Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)
Câu hỏi trắc nghiệm
→ MX = (16.5)/0,2649 = 302 → X = CnH2n-2N4O5 → n = 12 → X = Ala4
MT < 15.2 (=30) → T = NH3 → Z = CH3CH(NH2)COONH4: 0,12
→ Đáp án C
Z là đipeptit, nên Z được tạo thành từ Gly và Ala có công thức:
Z: NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Vì thu được 2 muối (nên chỉ có thể là muối của ala hoặc của gly) và amin nên Y có công thức:
Y: NH2-CH2-COONH3CH3
Gọi x, y là số mol của Y, Z
Ta có hệ:
106x + 146y = 26,52
x + 2y = 0,3
Giải hệ: x = 0,14; y = 0,08
BTKL: m(muối) = 26,52 + 0,3.56 – m(CH3NH2) – m(H2O)
= 43,32 – 0,14.31 – (0,14 + 0,08).18 = 35,02 gam
→ Đáp án B
Thủy phân hợp chất trên thu được 5 aminoaxit đó là:
H2NCH(CH3)-COOH; H2N-CH2-COOH; H2NCH(CH(CH3)2)COOH; H2NCH(C2H5)-COOH; H2N-CH(C4H9)COOH.
→ Đáp án D
X + NaOH → C2H4O2NNa + (Y)
→ Loại đáp án A và D.
Y + CuO → Z (có khả năng tráng gương)
→ Loại C. (vì (CH3)2CHOH → (CH3)2CO (xeton) không có khả năng tráng gương).
→ Đáp án B
X + NaOH → Y + CH3OH
X: CH3CH(NH2)-COOCH3 hoặc H2N-CH2-CH2COOCH3
Y + HCl → Z + NaCl
Y: CH3CH(NH2)-COONa hoặc H2N-CH2-CH2COONa
→ Z là CH3CH(NH3Cl)-COOH hoặc ClH3N-CH2-CH2COOH.
Vậy đáp án C là một trường hợp phù hợp.
→ Đáp án C
Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Chất | %mC | %mH | %mO | %mN | M |
X | 32,00 | 6,67 | 42,66 | 18,67 | 75 |
Y | 40,45 | 7,87 | 35,95 | 15,73 | 89 |
Z | 40,82 | 6,12 | 43,53 | 9,52 | 147 |
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:
X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32/12 : 6,67/1 : 42,66/16 : 18,67/14 = 2,67 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n.
Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
→ Đáp án A
(a) sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure
(b) sai, có 1 liên kết
(c) đúng
(d) sai, không đổi màu
→ Đáp án A
Các chất tác dụng được là: saccarozo, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, abumin.
→ Đáp án C
Thủy phân không hòa toàn peptit trên thì được 5-tripeptit, 4-tetrapeptit, 3-pentapeptit và 2-hexapeptit cho phản ứng màu biure.
→ Đáp án D
(1) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu → (1) đúng.
(2) Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật → (2) đúng.
Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm sẽ thu được hỗn hợp các α-amino axit → (3) sai
(4) đúng. VD anbumin.
Vậy các mệnh đề đúng là (1), (2), (4)
→ Đáp án A
Các chất peptit là:(1), (3) và (7)
Các chất còn lại không thỏa mãn điều kiện là chứ liên kết CO và NH của 2-amino axit.
→ Đáp án C
Thủy phân X có CTPT C7H14N2O3 thu được hai muối
H2N-CH2-COONa + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COONa
→ X là H2N-CH2-CONH-CH(C3H7)-COOH hoặc CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2-COOH
Chú ý: Protein được tạo bởi từ các α-amino axit.
→ Đáp án A
Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.
→ Trong X có 2 liên kết peptit.
Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.
Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.
→ Đáp án D
Số peptit chứa cả 3 amino axit trên là: 3! = 6
→ Đáp án C
(1) Sai. Có thể tạo được 4 đipeptit: Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Gly
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, chỉ tạo được 4 tripeptit có chứa 1 gốc Glyxin. 1 cái trùng Gly-Phe-Tyr
(6) Sai, cho HNO3 vào anbumin tạo dung dịch màu vàng
→ Đáp án B
(1) Sai vì tất cả các muối amoni đều tan trong nước
(2) Sai trừ đipeptit k có tính chất này
(3) Sai vì peptit phải là lk -CO-NH- của 2 anpha-amino axit
(4) Đúng. Metyl-, dimetyl-, trimetyl-, etylamin, amoniac đều là chất khí mùi khai ở đk thường
Có 1 phát biểu đúng.
→ Đáp án A
Xem các phát biểu:
(a). đúng.
(b). sai, phải là axit nitro HNO2 mới đúng, HNO3 không thể tạo ra muối điazoni được.
(c). đúng, vì polipeptit có từ 11 – 50 gốc α – amino axit (mà chỉ cần chứa 2 liên kết peptit trở lên là có thể tạo phức chất với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng).
(d). sai phải là hexametylendiamin (H2N[CH2]6NH2) chứ không phải là 6-aminohexanoic (H2N[CH2]5COOH).
(e) đúng.
(g). amino axit có nhóm cacboxyl –COOH nên phản ứng được với ancol → este.
Có 4 phát biểu đúng.
→ Đáp án D
Aminoaxit đơn no CnH2n+1NO2 suy ra X: C2nH4nN2O3 và Y: C3nH6n-1N3O4
Đốt Y:
Ta có: mCO2 + mH2O = 44.0,3n + 18.0,05(6n – 1) = 54,9
⇒ n = 3. Vậy X: C6H12N2O3
Đốt X:
Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 dư:
⇒ mCaCO3 = 1,2.100 = 120
→ Đáp án B
Đặt X: 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O
Ta có: %mN = (14/MX). 100% = 15,73 suy ra MX = 89 đvC
Phản ứng: 8X → Y + 7H2
Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvC
→ Đáp án A
nAla-Ala-Ala = 0,12 mol
nAla-Ala = 0,2 mol
nAla = 0,32 mol
Ta có msp = 28,48 + 32 + 27,72 = 88,2 gam loại A, B
Phản ứng:
Thử với đáp án C: mnước = 88,2 – 81,54 = 6,66 suy ra nnước = 0,37 mol
Ta có hệ:
Suy ra nhận
→ Đáp án C
MZ = 36,6 ⇒ gồm CH3NH2 và C2H5NH2
nZ = 0,2 mol ⇒ nCH3NH2 = 0,12 mol; nC2H5NH2 = 0,08 mol.
⇒ A: (C2H5NH3)2CO3; B:(COONH3CH3)2
(C2H5NH3)2CO3(A) + 2NaOH → Na2CO3(D)+ 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3CH3)2(B) + 2NaOH → (COONa)2(E) + 2CH3NH2 + 2H2O
→ nE = 0,12mol ⇒ mE = 8,04 gam
→ Đáp án D
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT (N) có nN= 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n + 1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y
→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
⇒ 2,6 < n < 3,1 ⇒ n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
→ Đáp án A
Suy ra CT chung của M là C7,5H13,5OaN4,5
→ Đáp án C
E tác dụng với HCl sinh ra chất khí vô cơ Z → Z là CO2
Khi cho E tác dụng với NaOH sinh ra khí T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm → T là amin.
E tác dụng với NaOH thu được dung dịch chứa 2 chất rắn vô cơ gồm Na2CO3 và NaOH dư
→ cấu tạo của X là CH3NH3HCO3 : x mol
Cấu tạo của Y là: (CH3NH3)2CO3 : y mol
CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 + H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O
CH3NH3HCO3 + NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O
Ta có hệ
→ m = 21,7 gam
→ Đáp án C
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2
Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13
Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:
⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
→ Đáp án D
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy. Gọi VC2H7N = a; VCxHy = b
Ta có: a + b = 100 ⇒ a = 100 – b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc ⇒ H2O bị giữ lại
Mà VH2O = 0,5.(7a + by) ; VCO2 = 2a + xb ; VN2 = 0,5a
Do vậy
+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b
⇒ 5.(100 – b) + 2xb = 500 ⇒ x = 2,5
⇒Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
⇒ Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 ⇒ 7.(100 – b) + by = 600 ⇒ (7 – y)b = 100 ⇒ y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
⇒ Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
→ Đáp án B
A: CH3-CH(NH2)-COONH4
B: CH3-CH(NH2)-COONa
C: CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
→ Đáp án A
Phenol ít tan trong nước, khi cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử, mẫu thử mà phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất đó là phenol. Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì.
Cho dung dịch brom vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử làm mất màu nước brom là stiren, mẫu thử tạo kết tủa trắng là anilin, mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br.
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr.
→ Đáp án B
Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6, HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH, anbumin ta chỉ cần dùng Cu(OH)2/OH-
B1: Cho tất cả các hóa chất phản ứng với thuốc thử ở nhiệt độ thường:
- Nếu xuất hiện màu xanh nhạt → CH3COOH:
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
- Nếu dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm → C3H5(OH)3, C6H12O6.
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Nếu dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng → anbumin.
- Nếu dung dịch không có hiện tượng gì → HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH.
B2: Cho hai dung dịch ở B1 không có hiện tượng gì phản ứng với Cu(OH)2/OH- có sự tham gia của nhiệt độ. Nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → HCHO
B3: Đun sôi hai dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm ở B1. Nếu dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch → C6H12O6.
C5H11O5-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ C5H11O5-COONa + Cu2O↓ + 3H2O
Nếu không có hiện tượng gì → C3H5(OH)3.
→ Đáp án C
- Đáp án D sai vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin