Yêu cầu cần đạt môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

Tổng hợp toàn bộ Yêu cầu cần đạt môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÔN TOÁN LỚP 2
Giai
đoạn
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
GIỮA KÌ
1
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- Ôn tập và bổ sung các số đến
100 (2 tiết)
- Ước lượng
- Số hạng, tổng (2t)
- Số bị trừ, số trừ, hiệu (2t)
- Nhiều hơn hay ít hơn bao
nhiêu
- Em làm được những gì?
- Điểm Đoạn thẳng
- Tia số - Số liền trước, số liền
sau
- Đề-xi-mét
- Em làm được những gì?
- Thực hành và trải nghiệm
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
QUA 10 TRONG PHẠM VI
20
- Phép cộng có tổng bằng 10
- 9 cộng với một số
- 8 cộng với một số
- 7 cộng với một số, 6 cộng
với một số
- Làm quen với việc ước lượng số
đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Nhận biết được các thành phần
của phép cộng, phép trừ.
- Giải quyết được một số vấn đề
gắn với việc giải các bài toán có
một bước tính (trong phạm vi các
số và phép tính đã học) liên quan
đến ý nghĩa thực tế của phép tính.
- Sử dụng được thước thẳng có chia
vạch đến xăng-ti-mét để thực hành
đo.
- Nhận biết được số liền trước, số
liền sau của một số.
- Nhận biết được tia số và viết được
số thích hợp trên tia số.
- Bảng cộng
- Đường thẳng – Đường cong
- Đường gấp khúc
- Ba điểm thẳng hàng
- Em làm được những gì?
- Phép trừ có hiệu bằng 10
- 11 trừ đi một số
- 12 trừ đi một số
- 13 trừ đi một số
- 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một
số
- Bảng trừ
- Em giải bài toán
- Bài toán nhiều hơn
- Bài toán ít hơn
- Đựng nhiều nước, đựng ít
nước
- Lít
- Em làm được những gì?
- Thực hành và trải nghiệm
- Kiểm tra
- Thực hiện được việc cộng, trừ
nhẩm trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính toán
trong trường hợp có hai dấu phép
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái
sang phải).
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của
phép tính (cộng, trừ) thông qua
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống
thực tiễn.
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng,
đường cong, đường thẳng, đường
gấp khúc, ba điểm thẳng hàng
thông qua hình ảnh trực quan.
- Tính được độ dài đường gấp khúc
khi biết độ dài các cạnh.
- Thực hiện được việc vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
- Thực hiện được việc chuyển đổi
và tính toán với các số đo độ dài,
dung tích đã học.
- Nhận biết được về “nặng hơn”,
“nhẹ hơn”.
- Nhận biết được đơn vị đo dung
tích: l (lít); đọc và viết được số đo
dung tích trong phạm vi 1000 lít.
- Thực hiện được việc ước lượng
các số đo trong một số trường hợp
đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề
thực tiễn liên quan đến đo lường
các đại lượng đã học.
CUỐI KÌ
1
3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI
100
- Phép cộng có tổng là số tròn
chục
- Phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100
- Em làm được những gì?
- Phép trừ có số bị trừ là số
tròn chục
- Phép trừ có nhớ trong phạm
vi 100
- Em làm được những gì?
- Thu thập, phân loại, kiểm
điểm
- Biểu đồ tranh
- Có thể, chắc chắn, không thể
- Ngày, giờ
- Thực hiện được việc tính toán
trong trường hợp có hai dấu phép
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái
sang phải).
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của
phép tính (cộng, trừ) thông qua
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống
thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề
gắn với việc giải các bài toán có
một bước tính (trong phạm vi các
số và phép tính đã học) liên quan
đến ý nghĩa thực tế của phép tính.
- Ngày, tháng
- Em làm được những gì?
- ÔN TẬP HK1
- Thực hành và trải nghiệm
- KIỂM TRA HK1
- Làm quen với việc thu thập, phân
loại, kiểm đếm các đối tượng thống
kê (trong một số tình huống đơn
giản).
- Đọc và mô tả được các số liệu ở
dạng biểu đồ tranh.
- Nêu được một số nhận xét đơn
giản từ biểu đồ tranh.
- Nhận biết được số ngày trong
tháng, ngày trong tháng (ví dụ:
tháng Ba có 31 ngày; sinh nhật Bác
Hồ là ngày 19 tháng 5).
- Làm quen với việc mô tả những
hiện tượng liên quan tới các thuật
ngữ: có thể, chắc chắn, không thể,
thông qua một vài thí nghiệm, trò
chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn.
- Nhận biết được một ngày có 24
giờ; một giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi
kim phút chỉ số 3, số 6.
GIỮA KÌ
2
4. PHÉP NHÂN, PHÉP
CHIA
- Tổng các số hạng bằng nhau
- Phép nhân
- Thừa số - Tích
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 5
- Phép chia
- Số bị chia – Số chia –
Thương
- Bảng chia 2
- Bảng chia 5
- Giờ, phút, xem đồng hồ
- Thực hành và trải nghiệm
5. CÁC SỐ ĐẾN 1000
- Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- Các số từ 101 đến 110
- Các số từ 111 đến 200
- Các số có ba chữ số
- Viết số thành tổng các trăm,
chục, đơn vị
- So sánh các số có ba chữ số
- Em làm được những gì?
- Mét
- Ki--mét
- Khối trụ - Khối cầu
- Hình tứ giác
- Xếp hình, gấp hình
- Em làm được những gì?
- Nhận biết được ý nghĩa của phép
nhân, phép chia.
- Nhận biết được các thành phần
của phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được bảng nhân 2
bảng nhân 5 trong thực hành tính.
- Vận dụng được bảng chia 2 và
bảng chia 5 trong thực hành tính. - -
Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của
phép tính (nhân, chia) thông qua
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống
thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề
gắn với việc giải các bài toán có
một bước tính (trong phạm vi các
số và phép tính đã học) liên quan
đến ý nghĩa thực tế của phép tính.
- Đếm, đọc được các số trong phạm
vi 1000
- Nhận biết được số tròn trăm
- Thực hiện được viết số thành tổng
của trăm, chục, đơn vị
- Nhận viết được cách so sánh hai
số trong phạm vi 1000
- Thực hiện được việc sắp xếp các
số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc
- Thực hành và trải nghiệm
- Kiểm tra
ngược lại) trong một nhóm có
không quá 4 số (trong phạm vi
1000).
- Xác định được số lớn nhất hoặc
số bé nhất trong một nhóm
không quá 4 số (trong phạm vi
1000).
- Nhận dạng được hình tứ giác
thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng
học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Nhận dạng được khối trụ, khối
cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ
dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Thực hiện được việc ước lượng
các số đo trong một số trường hợp
đơn giản.
- Nhận biết và thực hiện được việc
gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn
với việc sử dụng bộ đồ dùng học
tập cá nhân hoặc vật thật.
- Giải quyết được một số vấn đề
thực tiễn đơn giản liên quan đến
hình phẳng và hình khối đã học.
- Nhận biết được các đơn vị đo độ
dài dm (đề-xi-mét), m (mét), km
(ki--mét) và quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài đã học.
- Thực hiện được việc chuyển đổi
và tính toán với các số đo độ dài đã
học.
- Thực hiện được việc ước lượng
các số đo trong một số trường hợp
đơn giản (ví dụ: cột cờ trường em
cao khoảng 6m, cửa ra vào của lớp
học cao khoảng 2m,...).
CUỐI KÌ
2
6. PHÉP CỘNG, PHÉP
TRỪ TRONG PHẠM VI
1000
- Phép cộng không nhớ trong
phạm vi 1000
- Phép trừ không nhớ trong
phạm vi 1000
- Nặng hơn, nhẹ hơn
- Ki--gam
- Phép cộng có nhớ trong
phạm vi 1000
- Tiền Việt Nam
- Em làm được những gì?
- ÔN TẬP CUỐI NĂM
- Thực hành và trải nghiệm
- KIỂM TRA CUỐI NĂM
- Thực hiện được phép cộng, phép
trừ (không nhớ, có nhớ không q
một lượt) các số trong phạm vi
1000.
- Nhận biết được đơn vị đo khối
lượng: kg (ki--gam); đọc và viết
được số đo khối lượng trong phạm
vi 1000kg.
- Sử dụng được một số dụng c
thông dụng (một số loại cân thông
dụng) để thực hành cân, đo, đong,
đếm.
- Thực hiện được việc cộng, trừ
nhẩm các số tròn chục, tròn trăm
trong phạm vi 1000.
- Nhận biết được tiền Việt Nam
thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
- Thực hiện được việc chuyển đổi
và tính toán với các số đo khối
lượng đã học.
| 1/8

Preview text:

YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÔN TOÁN LỚP 2 Giai Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt Ghi chú đoạn
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- Ôn tập và bổ sung các số đến 100 (2 tiết) - Ước lượng
- Làm quen với việc ước lượng số - Số hạng, tổng (2t)
đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Số bị trừ, số trừ, hiệu (2t)
- Nhận biết được các thành phần
- Nhiều hơn hay ít hơn bao
của phép cộng, phép trừ. nhiêu
- Giải quyết được một số vấn đề
- Em làm được những gì?
gắn với việc giải các bài toán có - Điểm – Đoạn thẳng
một bước tính (trong phạm vi các
- Tia số - Số liền trước, số liền số và phép tính đã học) liên quan GIỮA KÌ sau
đến ý nghĩa thực tế của phép tính. 1 - Đề-xi-mét
- Sử dụng được thước thẳng có chia
- Em làm được những gì?
vạch đến xăng-ti-mét để thực hành
- Thực hành và trải nghiệm đo.
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ - Nhận biết được số liền trước, số
QUA 10 TRONG PHẠM VI liền sau của một số. 20
- Nhận biết được tia số và viết được
- Phép cộng có tổng bằng 10
số thích hợp trên tia số. - 9 cộng với một số - 8 cộng với một số
- 7 cộng với một số, 6 cộng với một số - Bảng cộng
- Thực hiện được việc cộng, trừ
- Đường thẳng – Đường cong nhẩm trong phạm vi 20. - Đường gấp khúc
- Thực hiện được việc tính toán - Ba điểm thẳng hàng
trong trường hợp có hai dấu phép
- Em làm được những gì?
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái
- Phép trừ có hiệu bằng 10 sang phải). - 11 trừ đi một số
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của - 12 trừ đi một số
phép tính (cộng, trừ) thông qua - 13 trừ đi một số
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống
- 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một thực tiễn. số - Bảng trừ - Em giải bài toán - Bài toán nhiều hơn - Bài toán ít hơn
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng,
- Đựng nhiều nước, đựng ít
đường cong, đường thẳng, đường nước
gấp khúc, ba điểm thẳng hàng - Lít
thông qua hình ảnh trực quan.
- Em làm được những gì?
- Tính được độ dài đường gấp khúc
- Thực hành và trải nghiệm
khi biết độ dài các cạnh. - Kiểm tra
- Thực hiện được việc vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
- Thực hiện được việc chuyển đổi
và tính toán với các số đo độ dài, dung tích đã học.
- Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”.
- Nhận biết được đơn vị đo dung
tích: l (lít); đọc và viết được số đo
dung tích trong phạm vi 1000 lít.
- Thực hiện được việc ước lượng
các số đo trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề
thực tiễn liên quan đến đo lường
các đại lượng đã học.
3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
- Thực hiện được việc tính toán
- Phép cộng có tổng là số tròn
trong trường hợp có hai dấu phép chục
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái
- Phép cộng có nhớ trong sang phải). phạm vi 100
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của
- Em làm được những gì?
phép tính (cộng, trừ) thông qua
CUỐI KÌ - Phép trừ có số bị trừ là số
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống 1 tròn chục thực tiễn.
- Phép trừ có nhớ trong phạm
- Giải quyết được một số vấn đề vi 100
gắn với việc giải các bài toán có
- Em làm được những gì?
một bước tính (trong phạm vi các
- Thu thập, phân loại, kiểm
số và phép tính đã học) liên quan điểm
đến ý nghĩa thực tế của phép tính. - Biểu đồ tranh
- Có thể, chắc chắn, không thể - Ngày, giờ - Ngày, tháng
- Em làm được những gì? - ÔN TẬP HK1
- Thực hành và trải nghiệm - KIỂM TRA HK1
- Làm quen với việc thu thập, phân
loại, kiểm đếm các đối tượng thống
kê (trong một số tình huống đơn giản).
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
- Nêu được một số nhận xét đơn
giản từ biểu đồ tranh.
- Nhận biết được số ngày trong
tháng, ngày trong tháng (ví dụ:
tháng Ba có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5).
- Làm quen với việc mô tả những
hiện tượng liên quan tới các thuật
ngữ: có thể, chắc chắn, không thể,
thông qua một vài thí nghiệm, trò
chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn.
- Nhận biết được một ngày có 24
giờ; một giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi
kim phút chỉ số 3, số 6.
GIỮA KÌ 4. PHÉP NHÂN, PHÉP 2 CHIA
- Tổng các số hạng bằng nhau - Phép nhân
- Nhận biết được ý nghĩa của phép - Thừa số - Tích nhân, phép chia. - Bảng nhân 2
- Nhận biết được các thành phần - Bảng nhân 5
của phép nhân, phép chia. - Phép chia
- Vận dụng được bảng nhân 2 và
- Số bị chia – Số chia –
bảng nhân 5 trong thực hành tính. Thương
- Vận dụng được bảng chia 2 và - Bảng chia 2
bảng chia 5 trong thực hành tính. - - - Bảng chia 5
Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của
- Giờ, phút, xem đồng hồ
phép tính (nhân, chia) thông qua
- Thực hành và trải nghiệm
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống
5. CÁC SỐ ĐẾN 1000 thực tiễn.
- Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- Giải quyết được một số vấn đề
- Các số từ 101 đến 110
gắn với việc giải các bài toán có
- Các số từ 111 đến 200
một bước tính (trong phạm vi các - Các số có ba chữ số
số và phép tính đã học) liên quan
- Viết số thành tổng các trăm,
đến ý nghĩa thực tế của phép tính. chục, đơn vị
- Đếm, đọc được các số trong phạm
- So sánh các số có ba chữ số vi 1000
- Em làm được những gì?
- Nhận biết được số tròn trăm - Mét
- Thực hiện được viết số thành tổng - Ki-lô-mét
của trăm, chục, đơn vị - Khối trụ - Khối cầu
- Nhận viết được cách so sánh hai - Hình tứ giác số trong phạm vi 1000 - Xếp hình, gấp hình
- Thực hiện được việc sắp xếp các
- Em làm được những gì?
số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc
- Thực hành và trải nghiệm
ngược lại) trong một nhóm có - Kiểm tra
không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
- Xác định được số lớn nhất hoặc
số bé nhất trong một nhóm có
không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
- Nhận dạng được hình tứ giác
thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng
học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Nhận dạng được khối trụ, khối
cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ
dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Thực hiện được việc ước lượng
các số đo trong một số trường hợp đơn giản.
- Nhận biết và thực hiện được việc
gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn
với việc sử dụng bộ đồ dùng học
tập cá nhân hoặc vật thật.
- Giải quyết được một số vấn đề
thực tiễn đơn giản liên quan đến
hình phẳng và hình khối đã học.
- Nhận biết được các đơn vị đo độ
dài dm (đề-xi-mét), m (mét), km
(ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài đã học.
- Thực hiện được việc chuyển đổi
và tính toán với các số đo độ dài đã học.
- Thực hiện được việc ước lượng
các số đo trong một số trường hợp
đơn giản (ví dụ: cột cờ trường em
cao khoảng 6m, cửa ra vào của lớp học cao khoảng 2m,...).
6. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI
- Thực hiện được phép cộng, phép 1000
trừ (không nhớ, có nhớ không quá
- Phép cộng không nhớ trong
một lượt) các số trong phạm vi phạm vi 1000 1000.
- Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
- Nhận biết được đơn vị đo khối - Nặng hơn, nhẹ hơn
lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và viết - Ki-lô-gam
được số đo khối lượng trong phạm
CUỐI KÌ - Phép cộng có nhớ trong vi 1000kg. 2 phạm vi 1000
- Sử dụng được một số dụng cụ - Tiền Việt Nam
thông dụng (một số loại cân thông
- Em làm được những gì?
dụng) để thực hành cân, đo, đong, - ÔN TẬP CUỐI NĂM đếm.
- Thực hành và trải nghiệm
- Thực hiện được việc cộng, trừ - KIỂM TRA CUỐI NĂM
nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000.
- Nhận biết được tiền Việt Nam
thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
- Thực hiện được việc chuyển đổi
và tính toán với các số đo khối lượng đã học.