa danh v) các ghi chú thuyết minh.
Các dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh được lập để thể hi$n nội dung
của Sổ mục đ-t đai, Sổ địa ch%nh v) Sổ theo dõi biến động đ-t
đai quy định tại Điều 47 của Luật Đ-t đai bao gồm các thông tin:
Thửa đ-t gồm thửa, di$n t%ch, t3nh trạng đo đạc lập b+n
đồ địa ch%nh;
Các đối tượng chiếm đ-t nhưng không tạo th)nh thửa đ-t
(không ranh giới khép k%n trên b+n đồ) gồm tên g"i, của đối
tượng, di$n t%ch của h$ thống thủy văn, h$ thống thủy lợi, h$ thống
đường giao thông v) các khu vực đ-t chưa sử dụng không ranh
giới thửa khép k%n;
Người sử dụng đ-t hoặc người qu+n l, đ-t gồm tên, địa chỉ,
thông tin về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn b+n về vi$c
th)nh lập tổ chức;
T3nh trạng sử dụng của thửa đ-t gồm h3nh thức sử dụng, thời
hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử
dụng đ-t, số hi$u Gi-y chứng nhận quyền sử dụng đ-t đã c-p, mục
đ%ch sử dụng, giá đ-t, t)i s+n gắn liền với đ-t, nghĩa vụ t)i ch%nh về
đ-t đai;
Những biến động về sử dụng đ-t trong quá tr3nh sử dụng
gồm những thay đổi về thửa đ-t, về người sử dụng đ-t, về t3nh
trạng sử dụng đ-t. [2]
Quy tr3nh xây dựng sdữ li$u đ-t đai bao gồm sở dữ li$u
do quan trung ương v) tỉnh, th)nh phố trực thuộc Trung ương tổ
chức xây dựng.
Vi$c xây dựng sở dữ li$u đ-t đai thực hi$n theo quy tr3nh tại
Chương II, chương III. Bao gồm xây dựng sở dữ li$u về địa
ch%nh; sở dữ li$u thống kê, kiểm đ-t đai; sở dữ li$u quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đ-t v) sở dữ li$u giá đ-t. Các sở
n)y được xây dựng theo quy tr3nh bao gồm các bước như: công tác
chu5n bị, thu thập t)i li$u, dữ li$u; xây dựng dữ li$u; đối soát, ho)n
thi$n dữ li$u v) xây dựng siêu dữ li$u; Kiểm tra, nghi$m thu sở
dữ li$u.[9]
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng sở dữ liệu địa chính
- Ph+i tuân thủ các yêu cầu về h3nh c-u trúc v) nội dung
thông tin về từng thửa đ-t, theo đúng qui định tại phụ lục số 01
ban h)nh theo Thông 75/2015/TT-BTNMT ng)y 28 tháng 12 năm
2015 của Bộ T)i nguyên v) Môi trường.
- Nội dung thông tin trong sở dữ li$u ph+i đồng nh-t với số
li$u đo đạc, kết qu+ đăng k,, c-p gi-y chứng nhận v) hi$n trạng
sử dụng đ-t.
- Đ+m b+o thu thập đầy đủ thông tin lịch sử (đối với các truờng
hợp sau khi c-p gi-y chứng nhận lần đầu đã biến động) v) liên
kết dữ li$u hi$n của các phường thị tr-n để đáp ứng yêu cầu
khai thác sử dụng v) cập nhật biến động các c-p.
- B+o đ+m thể tiếp tục thực hi$n vi$c ho)n thi$n sở dữ
li$u địa ch%nh thông qua vi$c đăng k, c-p mới, c-p đổi Gi-y chứng
nhận.
- Cho phép triển khai các công vi$c cập nhật biến động v)o
CSDL địa ch%nh.[2]
1.1.4. Quy trình xây dựng sở dữ liệu địa chính
Căn cứ Thông số 05/2017/TT-BTNMT ng)y 25/4/2017 của
Bộ T)i nguyên v) Môi trường quy định về Quy tr3nh xây dựng CSDL
đ-t đai được phân ra l)m 03 loại sau [3]:
* Loại 1: Quy tr3nh xây dựng CSDL địa ch%nh đối với trường hợp
đã thực hi$n đăng k,, c-p gi-y chứng nhận gồm 10 bước.
Bước 1: Công tác chu5n bị
Bước 2: Thu thập t)i li$u, dữ li$u
Bước 3: R) soát, đánh giá, phân loại v) sắp xếp t)i li$u, dữ
li$u
Bước 4: Xây dựng dữ li$u không gian đ-t đai nền
Bước 5: Xây dựng dữ li$u không gian địa ch%nh
Bước 6: Quét gi-y tờ pháp l, v) xử l, t$p tin
Bước 7: Xây dựng dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh
Bước 8: Ho)n thi$n dữ li$u địa ch%nh
Bước 9: Xây dựng siêu dữ li$u địa ch%nh
Bước 10: Kiểm tra, nghi$m thu CSDL địa ch%nh
* Loại 2 Quy tr3nh chuyển đổi, bổ sung, ho)n thi$n CSDL địa:
ch%nh đã xây dựng trước ng)y 01 tháng 8 năm 2016 (ng)y
thông số 75/2015/TT- BTNMT hi$u lực thi h)nh) gồm 06
bước.
Bước 1: Công tác chu5n bị
Bước 2: Chuyển đổi dữ li$u địa ch%nh
Bước 3: Bổ sung, ho)n thi$n dữ li$u địa ch%nh
Bước 4: Xây dựng siêu dữ li$u địa ch%nh
Bước 5: Kiểm tra, nghi$m thu CSDL địa ch%nh
Bước 6: Đối soát dữ li$u
* Loại 3: Quy tr3nh xây dựng CSDL địa ch%nh đối với trường hợp
thực hi$n đồng bộ với lập, chỉnh l, b+n đồ địa ch%nh v) đăng k,
đ-t đai, c-p gi-y chứng nhận gồm 08 ớc.
Bước 1: Công tác chu5n bị
Bước 2: Thu thập t)i li$u, dữ li$u
Bước 3: Xây dựng dữ li$u không gian gắn với lập, chỉnh l, b+n
đồ địa ch%nh
Bước 4: Xây dựng d li$u thuộc t%nh địa ch%nh gắn với đăng
k,, c-p Gi-y chứng nhận
Bước 5: Ho)n thi$n dữ li$u địa ch%nh
Bước 6: Xây dựng siêu dữ li$u địa ch%nh
Bước 7: Kiểm tra, nghi$m thu CSDL địa ch%nh
Bước 8: Đối soát, t%ch hợp dữ li$u v)o h$ thống
1.1.5. Tình hình xây dựng CSDL địa chính c địa phương
Dự án Ho)n thi$n v) hi$n đại hóa h$ thống qu+n l, đ-t đai
Vi$t Nam (Dự án VLAP): Nhi$m vụ ch%nh l) đo đạc, lập b+n đồ địa
ch%nh, hồ địa ch%nh v) xây dựng sở dữ li$u địa ch%nh một
cách đồng bộ v) được triển khai thực hi$n trên địa b)n 9
tỉnh/th)nh phố trực thuộc Trung ương, gồm: H) Nội, Hưng Yên,
Thái B3nh, Quãng Ngãi, B3nh Định, Khánh Hòa, Tiền Giang, Bến Tre
v) Vĩnh Long;
Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng h3nh h$ thống thông tin
đ-t đai đa mục tiêu”, Dự án “Tăng cường năng lực định giá đ-t v)
h$ thống thông tin giá đ-t dựa trên VIETLIS” triển khai th nghi$m
tại 04 tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh (Thị Từ Sơn), Đ) N•ng v) Cần
Thơ sử dụng hỗ trợ của Ch%nh phủ H)n Quốc;
Dự án Tăng cường năng lực định giá đ-t qu+n l, đ-t đai v)
sở dữ li$u đ-t đai (Dự án VILG): Trên địa b)n 33 tỉnh/th)nh phố với
tổng số huy$n dự kiến l) 189 đơn vị c-p huy$n được lựa ch"n sẽ
triển khai các nội dung: (i) xây dựng CSDL đ-t đai, (ii) trang bị h$
thống MPLIS c-p tỉnh, (iii) hi$n đại hóa tổ chức cung c-p dịch vụ
công về đ-t đai, (iv) tổ chức thực hi$n kế hoạch phát triển DTTS
(nếu có), (v) các hoạt động hỗ trợ qu+n l, dự án v) theo dõi, đánh
giá. Phần mềm VBDLIS l) gi+i pháp phần mềm qu+n l, đ-t đai do
Tập đo)n Công nghi$p - Viễn thông quân đội Viettel phát triển
(thuộc Dự án “Tăng cường qu+n l, đ-t đai v) sở dữ li$u đ-t đai”
- VILG
Về triển khai các dịch vụ kết nối về đ-t đai trên h$ thống
thông tin đ-t đai H$ thống thông tin đ-t đai (VBDLIS) v) vi$c qu+n
l, v) duy tr3 sở dữ li$u đ-t đai tại các địa phương, đến nay dự
án đã kết nối liên thông thuế đi$n tử tại 24/30 tỉnh, th)nh phố; kết
nối h$ thống 1 cửa đi$n tử tại 18/30 tỉnh; kết nối cổng dịch vụ
công quốc gia về dịch vụ thanh toán nghĩa vụ t)i ch%nh về đ-t đai
c-p độ 4 cho 30/30 tỉnh.
Các Dự án liên quan nêu trên đã v) đang triển khai đã đạt
được những kết qu+ nh-t định. Tuy nhiên so với yêu cầu của sở
dữ li$u đ-t đai quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg năm 2015
của Thủ tướng Ch%nh phủ th3 các kết qu+ nói trên còn khiêm tốn,
theo đó cần ph+i tiếp tục đầu triển khai cho các địa b)n chưa
được đầu cũng như duy tr3, nâng c-p, vận h)nh h$ thống thông
tin đ-t đai đã được đầu để đ+m b+o sở dữ li$u đ-t đai quốc
gia được xây dựng đồng bộ, đầy đủ v) xuyên suốt trên phạm vi c+
nước theo một lộ tr3nh thống nh-t tạo nền t+ng cho triển khai
Ch%nh phủ đi$n tử, ch%nh quyền đi$n tử v) đô thị thông minh.[13]
1.2. Tổng quan về hệ thống thông tin đất đai
1.2.1. Khái niệm, các thành phần của hệ thống thông tin đất đai
Hệ thống thông tin đất đai công cụ phục vụ cho quản sử dụng tài
nguyên đất bao gồm:
- các dữ liệu liên quan đến tài nguyên đất của một vùngMột CSDL lưu trữ
hay lãnh thổ trong một hệ quy chiếu thống nhất;
- để thực hiện việc thu thập,Một tập hợp các quy trình, thủ tục, công nghệ
cập nhật, xử phân tích dữ liệu một cách hệ thống.
Theo công văn số 1159/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 21/9/2011 của Tổng cục
Quản đất đai thì hệ thống thông tin đất đai hệ thống thông tin được xây dựng
để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử phân tích, tổng hợp truy xuất các thông tin
đất đai thông tin khác liên quan đến đất đai”.
Theo Luật đất đai 2013 thì: "Hệ thống thông tin đất đai hệ thống tổng hợp
các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu quy trình,
thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp
truy xuất thông tin đất đai".
Các thành phần của hệ thống thông tin đất đai:
- Hệ thống thông tin địa chính
- Hệ thống thông tin bất động sản
- Hệ thống LIS đa ngành.
Một hệ thống LIS các vai trò sau:
- (cho 1 vùng hay lãnh thổ) đểTạo một CSDL nền địa đầy đủ thống nhất
thể hiện các thông tin liên quan đến không gian;
- , công cụ trực tiếp phục vụ cho việc hoạch định các chính sách đất đai
cho các quyết định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng hợp hiệu quả đất đai cho
các mục tiêu quy hoạch phát triển kinh tế.
- , từng công cụ hữu hiệu quản việc sử dụng đất đai đến từng thửa đất
hộ gia đình, từng đơn vị người sử dụng đất quản quá trình chuyển đổi của đất
đai bao hàm cả người (đơn vị), mục đích sử dụng kiểm tra, theo dõi tính hợp
pháp, hợp trong quá trình sử dụng đất.
- , các thông tincông cụ để quản thống nhất các dữ liệu hồ địa chính
về tài nguyên đất cung cấp các thông tin về bản đồ địa chính tài nguyên đất
cho các hoạt động kinh tế của các ngành các địa phương.
- công cụ hiệu quả cho việc cung cấp thông tin đất đai cho thị trường
quyền sử dụng đất, thị trường bất động sản trong quá trình phát triển của nền kinh
tế thị trường nước ta. Ngoài ra, LIS còn cung cấp các lớp thông tin nền bản cho
công tác quy hoạch quản đô thị nông thôn.
- các nhu cầu chung Đáp ứng nhu cầu thông tin về đất đai của người dân
về phát triển hội nâng cao dân trí. [14]
1.2.2. Một số phần mềm hệ thống thông tin đất đai Việt Nam
Yêu cầu đối với phần mềm xây dựng, qu+n l, CSDL:
Phần mềm qu+n l, đ-t đai, CSDL địa ch%nh ph+i b+o đ+m
theo thiết kế tổng thể được Bộ trưởng Bộ T)i nguyên v) Môi trường
phê duy$t v) đáp ứng các yêu cầu sau:
- B+o đ+m nhập li$u, qu+n l,, cập nhật được thuận ti$n đối với
to)n bộ dữ li$u đ-t đai;
- B+o đ+m yêu cầu b+o mật thông tin v) an to)n dữ li$u trong
vi$c cập nhật, chỉnh l, dữ li$u đ-t đai; b+o đ+m vi$c phân c-p chặt
chẽ đối với quyền truy cập thông tin trong sở dữ li$u;
- Thể hi$n thông tin đ-t đai theo hi$n trạng v) lưu giữ được
thông tin biến động về sử dụng đ-t trong lịch sử;
- Thuận ti$n, nhanh chóng, ch%nh xác trong vi$c khai thác các
thông tin đ-t đai.
Hi$n nay, các địa phương trên c+ nước sử dụng các phần
mềm ứng dụng trong h$ thống thông tin đ-t đai như:
Phần mềm VILIS (Tổng cục Qu+n l, đ-t đai, 45 tỉnh sử
dụng) thuộc dự án VLAP được triển khai từ năm 2008 đến năm
2013, sau đó Ngân h)ng Thế giới gia hạn tới hết tháng 6/2015.
Công nghệ nền: Phiên bản 2.0 của ViLIS được xây dựng dựa trên các phát triển mới
nhất của công nghệ ArcGIS của hãng ESRI (Hoa Kỳ) công nghệ thông tin
như webGIS, .NET, ASP.NET, PHP
Phần mềm ELIS (Cục Công ngh$ thông tin v) Dữ li$u t)i
nguyên môi trường, 13 tỉnh s dụng); Nhằm đáp ứng mục tiêu
ng)y c)ng lớn trong quá tr3nh khai thác v) tr đổi thông tin, h$
thống thông tin đ-t đai ELIS hi$n nay được phát triển song song
trên 2 nền t+ng, một phiên b+n chạy trên nền t+ng desktop v) một
phiên b+n chạy trên nền web, h$ thống luôn được cập nhật, phát
triển bổ sung dựa trên các văn b+n luật hi$n h)nh
Phần mềm VietLIS tại thị Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh v) quận
H+i Châu - TP. Đ) N•ng (kết qu+ của Dự án Hỗ trợ kỹ thuật xây
dựng h3nh h$ thống thông tin đ-t đai đa mục tiêu VietLIS); Dự
án tăng cường năng lực định giá đ-t v) h$ thống thông tin giá đ-t
đai dựa trên VietLIS được triển khai tại Tổng cục Qu+n l, đ-t đai,
Sở TN&MT Đ) N•ng v) Quận H+i Châu, Sở TN&MT Bắc Ninh v) TX.
Từ Sơn, Sở TN&MT Vĩnh Phúc v) huy$n B3nh Xuyên, Sở TN&MT Cần
Thơ v) huy$n Ô Môn. Tổng nguồn vốn thực hi$n d án l) 9,9 tri$u
USD (vốn ODA hỗ trợ không ho)n lại) v) thời gian thực hi$n dự án
l) 30 tháng (từ 6/2017 12/2019).[16]
Ngo)i ra,, thử nghi$m h$ thống thông tin qu+n l, đ-t đai
VNPT iLIS l) một “h$ sinh thái” được VNPT tự nghiên cứu v) phát
triển nhằm hỗ trợ mạnh mẽ công tác qu+n l, nh) nước về đ-t đai
theo hướng ứng dụng các công ngh$ hi$n đại nh-t của CMCN 4.0,
th%ch ứng với quá tr3nh chuyển đổi số quốc gia, l)m nền t+ng phát
triển Ch%nh phủ đi$n tử/Ch%nh phủ số. H$ thống thông tin đ-t đai
VNPT - iLIS đã được triển khai áp dụng thử nghi$m tại 14 tỉnh gồm
Qu+ng Ninh, Qu+ng Nam, Tây Ninh, B3nh Phước, L)o Cai, Kon Tum,
Lai Châu, Hậu Giang, Tuyên Quang, H) Nội, Lâm Đồng, B3nh
Dương, Đ) N•ng, Thanh Hoá. V) mới đây nh-t, ng)y 10/10/2022,
VNPT iLIS đã được UBND tỉnh C) Mau đưa v)o vận h)nh để thực
hi$n qu+n l, đ-t đai trên môi trường số.[15]
Phần mềm VBDLIS (thuộc dự dán VILG) đã ho)n th)nh kết nối
vận h)nh 210/237 huy$n thuộc 29/30 tỉnh, th)nh phố tham gia dự
án. Trong đó, 19 tỉnh đã ho)n th)nh kết nối to)n bộ các huy$n
tham gia dự án v) 40 quận huy$n, th)nh phố thuộc 06 tỉnh,
th)nh phố không tham gia dự án kết nối.Bên cạnh đó, ng)y
29/12/2022, Bộ T)i nguyên v) Môi trường v) Bộ Công an đã thực
hi$n vi$c kết nối sở dữ li$u quốc gia về dân v) sở dữ li$u
quốc gia về đ-t đai nhằm thực hi$n tốt hơn nhi$m vụ qu+n l, nh)
nước, phục vụ người dân. Trong 305 huy$n đã kết nối với sở dữ
li$u quốc gia dân cư 281 huy$n của dự án VILG.[7]
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XÂY DỰNG SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG
PHẦN MỀM VBDLIS
2.1. Quy trình ứng dụng VBDLIS xây dựng sở dliệu địa chính
Theo số li$u kh+o sát hi$n trạng dữ li$u tại thị tr-n Nhơn Hòa,
dữ li$u b+n đồ địa ch%nh đã được 100% lưu trữ dạng số v) dữ li$u
pháp l, của thửa đ-t được lưu trữ tại Chi nhánh VPĐKĐĐ. Do vậy,
tr3nh tự, quy tr3nh thực hi$n sẽ được rút g"n đối với trường hợp đã
thực hi$n đăng k,, c-p gi-y chứng nhận. H3nh 2.1 thể hi$n quy tr3nh
ứng dụng VBDLIS để xây dựng CSDL địa ch%nh tại thị tr-n Nhơn Hòa
do khóa luận đề xu-t.
Thu thập tài liệu, dữ liệu; soát, đánh giá, phân loại sắp xếp tài liệu, dữ
liệu
Xây dựng dữ liệu không gian Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Chuẩn hóa
các lớp
thông tin
không gian
Chuyển đổi
các lớp
thông tin
không gian
Nhập thông tin
điều tra cho
các lớp thông
tin không gian
Chuẩn hóa
các lớp
thông tin
thuộc tính
Nhập BS
thông tin về
thửa đất,
chủ SDĐ,
GCN
Kiểm tra dữ liệu không gian,
dữ liệu thuộc tính
Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính
Hoàn thiện dữ liệu địa chính
SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Công tác chuẩn bị
Hình 2.1. Quy trình xây dựng CSDL địa chính tại thị trấn Nhơn Hòa
Công tác chuẩn bị
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân
lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị liên quan
đến công tác xây dựng sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi công.
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng
sở dữ liệu địa chính.
- Thu thập tài liệu, dữ liệu
Tài liệu, dữ liệu thu thập cho việc xây dựng sở dữ liệu địa chính gồm:
Bản đồ địa chính mới nhất dạng số (hoặc dạng giấy đối với những khu vực
không bản đồ địa chính dạng số) các loại tài liệu đo đạc khác đã sử dụng để cấp
Giấy chứng nhận (bản đồ giải thửa, đồ, trích đo địa chính).
Sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp Giấy chứng nhận, sổ đăng biến động, bản
lưu Giấy chứng nhận.
Hồ đăng đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Hồ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp (dạng số) của kỳ kiểm gần nhất.
Đơn đăng đã được Ủy ban nhân dân cấp xác nhận đối với trường hợp
quan thẩm quyền tổ chức việc đăng đất đai trong thời gian xây dựng sở dữ
liệu địa chính nhưng đã hết thời gian xây dựng sở dữ liệu địa chính chưa hoàn
thành việc đăng đất đai.
- soát, đánh giá, phân loại sắp xếp tài liệu, dữ liệu
soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu:
Nội dung soát, đánh giá phải xác định được thời gian xây dựng, mức độ đầy
đủ thông tin, khả năng liên kết của các thửa đất liền kề trên một nền không gian, tính
pháp của từng tài liệu, dữ liệu để lựa chọn sử dụng cho việc xây dựng sở dữ liệu
địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu, dữ liệu thời điểm lập mới nhất, đầy đủ
thông tin nhất, giá trị pháp cao nhất.
Kết quả soát, đánh giá được lập thành báo cáo, trong đó phải xác định được
từng loại tài liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa chính xây dựng dữ
liệu thuộc tính địa chính theo quy định sau:
Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính
Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính ưu tiên sử dụng bản đồ địa
chính. Trường hợp khu vực chưa thành lập bản đồ địa chính thì sử dụng các loại tài
liệu đo đạc khác đã dùng để cấp Giấy chứng nhận để xây dựng dữ liệu không gian địa
chính phải đánh giá độ chính xác, khả năng liên kết không gian giữa các thửa đất
liền kề để phương án xây dựng dữ liệu không gian địa chính cho phù hợp;
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu tiên s dụng bản lưu Giấy
chứng nhận sổ địa chính. Trường hợp bản lưu Giấy chứng nhận, sổ địa chính không
đầy đủ thông tin, không được cập nhật chỉnh biến động thường xuyên thì phải lựa
chọn hồ đăng đất đai đối với trường hợp còn thiếu để cập nhật.
Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh biến động hồ sơ địa chính gồm: hồ
đăng biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
Phân loại các thửa đất:
Thực hiện phân loại thửa đất trên sở hồ đăng đất đai, tài sản gắn liền với
đất. Kết quả phân loại thửa đất được lập theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông này.
Các thửa đất được phân loại như sau:
Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa tài sản gắn liền với đất (thửa
đất loại A);
Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại
B);
Thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận (thừa đất loại C);
Căn hộ, văn phòng, sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn
hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại D);
Thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng
nhận (thửa đất loại E).
Đối với các thửa đất chưa thực hiện đăng đất đai thì lập danh sách chuyển
quan có thẩm quyền để thực hiện đăng đất đai bắt buộc theo quy định của pháp
luật.
Đối với hồ đăng đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được thu thập phải
được làm sạch, sắp xếp đánh số thứ tự theo quy định về hồ địa chính.
- Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Preview text:

ĐI HC QUC GIA H NI
TRƯNG ĐI HC KHOA HC T NHIÊN KHOA ĐA L Nguyễn Thị Hòa
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA CHÍNH
TRÊN CƠ SỞ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VBDLIS
(Nghiên cứu điểm tại thị trấn Nhơn Hòa,
huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai)
Khóa luận đại h"c h$ ch%nh quy Ng)nh: Qu+n l, đ-t đai
(Chương tr3nh đ)o tạo chu5n) Hà Nội - 2023
ĐI HC QUC GIA H NI
TRƯNG ĐI HC KHOA HC T NHIÊN KHOA ĐA L Nguyễn Thị Hòa
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA CHÍNH
TRÊN CƠ SỞ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VBDLIS
(Nghiên cứu điểm tại thị trấn Nhơn Hòa,
huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai)
Khóa luận đại h"c h$ ch%nh quy Ng)nh: Qu+n l, đ-t đai
(Chương tr3nh đ)o tạo chu5n)
Cán bộ hưKng dMn: TS. Lê Phương Thúy Hà Nội - 2023 LQI CRM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời c+m ơn chân th)nh đến các thầy cô
giáo ng)nh Qu+n đ-t đai, khoa Địa L,, các thầy cô giáo Bộ môn
Công ngh$ v) Thông tin đ-t đai, Trường Đại h"c Khoa H"c Tự
Nhiên - Đại H"c Quốc Gia H) Nội đã tận t3nh gi+ng dạy v) giúp đỡ
em trong thời gian h"c tập v) nghiên cứu.
Em xin chân th)nh c+m ơn TS. Lê Phương Thúy đã tận t3nh
hướng dẫn v) giúp đỡ em trong quá tr3nh nghiên cứu v) ho)n th)nh khóa luận.
Trong suốt quá tr3nh h"c tập v) ho)n th)nh đề t)i khóa luận
n)y, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ qu, báu của các
thầy, cô giáo. Với lòng k%nh tr"ng v) biết ơn sâu sắc em xin được
b)y tỏ lời c+m ơn chân th)nh tới: Ban giám hi$u Trường Đại h"c
Khoa H"c Tự Nhiên, Ngh)nh Qu+n l, Đ-t đai, cùng các qu, thầy,
cô giáo đã cùng với tri thức v) nhi$t huyết để truyền đạt vốn kiến
thức qu, báu cho chúng em trong suốt thời gian h"c tập tại
trường. Xin chân th)nh c+m ơn gia đ3nh, bạn bè, đồng nghi$p đã
đã luôn bên cạnh động viên v) giúp đỡ tôi trong quá tr3nh h"c tập v) ho)n th)nh khóa luận Em xin chân th)nh c+m ơn!
H) Nội, ng)y tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hòa MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................
MỞ ĐẦU..................................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH VÀ PHẦN
MỀM HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI.........................................................
1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính...................................................................
1.1.1. Khái ni m c ệ ơ sở dữ li u
ệ địa ch%nh..............................................3
1.1.2. Cấu trúc của cơ s d
ở ữ liệu địa ch%nh..........................................3
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa ch%nh............................5
1.1.4. Quy tr3nh xây dựng cơ sở dữ li u
ệ địa ch%nh...............................6
1.1.5. T3nh h3nh xây dựng CSDL địa ch%nh các ở địa phương..............7
1.2. Tổng quan về hệ thống thông tin đất đai........................................................
1.2.1. Khái ni m, các th)nh ph ệ ần của h th ệ
ống thông tin đất đai........8
1.2.2. Một số phần mềm hệ thống thông tin đất đai Vi ở t Nam...........9 ệ
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
BẰNG PHẦN MỀM VBDLIS..............................................................................12
2.1. Quy trình ứng dụng VBDLIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.................12
2.2. Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính...................................................................19

2.2.1. Dữ liệu không gian.................................................................19
2.2.2. Dữ liệu thuộc t%nh địa ch%nh...................................................20
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI THỊ TRẤN NHƠN HÒA,
HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI..................................................................23
3.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu.......................................................................23

3.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................23 3.1.2. Đặc đi m kinh t ể
ế xã hội...........................................................23
3.2. Tình hình ứng dụng VBDLIS trên địa bàn tỉnh Gia Lai.............................24
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian...............................................................25

3.3.1. Chuẩn hóa v) chuyển đổi dữ liệu sang dạng shapefile (*.shp) 25
3.3.2. Chuẩn hóa dữ liệu không gian từ phần mềm VBDLIS..............30
3.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính..........................................................35
3.5. Hoàn thiện CSDL địa chính...........................................................................38
3.6. Ứng dụng phần mềm......................................................................................39

3.6.1.Thống kê kiểm kê....................................................................39
3.6.2. Tra cứu thông tin....................................................................39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................43
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình xây dựng CSDL địa chính tại thị trấn Nhơn Hòa................................................12
Hình 3.1. Khu vực thị trấn Nhơn Hòa...............................................................................................23
Hình 3.2. Tìm và sửa lỗi...................................................................................................................26
Hình 3.3. Sửa lỗi tự động và thủ công.............................................................................................26
Hình 3.4. Bản đồ điạ chính sau khi xử lý và ghép mảnh..................................................................27
Hình 3.5. Bảng thông tin thuộc tính các thửa đất...........................................................................27
Hình 3.6. Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu gCadas sang Shapefile............................................................29
Hình 3.7. Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu gCadas sang Shapefile............................................................30
Hình 3.8. Kết quả sau khi nhập dữ liệu không gian.........................................................................31
Hình 3.9. Nhập thông tin cần xuất...................................................................................................31
Hình 3.10. Xuất dữ liệu biên tập bản đồ..........................................................................................32
Hình 3.11. Kết quả sau khi biên tập dữ liệu không gian...................................................................32
Hình 3.12. Kết quả xuất dữ liệu không gian ra định dạng GML.......................................................33
Hình 3.13. Đăng nhập hệ thống LISEditorTC...................................................................................33
Hình 3.14. Gửi dữ liệu không gian GML lên server..........................................................................34
Hình 3.15. Chọn đơn vị hành chính để gửi dữ liệu không gian GML lên server................................34
Hình 3.16. Vào kê khai đăng ký để chọn khu vực hành chính cần nhập dữ liệu...............................35
Hình 3.17. Đăng nhập thống kê CSDL địa chính không gian đã nhập..............................................35
Hình 3.18. Chọn đơn vị hành chính..................................................................................................36
Hình 3.19. Thêm mới đơn đăng ký..................................................................................................36
Hình 3.20. Cập nhật thông tin GCN QSDĐ.......................................................................................37
Hình 3.21. Cập nhật hồ sơ quét.......................................................................................................37
Hình 3.22. Giao diện thống kê thửa đất trong CSDL địa chính trên VBDLIS.....................................38
Hình 3.23. Sổ địa chính điện tử xuất ra từ phần mềm VBDLIS.........................................................39
Hình 3.24.Chức năng thống kê kiểm kê đăng ký..............................................................................39
Hình 3.25. Xem thông tin giấy chứng nhận.....................................................................................40
Hình 3.26. Thông tin tài sản............................................................................................................40 MỞ ĐẦU 1.
Tính cấp thiết của đề tài az 2.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu ứng dựng phần mềm h$ thống thông tin đ-t đai
(VBDLIS) trong xây dựng cơ sở dữ li$u địa ch%nh trên địa b)n thị
tr-n Nhơn Hòa, huy$n Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. 3.
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về cơ sở dữ li$u địa ch%nh v) phần
mềm h$ thống thông tin đ-t đai
- Nghiên cứu quy tr3nh xây dựng cơ sở dữ li$u địa ch%nh trên
cơ sở ứng dụng phần mềm VBDLIS
- Nghiên cứu thực nghi$m xây dựng cơ sở dữ li$u địa ch%nh
tại thị tr-n Nhơn Hòa, chuy$n Chư Puh, tỉnh Gia Lai 4.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân t%ch, t)i li$u, số li$u:
Các dữ li$u không gian v) thuộc t%nh sau khi được thu thập xong
sẽ tiến h)nh phân t%ch đánh giá ch-t lượng số lượng, sau đó tiến
h)nh chu5n hóa phân loại v) tổng hợp một cách rõ r)ng, theo tr3nh
tự giúp cho công tác nhập li$u được dễ d)ng tránh nhầm lẫn, sai sót.
- Phương pháp b+n đồ: Nguồn dữ li$u không gian sau khi thu
thập được dưới dạng các tờ b+n đồ, sẽ được biên tập, chu5n hóa
biên tập th)nh dữ li$u không gian địa ch%nh.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa những t)i li$u nghiên cứu
CSDL trước đây cùng những nghiên cứu có liên quan đến đề t)i.
- Phương pháp chuyên gia: Tham kh+o , kiến đóng góp của
những người am hiểu CSDL địa ch%nh, đ-t đai, được áp dụng xuyên
xuốt trong thời gian thực hi$n đề t)i.
- Phương pháp tổng hợp: Nhằm tổng hợp t-t c+ các số li$u, t)i
li$u thu thập được l)m cơ sở để đánh giá cho kết qu+ thực hi$n đề t)i.
5. Cấu trúc khóa luận
Ngo)i phần mở đầu, danh mục t)i li$u tham kh+o v) kết luận,
khóa luận được tr3nh b)y trong 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ li$u địa ch%nh v) phần mềm h$ thống thông tin đ-t đai
Chương 2: Quy tr3nh xây dựng cơ sở dữ li$u địa ch%nh bằng phần mềm VBDLIS
Chương 3: Kết qu+ nghiên cứu tại thị tr-n Nhơn Hòa, huy$n Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH VÀ PHẦN
MỀM HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính
1.1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính
Theo Nguyễn H+i Châu (2005), một cơ sở dữ li$u (CSDL/DB:
DataBase) l) một tập hợp các dữ li$u có liên quan với nhau, được
lưu trữ trên máy t%nh, có nhiều người sử dụng v) được tổ chức theo
một mô h3nh. Dữ li$u (Data) l) những sự ki$n có thể ghi lại được v) có , nghĩa [13].
Dữ li$u địa ch%nh l) dữ li$u không gian địa ch%nh, dữ li$u thuộc
t%nh địa ch%nh v) các dữ li$u khác có liên quan.
Dữ li$u không gian địa ch%nh l) dữ li$u về vị tr%, h3nh thể của
thửa đ-t, nh) ở v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u về h$
thống thủy văn; h$ thống đường giao thông; dữ li$u về điểm khống
chế; dữ li$u về biên giới, địa giới; dữ li$u về địa danh v) ghi chú
khác; dữ li$u về đường chỉ giới v) mốc giới quy hoạch sử dụng đ-t,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông v) các loại quy hoạch
khác, chỉ giới h)nh lang an to)n b+o v$ công tr3nh.
Dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh l) dữ li$u về người qu+n l,, người
sử dụng đ-t, chủ sở hữu nh) ở v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t, tổ
chức v) cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đ-t đai, nh) ở
v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u thuộc t%nh về thửa đ-t, nh)
ở v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u về t3nh trạng sử dụng
của thửa đ-t, nh) ở v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t; dữ li$u về
quyền v) nghĩa vụ trong sử dụng đ-t, sở hữu nh) ở v) t)i s+n khác
gắn liền với đ-t; dữ li$u giao dịch về đ-t đai, nh) ở v) t)i s+n khác gắn liền với đ-t.[14]
1.1.2. Cấu trúc của cơ sở dữ liệu địa chính
Nội dung, c-u trúc của CSDL địa ch%nh được quy định tại Điều
4, Điều 5 của Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ng)y 28/15/2015 của
Bộ T)i nguyên v) Môi trường quy định kỹ thuật về CSDL đ-t đai.
CSDL địa ch%nh bao gồm dữ li$u không gian địa ch%nh (b+n đồ
địa ch%nh) v) các dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh.
a) Dữ li$u không gian địa ch%nh: được lập để mô t+ các yếu
tố gồm tự nhiên có liên quan đến vi$c sử dụng đ-t bao gồm các thông tin:
- Vị tr%, h3nh dạng, k%ch thước, t"a độ đỉnh thửa, số thứ tự,
di$n t%ch, mục đ%ch sử dụng của các thửa đ-t;
- Vị tr%, h3nh dạng, di$n t%ch của h$ thống thủy văn gồm
sông, ngòi, kênh, rạch, suối; h$ thống thủy lợi gồm h$ thống dẫn
nước, đê, đập, cống; h$ thống đường giao thông gồm đường bộ,
đường sắt, cầu v) các khu vực đ-t chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép k%n;
- Vị tr%, t"a độ các mốc giới v) đường địa giới h)nh ch%nh các
c-p, mốc giới v) chỉ giới quy hoạch sử dụng đ-t, mốc giới v) ranh
giới h)nh lang b+o v$ an to)n công tr3nh;
- Điểm t"a độ địa ch%nh, địa danh v) các ghi chú thuyết minh.
b) Dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh: Dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh
bao gồm các nhóm dữ li$u sau đây: 
Nhóm dữ li$u về thửa đ-t; 
Nhóm dữ li$u về đối tượng chiếm đ-t không tạo th)nh thửa đ-t; 
Nhóm dữ li$u về t)i s+n gắn liền với đ-t; 
Nhóm dữ li$u về người sử dụng đ-t, người qu+n l, đ-t, chủ sở
hữu t)i s+n gắn liền với đ-t; 
Nhóm dữ li$u về quyền sử dụng đ-t, quyền qu+n l, đ-t, quyền
sở hữu t)i s+n gắn liền với đ-t; 
Nhóm dữ li$u t3nh trạng pháp l, về quyền sử dụng đ-t, quyền
qu+n l, đ-t, quyền sở hữu t)i s+n gắn liền với đ-t; 
Nhóm dữ li$u về sự biến động trong quá tr3nh sử dụng đ-t v)
sở hữu t)i s+n gắn liền với đ-t; 
Nhóm các dữ li$u khác có liên quan tới thửa đ-t.
Cơ sở dữ li$u địa ch%nh bao gồm dữ li$u b+n đồ địa ch%nh v)
các dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh.
Dữ li$u b+n đồ địa ch%nh được lập để mô t+ các yếu tố gồm tự
nhiên có liên quan đến vi$c sử dụng đ-t bao gồm các thông tin:
• Vị tr%, h3nh dạng, k%ch thước, toạ độ đỉnh thửa, số thứ tự, di$n
t%ch, mục đ%ch sử dụng của các thửa đ-t;
• Vị tr%, h3nh dạng, di$n t%ch của h$ thống thuỷ văn gồm sông,
ngòi, kênh, rạch, suối; h$ thống thuỷ lợi gồm h$ thống dẫn nước,
đê, đập, cống; h$ thống đường giao thông gồm đường bộ, đường
sắt, cầu v) các khu vực đ-t chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép k%n;
• Vị tr%, t"a độ các mốc giới v) đường địa giới h)nh ch%nh các
c-p, mốc giới v) chỉ giới quy hoạch sử dụng đ-t, mốc giới v) ranh
giới h)nh lang b+o v$ an to)n công tr3nh;
• Điểm toạ độ địa ch%nh, địa danh v) các ghi chú thuyết minh.
Các dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh được lập để thể hi$n nội dung
của Sổ mục kê đ-t đai, Sổ địa ch%nh v) Sổ theo dõi biến động đ-t
đai quy định tại Điều 47 của Luật Đ-t đai bao gồm các thông tin:
• Thửa đ-t gồm mã thửa, di$n t%ch, t3nh trạng đo đạc lập b+n đồ địa ch%nh;
• Các đối tượng có chiếm đ-t nhưng không tạo th)nh thửa đ-t
(không có ranh giới khép k%n trên b+n đồ) gồm tên g"i, mã của đối
tượng, di$n t%ch của h$ thống thủy văn, h$ thống thủy lợi, h$ thống
đường giao thông v) các khu vực đ-t chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép k%n;
• Người sử dụng đ-t hoặc người qu+n l, đ-t gồm tên, địa chỉ,
thông tin về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn b+n về vi$c th)nh lập tổ chức;
• T3nh trạng sử dụng của thửa đ-t gồm h3nh thức sử dụng, thời
hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử
dụng đ-t, số hi$u Gi-y chứng nhận quyền sử dụng đ-t đã c-p, mục
đ%ch sử dụng, giá đ-t, t)i s+n gắn liền với đ-t, nghĩa vụ t)i ch%nh về đ-t đai;
• Những biến động về sử dụng đ-t trong quá tr3nh sử dụng
gồm những thay đổi về thửa đ-t, về người sử dụng đ-t, về t3nh trạng sử dụng đ-t. [2]
Quy tr3nh xây dựng cơ sở dữ li$u đ-t đai bao gồm cơ sở dữ li$u
do cơ quan trung ương v) tỉnh, th)nh phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng.
Vi$c xây dựng cơ sở dữ li$u đ-t đai thực hi$n theo quy tr3nh tại
Chương II, chương III. Bao gồm có xây dựng cơ sở dữ li$u về địa
ch%nh; cơ sở dữ li$u thống kê, kiểm kê đ-t đai; cơ sở dữ li$u quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đ-t v) cơ sở dữ li$u giá đ-t. Các cơ sở
n)y được xây dựng theo quy tr3nh bao gồm các bước như: công tác
chu5n bị, thu thập t)i li$u, dữ li$u; xây dựng dữ li$u; đối soát, ho)n
thi$n dữ li$u v) xây dựng siêu dữ li$u; Kiểm tra, nghi$m thu cơ sở dữ li$u.[9]
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
- Ph+i tuân thủ các yêu cầu về mô h3nh c-u trúc v) nội dung
thông tin về từng thửa đ-t, theo đúng qui định tại phụ lục số 01
ban h)nh theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ng)y 28 tháng 12 năm
2015 của Bộ T)i nguyên v) Môi trường.
- Nội dung thông tin trong cơ sở dữ li$u ph+i đồng nh-t với số
li$u đo đạc, kết qu+ đăng k,, c-p gi-y chứng nhận v) hi$n trạng sử dụng đ-t.
- Đ+m b+o thu thập đầy đủ thông tin lịch sử (đối với các truờng
hợp sau khi c-p gi-y chứng nhận lần đầu đã có biến động) v) liên
kết dữ li$u hi$n có của các xã phường thị tr-n để đáp ứng yêu cầu
khai thác sử dụng v) cập nhật biến động ở các c-p.
- B+o đ+m có thể tiếp tục thực hi$n vi$c ho)n thi$n cơ sở dữ
li$u địa ch%nh thông qua vi$c đăng k, c-p mới, c-p đổi Gi-y chứng nhận.
- Cho phép triển khai các công vi$c cập nhật biến động v)o CSDL địa ch%nh.[2]
1.1.4. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ng)y 25/4/2017 của
Bộ T)i nguyên v) Môi trường quy định về Quy tr3nh xây dựng CSDL
đ-t đai được phân ra l)m 03 loại sau [3]:
* Loại 1: Quy tr3nh xây dựng CSDL địa ch%nh đối với trường hợp
đã thực hi$n đăng k,, c-p gi-y chứng nhận gồm 10 bước.
Bước 1: Công tác chu5n bị
Bước 2: Thu thập t)i li$u, dữ li$u
Bước 3: R) soát, đánh giá, phân loại v) sắp xếp t)i li$u, dữ li$u
Bước 4: Xây dựng dữ li$u không gian đ-t đai nền
Bước 5: Xây dựng dữ li$u không gian địa ch%nh
Bước 6: Quét gi-y tờ pháp l, v) xử l, t$p tin
Bước 7: Xây dựng dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh
Bước 8: Ho)n thi$n dữ li$u địa ch%nh
Bước 9: Xây dựng siêu dữ li$u địa ch%nh
Bước 10: Kiểm tra, nghi$m thu CSDL địa ch%nh
* Loại 2: Quy tr3nh chuyển đổi, bổ sung, ho)n thi$n CSDL địa
ch%nh đã xây dựng trước ng)y 01 tháng 8 năm 2016 (ng)y
thông tư số 75/2015/TT- BTNMT có hi$u lực thi h)nh) gồm 06 bước.
Bước 1: Công tác chu5n bị
Bước 2: Chuyển đổi dữ li$u địa ch%nh
Bước 3: Bổ sung, ho)n thi$n dữ li$u địa ch%nh
Bước 4: Xây dựng siêu dữ li$u địa ch%nh
Bước 5: Kiểm tra, nghi$m thu CSDL địa ch%nh
Bước 6: Đối soát dữ li$u
* Loại 3: Quy tr3nh xây dựng CSDL địa ch%nh đối với trường hợp
thực hi$n đồng bộ với lập, chỉnh l, b+n đồ địa ch%nh v) đăng k,
đ-t đai, c-p gi-y chứng nhận gồm 08 bước.
Bước 1: Công tác chu5n bị
Bước 2: Thu thập t)i li$u, dữ li$u
Bước 3: Xây dựng dữ li$u không gian gắn với lập, chỉnh l, b+n đồ địa ch%nh
Bước 4: Xây dựng dữ li$u thuộc t%nh địa ch%nh gắn với đăng k,, c-p Gi-y chứng nhận
Bước 5: Ho)n thi$n dữ li$u địa ch%nh
Bước 6: Xây dựng siêu dữ li$u địa ch%nh
Bước 7: Kiểm tra, nghi$m thu CSDL địa ch%nh
Bước 8: Đối soát, t%ch hợp dữ li$u v)o h$ thống
1.1.5. Tình hình xây dựng CSDL địa chính ở các địa phương
Dự án Ho)n thi$n v) hi$n đại hóa h$ thống qu+n l, đ-t đai
Vi$t Nam (Dự án VLAP): Nhi$m vụ ch%nh l) đo đạc, lập b+n đồ địa
ch%nh, hồ sơ địa ch%nh v) xây dựng cơ sở dữ li$u địa ch%nh một
cách đồng bộ v) được triển khai thực hi$n trên địa b)n 9
tỉnh/th)nh phố trực thuộc Trung ương, gồm: H) Nội, Hưng Yên,
Thái B3nh, Quãng Ngãi, B3nh Định, Khánh Hòa, Tiền Giang, Bến Tre v) Vĩnh Long;
Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô h3nh h$ thống thông tin
đ-t đai đa mục tiêu”, Dự án “Tăng cường năng lực định giá đ-t v)
h$ thống thông tin giá đ-t dựa trên VIETLIS” triển khai thử nghi$m
tại 04 tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh (Thị xã Từ Sơn), Đ) N•ng v) Cần
Thơ sử dụng hỗ trợ của Ch%nh phủ H)n Quốc;
Dự án Tăng cường năng lực định giá đ-t qu+n l, đ-t đai v) cơ
sở dữ li$u đ-t đai (Dự án VILG): Trên địa b)n 33 tỉnh/th)nh phố với
tổng số huy$n dự kiến l) 189 đơn vị c-p huy$n được lựa ch"n sẽ
triển khai các nội dung: (i) xây dựng CSDL đ-t đai, (ii) trang bị h$
thống MPLIS c-p tỉnh, (iii) hi$n đại hóa tổ chức cung c-p dịch vụ
công về đ-t đai, (iv) tổ chức thực hi$n kế hoạch phát triển DTTS
(nếu có), (v) các hoạt động hỗ trợ qu+n l, dự án v) theo dõi, đánh
giá. Phần mềm VBDLIS l) gi+i pháp phần mềm qu+n l, đ-t đai do
Tập đo)n Công nghi$p - Viễn thông quân đội Viettel phát triển
(thuộc Dự án “Tăng cường qu+n l, đ-t đai v) cơ sở dữ li$u đ-t đai” - VILG
Về triển khai các dịch vụ kết nối về đ-t đai trên h$ thống
thông tin đ-t đai H$ thống thông tin đ-t đai (VBDLIS) v) vi$c qu+n
l, v) duy tr3 cơ sở dữ li$u đ-t đai tại các địa phương, đến nay dự
án đã kết nối liên thông thuế đi$n tử tại 24/30 tỉnh, th)nh phố; kết
nối h$ thống 1 cửa đi$n tử tại 18/30 tỉnh; kết nối cổng dịch vụ
công quốc gia về dịch vụ thanh toán nghĩa vụ t)i ch%nh về đ-t đai c-p độ 4 cho 30/30 tỉnh.
Các Dự án liên quan nêu trên đã v) đang triển khai đã đạt
được những kết qu+ nh-t định. Tuy nhiên so với yêu cầu của cơ sở
dữ li$u đ-t đai quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg năm 2015
của Thủ tướng Ch%nh phủ th3 các kết qu+ nói trên còn khiêm tốn,
theo đó cần ph+i tiếp tục đầu tư triển khai cho các địa b)n chưa
được đầu tư cũng như duy tr3, nâng c-p, vận h)nh h$ thống thông
tin đ-t đai đã được đầu tư để đ+m b+o cơ sở dữ li$u đ-t đai quốc
gia được xây dựng đồng bộ, đầy đủ v) xuyên suốt trên phạm vi c+
nước theo một lộ tr3nh thống nh-t tạo nền t+ng cho triển khai
Ch%nh phủ đi$n tử, ch%nh quyền đi$n tử v) đô thị thông minh.[13]
1.2. Tổng quan về hệ thống thông tin đất đai
1.2.1. Khái niệm, các thành phần của hệ thống thông tin đất đai
Hệ thống thông tin đất đai là công cụ phục vụ cho quản lý và sử dụng tài nguyên đất bao gồm:
- Một CSDL lưu trữ các dữ liệu liên quan đến tài nguyên đất của một vùng
hay lãnh thổ trong một hệ quy chiếu thống nhất;
- Một tập hợp các quy trình, thủ tục, công nghệ để thực hiện việc thu thập,
cập nhật, xử lý và phân tích dữ liệu một cách có hệ thống.
Theo công văn số 1159/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 21/9/2011 của Tổng cục
Quản lý đất đai thì hệ thống thông tin đất đai “là hệ thống thông tin được xây dựng
để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý phân tích, tổng hợp và truy xuất các thông tin
đất đai và thông tin khác liên quan đến đất đai
”.
Theo Luật đất đai 2013 thì: "Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp
các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình,
thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và
truy xuất thông tin đất đai
".
Các thành phần của hệ thống thông tin đất đai:
- Hệ thống thông tin địa chính
- Hệ thống thông tin bất động sản - Hệ thống LIS đa ngành.
Một hệ thống LIS có các vai trò sau:
- Tạo một CSDL nền địa lý đầy đủ và thống nhất (cho 1 vùng hay lãnh thổ) để
thể hiện các thông tin có liên quan đến không gian;
- Là công cụ trực tiếp phục vụ cho việc hoạch định các chính sách đất đai,
cho các quyết định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng hợp lý và hiệu quả đất đai cho
các mục tiêu quy hoạch và phát triển kinh tế.
- Là công cụ hữu hiệu quản lý việc sử dụng đất đai đến từng thửa đất, từng
hộ gia đình, từng đơn vị người sử dụng đất và quản lý quá trình chuyển đổi của đất
đai bao hàm cả người (đơn vị), mục đích sử dụng và kiểm tra, theo dõi tính hợp
pháp, hợp lý trong quá trình sử dụng đất.
- Là công cụ để quản lý thống nhất các dữ liệu hồ sơ địa chính, các thông tin
về tài nguyên đất và cung cấp các thông tin về bản đồ địa chính và tài nguyên đất
cho các hoạt động kinh tế của các ngành và các địa phương.
- Là công cụ hiệu quả cho việc cung cấp thông tin đất đai cho thị trường
quyền sử dụng đất, thị trường bất động sản trong quá trình phát triển của nền kinh
tế thị trường ở nước ta. Ngoài ra, LIS còn cung cấp các lớp thông tin nền cơ bản cho
công tác quy hoạch quản lý đô thị và nông thôn.
- Đáp ứng nhu cầu thông tin về đất đai của người dân và các nhu cầu chung
về phát triển xã hội và nâng cao dân trí. [14]
1.2.2. Một số phần mềm hệ thống thông tin đất đai ở Việt Nam
Yêu cầu đối với phần mềm xây dựng, qu+n l, CSDL:
Phần mềm qu+n l, đ-t đai, CSDL địa ch%nh ph+i b+o đ+m
theo thiết kế tổng thể được Bộ trưởng Bộ T)i nguyên v) Môi trường
phê duy$t v) đáp ứng các yêu cầu sau:
- B+o đ+m nhập li$u, qu+n l,, cập nhật được thuận ti$n đối với to)n bộ dữ li$u đ-t đai;
- B+o đ+m yêu cầu b+o mật thông tin v) an to)n dữ li$u trong
vi$c cập nhật, chỉnh l, dữ li$u đ-t đai; b+o đ+m vi$c phân c-p chặt
chẽ đối với quyền truy cập thông tin trong cơ sở dữ li$u;
- Thể hi$n thông tin đ-t đai theo hi$n trạng v) lưu giữ được
thông tin biến động về sử dụng đ-t trong lịch sử;
- Thuận ti$n, nhanh chóng, ch%nh xác trong vi$c khai thác các thông tin đ-t đai.
Hi$n nay, các địa phương trên c+ nước sử dụng các phần
mềm ứng dụng trong h$ thống thông tin đ-t đai như:
Phần mềm VILIS (Tổng cục Qu+n l, đ-t đai, có 45 tỉnh sử
dụng) thuộc dự án VLAP được triển khai từ năm 2008 đến năm
2013, sau đó Ngân h)ng Thế giới gia hạn tới hết tháng 6/2015.
Công nghệ nền: Phiên bản 2.0 của ViLIS được xây dựng dựa trên các phát triển mới
nhất của công nghệ ArcGIS của hãng ESRI (Hoa Kỳ) và công nghệ thông tin
như webGIS, .NET, ASP.NET, PHP
Phần mềm ELIS (Cục Công ngh$ thông tin v) Dữ li$u t)i
nguyên môi trường, có 13 tỉnh sử dụng); Nhằm đáp ứng mục tiêu
ng)y c)ng lớn trong quá tr3nh khai thác v) tr đổi thông tin, h$
thống thông tin đ-t đai ELIS hi$n nay được phát triển song song
trên 2 nền t+ng, một phiên b+n chạy trên nền t+ng desktop v) một
phiên b+n chạy trên nền web, h$ thống luôn được cập nhật, phát
triển bổ sung dựa trên các văn b+n luật hi$n h)nh
Phần mềm VietLIS tại thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh v) quận
H+i Châu - TP. Đ) N•ng (kết qu+ của Dự án Hỗ trợ kỹ thuật xây
dựng mô h3nh h$ thống thông tin đ-t đai đa mục tiêu VietLIS); Dự
án tăng cường năng lực định giá đ-t v) h$ thống thông tin giá đ-t
đai dựa trên VietLIS được triển khai tại Tổng cục Qu+n l, đ-t đai,
Sở TN&MT Đ) N•ng v) Quận H+i Châu, Sở TN&MT Bắc Ninh v) TX.
Từ Sơn, Sở TN&MT Vĩnh Phúc v) huy$n B3nh Xuyên, Sở TN&MT Cần
Thơ v) huy$n Ô Môn. Tổng nguồn vốn thực hi$n dự án l) 9,9 tri$u
USD (vốn ODA hỗ trợ không ho)n lại) v) thời gian thực hi$n dự án
l) 30 tháng (từ 6/2017 – 12/2019).[16]
Ngo)i ra,, thử nghi$m h$ thống thông tin qu+n l, đ-t đai
VNPT – iLIS l) một “h$ sinh thái” được VNPT tự nghiên cứu v) phát
triển nhằm hỗ trợ mạnh mẽ công tác qu+n l, nh) nước về đ-t đai
theo hướng ứng dụng các công ngh$ hi$n đại nh-t của CMCN 4.0,
th%ch ứng với quá tr3nh chuyển đổi số quốc gia, l)m nền t+ng phát
triển Ch%nh phủ đi$n tử/Ch%nh phủ số. H$ thống thông tin đ-t đai
VNPT - iLIS đã được triển khai áp dụng thử nghi$m tại 14 tỉnh gồm
Qu+ng Ninh, Qu+ng Nam, Tây Ninh, B3nh Phước, L)o Cai, Kon Tum,
Lai Châu, Hậu Giang, Tuyên Quang, H) Nội, Lâm Đồng, B3nh
Dương, Đ) N•ng, Thanh Hoá. V) mới đây nh-t, ng)y 10/10/2022,
VNPT – iLIS đã được UBND tỉnh C) Mau đưa v)o vận h)nh để thực
hi$n qu+n l, đ-t đai trên môi trường số.[15]
Phần mềm VBDLIS (thuộc dự dán VILG) đã ho)n th)nh kết nối
vận h)nh 210/237 huy$n thuộc 29/30 tỉnh, th)nh phố tham gia dự
án. Trong đó, có 19 tỉnh đã ho)n th)nh kết nối to)n bộ các huy$n
tham gia dự án v) có 40 quận huy$n, th)nh phố thuộc 06 tỉnh,
th)nh phố không tham gia dự án kết nối.Bên cạnh đó, ng)y
29/12/2022, Bộ T)i nguyên v) Môi trường v) Bộ Công an đã thực
hi$n vi$c kết nối cơ sở dữ li$u quốc gia về dân cư v) Cơ sở dữ li$u
quốc gia về đ-t đai nhằm thực hi$n tốt hơn nhi$m vụ qu+n l, nh)
nước, phục vụ người dân. Trong 305 huy$n đã kết nối với cơ sở dữ
li$u quốc gia dân cư có 281 huy$n của dự án VILG.[7]
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG PHẦN MỀM VBDLIS
2.1. Quy trình ứng dụng VBDLIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Theo số li$u kh+o sát hi$n trạng dữ li$u tại thị tr-n Nhơn Hòa,
dữ li$u b+n đồ địa ch%nh đã được 100% lưu trữ dạng số v) dữ li$u
pháp l, của thửa đ-t được lưu trữ tại Chi nhánh VPĐKĐĐ. Do vậy,
tr3nh tự, quy tr3nh thực hi$n sẽ được rút g"n đối với trường hợp đã
thực hi$n đăng k,, c-p gi-y chứng nhận. H3nh 2.1 thể hi$n quy tr3nh
ứng dụng VBDLIS để xây dựng CSDL địa ch%nh tại thị tr-n Nhơn Hòa do khóa luận đề xu-t. Công tác chuẩn bị
Thu thập tài liệu, dữ liệu; Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu
Xây dựng dữ liệu không gian
Xây dựng dữ liệu thuộc tính Chuẩn hóa Chuyển đổi Nhập thông tin Chuẩn hóa Nhập BS các lớp các lớp điều tra cho các lớp thông tin về thông tin thông tin các lớp thông thông tin thửa đất, tin không gian không gian không gian thuộc tính chủ SDĐ, GCN
Kiểm tra dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính
Hoàn thiện dữ liệu địa chính
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Hình 2.1. Quy trình xây dựng CSDL địa chính tại thị trấn Nhơn Hòa Công tác chuẩn bị
 Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân
lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan
đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi công.
 Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
 Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính.
- Thu thập tài liệu, dữ liệu
 Tài liệu, dữ liệu thu thập cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính gồm:
 Bản đồ địa chính mới nhất dạng số (hoặc dạng giấy đối với những khu vực
không có bản đồ địa chính dạng số) và các loại tài liệu đo đạc khác đã sử dụng để cấp
Giấy chứng nhận (bản đồ giải thửa, sơ đồ, trích đo địa chính).
 Sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp Giấy chứng nhận, sổ đăng ký biến động, bản lưu Giấy chứng nhận.
 Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
 Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (dạng số) của kỳ kiểm kê gần nhất.
 Đơn đăng ký đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cơ
quan có thẩm quyền tổ chức việc đăng ký đất đai trong thời gian xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính nhưng đã hết thời gian xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa hoàn
thành việc đăng ký đất đai.
- Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu
 Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu:
Nội dung rà soát, đánh giá phải xác định được thời gian xây dựng, mức độ đầy
đủ thông tin, khả năng liên kết của các thửa đất liền kề trên một nền không gian, tính
pháp lý của từng tài liệu, dữ liệu để lựa chọn sử dụng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu, dữ liệu có thời điểm lập mới nhất, có đầy đủ
thông tin nhất, có giá trị pháp lý cao nhất.
Kết quả rà soát, đánh giá được lập thành báo cáo, trong đó phải xác định được
từng loại tài liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa chính và xây dựng dữ
liệu thuộc tính địa chính theo quy định sau:
 Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính
 Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính ưu tiên sử dụng bản đồ địa
chính. Trường hợp khu vực chưa thành lập bản đồ địa chính thì sử dụng các loại tài
liệu đo đạc khác đã dùng để cấp Giấy chứng nhận để xây dựng dữ liệu không gian địa
chính và phải đánh giá độ chính xác, khả năng liên kết không gian giữa các thửa đất
liền kề để có phương án xây dựng dữ liệu không gian địa chính cho phù hợp;
 Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính
 Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu tiên sử dụng bản lưu Giấy
chứng nhận và sổ địa chính. Trường hợp bản lưu Giấy chứng nhận, sổ địa chính không
đầy đủ thông tin, không được cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên thì phải lựa
chọn hồ sơ đăng ký đất đai đối với trường hợp còn thiếu để cập nhật.
 Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính gồm: hồ sơ
đăng ký biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
Phân loại các thửa đất:
Thực hiện phân loại thửa đất trên cơ sở hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất. Kết quả phân loại thửa đất được lập theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Các thửa đất được phân loại như sau:
 Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại A);
 Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại B);
 Thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận (thừa đất loại C);
 Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn
hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại D);
 Thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng
nhận (thửa đất loại E).
Đối với các thửa đất chưa thực hiện đăng ký đất đai thì lập danh sách và chuyển
cơ quan có thẩm quyền để thực hiện đăng ký đất đai bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Đối với hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được thu thập phải
được làm sạch, sắp xếp và đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính.
- Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền