Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Metylamin: CH3NH2
Trimetylamin: (CH3)3N
Đimetylamin: (CH3)2NH
Phenylamin: C6H5NH2
→ Đáp án C
Công thức amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
→ Đáp án B
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH.
→ Đáp án B
Anilin có công thức phân tử là C6H5NH2 (Nhóm NH2 đính trực tiếp vào vòng benzen).
→ Đáp án A
Chỉ có 4 công thức là CH3C6H4NH2 (3 đồng phân o-, p-, m-), C6H5CH2NH2.
→ Đáp án B
Lực bazơ của phenylamin là yếu nhất do gốc phenyl hút e → giảm mật độ e ở N → lực bazơ giảm.
Lực bazơ của etylamin là mạnh nhất do gốc ankyl đẩy e → tăng mật độ e ở N → lực bazơ tăng.
→ Đáp án C
C6H5NHC2H5 có tên thay thế là: N – etylbenzenamin.
→ Đáp án A
Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
→ Đáp án D
Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.
→ Đáp án A
Dùng fomon và phân ure đều gây tác hại xấu đến sức khỏe con người.
→ Đáp án A
A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.
→ Đáp án C
Giấm ăn là axit hữu cơ CH3COOH tác dụng với amin tạo muối → bị rửa trôi → mất mùi tanh của cá.
→ Đáp án D
C4H9NH2 + HCl → C4H9NH3Cl
→ Đáp án B
Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dd HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước → bị rửa trôi bởi nước.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
→ Đáp án B
Ở điều kiện thường, metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etyl amin là chất khí.
→ Đáp án C
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3(NH2) + 3HBr
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức màu tím.
→ Đáp án D
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
→ Đáp án B
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Bậc của ancol là số nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.
→ Đáp án B
Tổng quát: R-N + HCl → R-NHCl
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,65 + 0,2.36,5 = 20,95 gam.
→ Đáp án D
Theo bài ra, ta có: nN2 = nCO2/2 = → nN/X = nC/X/2
→ Dễ thấy 2 amin đó là CH3CH2NH2 và CH2=CHNH2.
→ Ý số (1) và (4) đúng.
→ Đáp án B
Mmuối = 95,5 → Mamin = 95,5 – 36,5 = 59 → C3H9N.
→ Đáp án A
Bảo toàn khối lượng, ta có: mHCl = mmuối - mamin = 15 – 10 = 5 gam
→ nX = nHCl = 10/73 mol
→ MX = 10/(10/73) = 73
Gọi CTTQ của amin là CnH2n+3-2kN
Khi đó, ta có: 14n + 3 - 2k + 14 = 73 ⇔ 7n - k = 28 ⇔ n = 4; k = 0
Vậy CTPT của amin là C4H11N
Có 8 đồng phân cấu tạo của amin X là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH-CH2CH3, CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3CH(CH3)(NH2)CH3,
(CH3)2NCH2CH3, (CH3)2CH-NH-CH3.
→ Đáp án A
Phương pháp:
Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I
R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Số chức amin: n = nHCl / nA
Định luật bảo toàn khối lượng cho ta: mamin + mHCl = mmuối
Cách giải:
Bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối = mamin + mHCl = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
→ Đáp án C
Gọi số mol của metylamin là x mol → số mol của đimetylamin là 2x mol.
Theo bài ra, ta có: x.31 + 2x.45 = 12,1 → x = 0,1 mol
CH3NH2 (0,1) + HCl → CH3NH3Cl (0,1)
(CH3)2NH (0,2) + HCl → (CH3)2NH2Cl (0,2)
→ mmuối = 0,1.66,5 + 0,2.81,5 = 22,95 gam
→ Đáp án B
PTTQ: 2R-NH2 + CuSO4 + 2H2O → (RNH3)2SO4 + Cu(OH)2
namin = = 2.(5,88/98) = 0,12 mol
Mamin = → MR = 45 – 14 – 2 = 29 → R là C2H5-
Vậy A là C2H5NH2: etyl amin.
→ Đáp án D
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr
nanilin = nkết tủa = 0,02 mol
→ manilin = 0,02.93 = 1,86 gam.
→ Đáp án C
Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.
→ Đáp án D
3R1-NH-R2 + AlCl3 + 3H2O → 3R1(R2)-NH2Cl + Al(OH)3
Giả sử số mol của amin là 1 mol thì theo phương trình phản ứng số mol của muối hữu cơ là 1 mol.
→ R1 = R2 = 15 → R1 và R2 đều có công thức là CH3-
Vậy A là (CH3)2-NH: Đimetylamin.
→ Đáp án B
nnitrobenzen = 2,46 : 123 = 0,02 mol, nanilin = 1,674 : 93 = 0,018 mol
→ H% = (0,018/0,02).100% = 90%
→ Đáp án B
A có CTPT là CxHyN
nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol, nH2O = 9,9/15 = 0,55 mol, nN2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
→ nC = 1,2 mol, nH = 1,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nA = 2nN2 = 0,1 mol.
→ C = nC/nA = 1,2/0,1 = 12, H = nH/nA = 1,1/0,1 = 11
Vậy CTPT của amin A là C12H11N → CTCT của A là (C6H5)2-NH điphenylamin.
→ Đáp án A
X có CTPT là CnH2n+3N.
C = nCO2/nX = 4/1 = 4 → X là C4H11N.
X có 8 đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2, CH3-CH2-CH(NH2)-CH3, CH3-CH(CH3)-CH2-NH2,
CH3-CH(CH3)(NH2)CH3, CH3-CH2-CH2-NH-CH3, CH3-CH2-NH-CH2-CH3, (CH3)2-N-CH2-CH3.
CH3-CH(CH3)-NH-CH3
→ Đáp án B
Có anilin, điphenylamin, phenol không làm quỳ tím và phenolphtalein đổi màu.
Các ankylamin và amoniac làm đổi màu quì tím hóa xanh và làm hồng phenolphtalein
→ Đáp án B
nanilin = 0,93 : 93 = 0,01 mol, nBrom = 0,034 mol
→ n2,4,6-tribromanilin = nanilin = 0,01 mol
→ m2,4,6-tribromanilin = 0,01.330 = 3,30 gam
→ Đáp án A
n2,4,6-tribromanilin = 4,29/330 = 0,013 mol
nBr2 pư = 3n2,4,6-tribromanilin = 3.0,013 = 0,039 mol → mBrom = 0,039.160 = 6,24 gam
→ mdd brom = 104 gam
→ Đáp án A
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
có hiện tượng bốc khói trắng là muối CH3NH3Cl
→ Đáp án C
CTPT của X là CnH5nNn.
Khi đó, ta có: k = 1 - n
Vì k ≥ 0 nên 1 – n ≥ 0 ⇔ n ≤ 1
Mà n là số nguyên và n > 0 nên n = 1.
→ Đáp án D
Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là: CnH2n+2-2a+kNk.
→ Đáp án C
H2NCH2COOH là aminoaxit có tên gọi là glyxin.
→ Đáp án B
Các công thức thỏa mãn là: CH3CH2COONH4, CH3COONH3CH3, HCOONH3CH2CH3, HCOONH2(CH3)2.
→ Đáp án A
H2NCH2COOH (0,11) + NaOH → H2NCH2COONa (0,11) + H2O
mmuối = 0,11.97 = 10,67 gam
→ Đáp án C