Xenlulozơ + HNO3 đặc | (C6H10O5)n + nHNO3
(đặc) (C6H7O2(ONO)3)n + nH2O
1. Phản ứng a học của Xenlulozo + HNO3 đặc
- Phương trình: (C6H7O2(OH)3)n + 3nHNO3 (đặc) xúc tác nhiệt độ tạo ra
(C6H7O2(ONO)3)n + 3nH2O.
- Điều kiện phản ứng:
+ Khi xúc tác bởi axit đặc, đun nóng thì phản ứng sẽ xảy ra
- Cách thức phản ứng: Cho 4ml HNO3 vào cốc thủy tinh sau đó đem tiếp 8ml
H2SO4 đặc lắc đều làm lạnh hỗn hợp bằng nước. Thêm tiếp o cốc một
nhúm bông, đặt cốc chưa hỗn hợp vào nồi đun nước nóng khuấy nhẹ trong 5
phút, lọc lấy chất rắn sau đó rửa sạch bằng nước ép khô bằng nước ép
khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
- Hiện ợng nhận biết phản ứng ta thấy sản phẩm thu được màu vàng khi
đốt sản phẩm cháy nhanh, không khói không tàn.
2. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài xenlulozo
- Tính chất vật lý: Xenlulozo (C6H10O5)n chất rắn dạng sợi màu trắng,
không tan trong nước nhiều dung môi hữu cơ; không mùi, không vị.
Nhưng tan được trong nước svayde (hỗn hợp thu được khi hoà tan Cu(OH)2
trong NH3). Trong tự nhiên xenlulozo nhiều trong gỗ, tre, nứa... khoảng
40%, trong bông nõn khoảng 98%.
- Cấu trúc phân tử: pilisaccarit phân tử gồm nhiều gốc - glucozo liên
kết với nhau thành mạch kéo dài, không nhánh, mỗi gốc C6H10O5 3 nhóm
OH.
-> CTCT thu gọn: [C6H7O2(OH)3]n
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng của polisaccarit
Xenlulozo thủy phân trong dung dịch axit nóng tạo ra glucozo
(C6H10O5)n + nH2O xúc tác H2SO4 nhiệt độ tạo ra nC6H12O6
+ Phản ứng của ancol đa chức
Xenlulozo phản ứng được với HNO3 đặc, xúc tác bởi H2SO4 đặc cho
xenlulozo trinitrat:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 xúc tác H2SO4 nhiệt độ tạo ra
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
- Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy nổ mạnh không sinh ra khói chính vậy
được dùng làm thuốc súng không khói.
- Xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic (CH3CO)2O sinh ra xenlulozo
triaxetat [C6H7O2(OH)3]n, một loại chất dẻo dễ kéo thành sợi.
- n sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozo với CS2 (cacbon đisunfua)
NaOH là một dung dịch rất nhớt được gọi visco. Ta sẽ thấy khi bơm dung
dịch nhớt này qua những l rất nhỏ (đường kính 0,1 mm) ngâm trong dung
dịch H2SO4 loãng, xenlulozo sẽ được giải phóng ra dưới dạng sợi, những sợi
dài mảnh, óng mượt như những sợi này gọi tơ visco.
- Lưu ý Xenlulozo không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng lại tan được trong
dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2
- Trạng thái tự nhiên thì Xenlulozo thành phần chính tạo nên lớp màng tế
bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozo nhiều trong bông, đay,
gai, tre, nứa, gỗ...
- Ứng dụng: các vật chứa nhiều xenlulozo như tre, gỗ, nứa.... thường được
dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình....; xenlulozo nguyên chất
gần nguyên chất được chế thành sợi, , giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozo
triaxetat dùng làm thuốc súng. Thủy phân xenlulozo ta sẽ được glucozo làm
nguyên liệu để sản xuất etanol.
3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Nêu phương pháp nhận biết 3 chất tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Câu 2: Theo em, để phân biệt 2 dung dịch glucozo rượu etylic người ta
thể dùng?
A. Na
B. KOH
C. Quỳ tím
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại disacarit?
A. Glucozo B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ
Câu 4: Cho các chất X.glucozơ; Y.fructozơ; Z.saccarozơ; T.Xenlulozơ. Em
hãy cho biết các chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3, t0 cho ra
Ag gì?
A. Z, T B. X, Z C. Y, Z D. X, Y
Câu 5: Saccarozơ, xenlulozơ tinh bột đều phản ứng nào sau đây?
A. màu với iôt B. dung dịch NaCl C. Tráng gương D. thủy phân
trong môi trường axit
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch fructozo hoà tan được Cu(OH)2 nhiệt độ thường
B. Thủy phân (xúc ch H+, t0) saccaro cũng như mantozơ đều cho cùng
một monosacarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t0) thể tham gia phản ứng
tráng gương
D. Dung dịch mantozo tác dung với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa CU2O
Câu 7: Hãy cho biết dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2
nhiệt độ thường là:
A. glucozơ, glixerol, andehit fomic, natri axetat
B. glucozơ, grixerol, mantozơ, natri axetat
C. glucozo, glixerol, mantozo, axit axetic
D. glucozo, glixerol, mantozo, ancol etylic
Câu 8: Phát biểu nào sau đây dúng?
A. Xenlulozo PTK nhỏ hơn tinh bột
B. Xenlulozo tinh bột đều PTK nhỏ
C. Xenlulozo tinh bột đều PTK bằng nhau
D. Xenlulozo tinh bột đều PTK rất lớn, tuy nhiên phân tử khối của
Xenlulozo lớn hơn nhiều so với tinh bột
Câu 9: Tinh bột xenlulozo khác nhau chỗ nào?
A. Đặc trưng của phân tử thủy phân
B. Độ tan trong nước
C. Về thành phần phân tử
D. Về cấu trúc mạch phân tử
Câu 10: Theo em, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. nhiệt độ thường glucozo, fructozo, glixerolglixerol, sacarozo đều h tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
B. Glucozo Fractozo đều tác dụng với H2 (Ni, t0) cho poli ancol
C. Xenlulozo luôn 3 nhóm (-OH)
D. Phản ứng của Glucozo, fructozo bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ
gạch khi đun nóng
Câu 11: Xenlulozo không phản ứng với chất nào dưới đây?
A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, nóng
B. H2/Ni
C. [ Cu(NH3)4](OH)2
D. CS2 NaOH
Câu 12: Tinh bôt, xenlulozo, saccarozo, mantozo đều khả năng tham gia
phản ứng
A. Hoà tan Cu(OH)2
B. trùng ngưng
C. tráng gương
D. thủy ngân
Câu 13: Chọn những câu đúng khi nói về cấu trúc phân tử Xenlulozo
A. Do nhiều gốc - Glucozo liên kết với nhau
B. Xenlulozo chỉ cấu tạo mạch không phân nhánh mỗi gốc Xenlulozo
chứa 3 nhóm -OH tự do
C. Xenlulozo khối lượng lớn hơn nhiều so với tinh bột
D. Cả A, B, C đúng
Câu 14: Phân tử khối trung bình của Xenlulozo bằng 1.296.000 đvC. Hỏi
bao nhiêu xoắn xích?
A. 6000
B. 8000
C.12000
D.15000
Câu 15: Hidro hóa 18g glucozo thu được m(g) sobotol, biết H = 80%
A. 18g B. 18,2g C. 14,56g D. 22,75g
Câu 16: Để phân biệt 3 dung dịch sau: glucozo, axit axetic, saccarozo ta lần
lượt dùng:
A. NaOH; dd AgNO3/NH3
B. dd H2SO4; dd AgNO3/NH3
C. Quỳ tím; Na
D. dd AgNO3/NH3; Quỳ tím
Câu 17. bao nhiêu chất sau đây hoà tan được Cu(OH)2 điều kiện
thường: HCHO (andehit), HCOOH (axit), glixerol, glucozo, saccarozo, tinh bột,
fructozo, xenlulozo, ancol etylic.
A. 4 B. 5 C.6 D. 7
Câu 18: Chọn câu sai khi nói Xenlulozo:
A. Xenlulozo một Polisacarit
B. Xenlulozo thủy phân tạo thành glucozo
C. Xenlulozo bị hoà tan vào nước Svayde
D. Xenlulozo phản ứng với HNO2/H2SO4 đặc tạo xenlulozo trinitrat.
Câu 19: Chọn câu đúng:
A. Xenlulozo không tan trong tất cả các loại nước
B. Xenlulozo chỉ tan duy nhất trong dung môi hữu đặc biệt
C. Xenlulozo trong cam, quýt, mãng cầu...
D. Xenlulozo chỉ tan trong nước Svayde
Câu 20: Em hãy làm bài tập sau đây, nếu 16,20 tấn xenlulozo người ta sẽ
sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo
xenlulozo 90%). Theo em giá trị m giá trị nào dưới đây?
A. 26,73 B. 25,46 C. 33,00 D. 29,70
Câu 21: Xenlulozo phân tử khối trung bình 1620 000. Vậy, em hãy cho
biết giá trị n trong công thức (C6H10O5)n bao nhiêu?
A. 9000 B.7000 C. 10000 D. 8000
Câu 22: Chất thuộc loai disaccarit là:
A. saccarozo B. xenlulozo C. fructozo D. glucozo
Câu 23: Chất nào dưới đay monosaccarit?
A. Saccarozo B. Tinh bột C. Xenlulozo D.
Glucozo
Câu 24: Hãy cho biết cặp chất nào sau đây không phải đồng phân của
nhau?
A. Tinh bột xenlulozo
B. Fructozo glucozo
C. Metyl fomat axit axetat
D. Ancol etylic đimetyl ete
Câu 25: Những chất dưới đây hai chất đồng phân của nhau, những chất
nào?
A. amilozo amilopectin
B. xenlulozo tinh bột
C. saccarozo glucozo
D. fructozo glucozo
Câu 26: Cacbodidrat X thành phần chính tạo nên lớp ng tế bào thực vật,
bộ khung của cây cối, X là:
A. saccarozo B.xenlulozo C. tinh bột D. glucozo
Câu 27: Chất X nhiều trong mật ong, ngoài ra còn trong các loại hoa
quả rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, chua..... rất tốt cho sức
khoẻ. X là:
A. Saccarozo B.Fructozo C. Glucozo D.
Xenlulozo
Câu 28: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây
xanh. Khi nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot một hợp chất màu
xanh tím. Polime X là:
A. saccarozo B. glicogen C. Tinh bột D.
Xenlulozo
Câu 29: Trong điều kiện thường, chất X chất rắn dạng sợi màu trắng.
Phân tử X cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoăn. Ta đem
thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là:
A. xenlulozo B. saccarozo C. fructozo D.
amilopectin
Câu 30: Trong số các chất sau: xenlulozo, saccarozo, fructozo, glucozo. Số
chất khi thủy phân đến cùng chỉ được thu được glucozo là:
A. tinh bột, xenlulozo
B. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo
C. Xenlulozo, fructozo, saccarozo
D. Tinh bột, saccarozo
Bạn đọc thể tham khảo bài viết dưới đây để thêm nhiều thông tin hữu
ích: Cách nhận biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ

Preview text:

Xenlulozơ + HNO3 đặc | (C6H10O5)n + nHNO3
(đặc) → (C6H7O2(ONO)3)n + nH2O
1. Phản ứng hóa học của Xenlulozo + HNO3 đặc
- Phương trình: (C6H7O2(OH)3)n + 3nHNO3 (đặc) xúc tác nhiệt độ tạo ra (C6H7O2(ONO)3)n + 3nH2O.
- Điều kiện phản ứng:
+ Khi có xúc tác bởi axit vô cơ đặc, đun nóng thì phản ứng sẽ xảy ra
- Cách thức phản ứng: Cho 4ml HNO3 vào cốc thủy tinh sau đó đem tiếp 8ml
H2SO4 đặc lắc đều và làm lạnh hỗn hợp bằng nước. Thêm tiếp vào cốc một
nhúm bông, đặt cốc chưa hỗn hợp vào nồi đun nước nóng khuấy nhẹ trong 5
phút, lọc lấy chất rắn sau đó rửa sạch bằng nước và ép khô bằng nước và ép
khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
- Hiện tượng nhận biết phản ứng ta thấy sản phẩm thu được có màu vàng khi
đốt sản phẩm cháy nhanh, không khói không tàn.
2. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài xenlulozo
- Tính chất vật lý: Xenlulozo (C6H10O5)n là chất rắn dạng sợi màu trắng,
không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ; không mùi, không vị.
Nhưng tan được trong nước svayde (hỗn hợp thu được khi hoà tan Cu(OH)2
trong NH3). Trong tự nhiên xenlulozo có nhiều trong gỗ, tre, nứa... khoảng
40%, trong bông nõn khoảng 98%.
- Cấu trúc phân tử: là pilisaccarit phân tử gồm nhiều gốc - glucozo liên
kết với nhau thành mạch kéo dài, không nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
-> CTCT thu gọn: [C6H7O2(OH)3]n - Tính chất hóa học:
+ Phản ứng của polisaccarit
Xenlulozo thủy phân trong dung dịch axit nóng tạo ra glucozo
(C6H10O5)n + nH2O xúc tác H2SO4 và nhiệt độ tạo ra nC6H12O6
+ Phản ứng của ancol đa chức
Xenlulozo phản ứng được với HNO3 đặc, có xúc tác bởi H2SO4 đặc cho xenlulozo trinitrat:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 xúc tác H2SO4 và nhiệt độ tạo ra [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
- Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói chính vì vậy
nó được dùng làm thuốc súng không khói.
- Xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic (CH3CO)2O sinh ra xenlulozo
triaxetat [C6H7O2(OH)3]n, là một loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi.
- Còn sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozo với CS2 (cacbon đisunfua) và
NaOH là một dung dịch rất nhớt được gọi là visco. Ta sẽ thấy khi bơm dung
dịch nhớt này qua những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1 mm) ngâm trong dung
dịch H2SO4 loãng, xenlulozo sẽ được giải phóng ra dưới dạng sợi, những sợi
dài và mảnh, óng mượt như tơ những sợi này gọi là tơ visco.
- Lưu ý Xenlulozo không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng lại tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2
- Trạng thái tự nhiên thì Xenlulozo là thành phần chính tạo nên lớp màng tế
bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozo có nhiều trong bông, đay, gai, tre, nứa, gỗ...
- Ứng dụng: các vật chứa nhiều xenlulozo như tre, gỗ, nứa. .. thường được
dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình....; xenlulozo nguyên chất và
gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozo
triaxetat dùng làm thuốc súng. Thủy phân xenlulozo ta sẽ được glucozo làm
nguyên liệu để sản xuất etanol. 3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Nêu phương pháp nhận biết 3 chất tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Câu 2: Theo em, để phân biệt 2 dung dịch glucozo và rượu etylic người ta có thể dùng? A. Na B. KOH C. Quỳ tím
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại disacarit? A. Glucozo B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ
Câu 4: Cho các chất X.glucozơ; Y.fructozơ; Z.saccarozơ; T.Xenlulozơ. Em
hãy cho biết các chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3, t0 cho ra Ag là gì? A. Z, T B. X, Z C. Y, Z D. X, Y
Câu 5: Saccarozơ, xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng nào sau đây? A. màu với iôt B. dung dịch NaCl C. Tráng gương D. thủy phân trong môi trường axit
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch fructozo hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B. Thủy phân (xúc tách H+, t0) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosacarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozo tác dung với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa CU2O
Câu 7: Hãy cho biết dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. glucozơ, glixerol, andehit fomic, natri axetat
B. glucozơ, grixerol, mantozơ, natri axetat
C. glucozo, glixerol, mantozo, axit axetic
D. glucozo, glixerol, mantozo, ancol etylic
Câu 8: Phát biểu nào sau đây dúng?
A. Xenlulozo có PTK nhỏ hơn tinh bột
B. Xenlulozo và tinh bột đều có PTK nhỏ
C. Xenlulozo và tinh bột đều có PTK bằng nhau
D. Xenlulozo và tinh bột đều có PTK rất lớn, tuy nhiên phân tử khối của
Xenlulozo lớn hơn nhiều so với tinh bột
Câu 9: Tinh bột và xenlulozo khác nhau ở chỗ nào?
A. Đặc trưng của phân tử thủy phân B. Độ tan trong nước
C. Về thành phần phân tử
D. Về cấu trúc mạch phân tử
Câu 10: Theo em, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường glucozo, fructozo, glixerolglixerol, sacarozo đều hoà tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
B. Glucozo và Fractozo đều tác dụng với H2 (Ni, t0) cho poli ancol
C. Xenlulozo luôn có 3 nhóm (-OH)
D. Phản ứng của Glucozo, fructozo bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng
Câu 11: Xenlulozo không phản ứng với chất nào dưới đây?
A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, nóng B. H2/Ni C. [ Cu(NH3)4](OH)2 D. CS2 và NaOH
Câu 12: Tinh bôt, xenlulozo, saccarozo, mantozo đều có khả năng tham gia phản ứng A. Hoà tan Cu(OH)2 B. trùng ngưng C. tráng gương D. thủy ngân
Câu 13: Chọn những câu đúng khi nói về cấu trúc phân tử Xenlulozo A. Do nhiều gốc
- Glucozo liên kết với nhau
B. Xenlulozo chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh và mỗi gốc Xenlulozo có chứa 3 nhóm -OH tự do
C. Xenlulozo có khối lượng lớn hơn nhiều so với tinh bột D. Cả A, B, C đúng
Câu 14: Phân tử khối trung bình của Xenlulozo bằng 1.296.000 đvC. Hỏi có bao nhiêu xoắn xích? A. 6000 B. 8000 C.12000 D.15000
Câu 15: Hidro hóa 18g glucozo thu được m(g) sobotol, biết H = 80% A. 18g B. 18,2g C. 14,56g D. 22,75g
Câu 16: Để phân biệt 3 dung dịch sau: glucozo, axit axetic, saccarozo ta lần lượt dùng: A. NaOH; dd AgNO3/NH3 B. dd H2SO4; dd AgNO3/NH3 C. Quỳ tím; Na D. dd AgNO3/NH3; Quỳ tím
Câu 17. Có bao nhiêu chất sau đây hoà tan được Cu(OH)2 ở điều kiện
thường: HCHO (andehit), HCOOH (axit), glixerol, glucozo, saccarozo, tinh bột,
fructozo, xenlulozo, ancol etylic. A. 4 B. 5 C.6 D. 7
Câu 18: Chọn câu sai khi nói Xenlulozo:
A. Xenlulozo là một Polisacarit
B. Xenlulozo thủy phân tạo thành glucozo
C. Xenlulozo bị hoà tan vào nước Svayde
D. Xenlulozo phản ứng với HNO2/H2SO4 đặc tạo xenlulozo trinitrat. Câu 19: Chọn câu đúng:
A. Xenlulozo không tan trong tất cả các loại nước
B. Xenlulozo chỉ tan duy nhất trong dung môi hữu cơ đặc biệt
C. Xenlulozo có trong cam, quýt, mãng cầu...
D. Xenlulozo chỉ tan trong nước Svayde
Câu 20: Em hãy làm bài tập sau đây, nếu có 16,20 tấn xenlulozo người ta sẽ
sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo
xenlulozo là 90%). Theo em giá trị m là giá trị nào dưới đây? A. 26,73 B. 25,46 C. 33,00 D. 29,70
Câu 21: Xenlulozo có phân tử khối trung bình là 1620 000. Vậy, em hãy cho
biết giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là bao nhiêu? A. 9000 B.7000 C. 10000 D. 8000
Câu 22: Chất thuộc loai disaccarit là: A. saccarozo B. xenlulozo C. fructozo D. glucozo
Câu 23: Chất nào dưới đay là monosaccarit? A. Saccarozo B. Tinh bột C. Xenlulozo D. Glucozo
Câu 24: Hãy cho biết cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Tinh bột và xenlulozo B. Fructozo và glucozo C. Metyl fomat và axit axetat
D. Ancol etylic và đimetyl ete
Câu 25: Những chất dưới đây có hai chất đồng phân của nhau, là những chất nào? A. amilozo và amilopectin B. xenlulozo và tinh bột C. saccarozo và glucozo D. fructozo và glucozo
Câu 26: Cacbodidrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật,
là bộ khung của cây cối, X là: A. saccarozo B.xenlulozo C. tinh bột D. glucozo
Câu 27: Chất X có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa
quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... . rất tốt cho sức khoẻ. X là: A. Saccarozo B.Fructozo C. Glucozo D. Xenlulozo
Câu 28: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây
xanh. Khi ở nhiệt độ thường, X có tạo với dung dịch iot một hợp chất có màu xanh tím. Polime X là: A. saccarozo B. glicogen C. Tinh bột D. Xenlulozo
Câu 29: Trong điều kiện thường, chất X là chất rắn có dạng sợi màu trắng.
Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoăn. Ta đem
thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là: A. xenlulozo B. saccarozo C. fructozo D. amilopectin
Câu 30: Trong số các chất sau: xenlulozo, saccarozo, fructozo, glucozo. Số
chất khi thủy phân đến cùng chỉ được thu được glucozo là: A. tinh bột, xenlulozo
B. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo
C. Xenlulozo, fructozo, saccarozo D. Tinh bột, saccarozo
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây để có thêm nhiều thông tin hữu
ích: Cách nhận biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Document Outline

  • Xenlulozơ + HNO3 đặc | (C6H10O5)n + nHNO3 (đặc) →
    • 1. Phản ứng hóa học của Xenlulozo + HNO3 đặc
    • 2. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài xenlulozo
    • 3. Bài tập áp dụng