Quiz: Top 15 câu hỏi trắc nghiệm Nguồn của luật quốc tế môn Pháp luật đại cương (có đáp án) | Đại học Văn Lang
Câu hỏi trắc nghiệm
Tên gọi cho từng loại điều ước quốc tế là do các chủ thể ký kết điều ước quốc tế đó thỏa thuận quy định
Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế có những đặc điểm giống nhau là chúng đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau
Sự hạn chế của bảo lưu là bảo lưu chỉ áp dụng cho điều ước quốc tế đa phương không cấm bảo lưu
Nguồn của luật quốc tế gồm cả quy phạm thành văn và quy phạm bất thành văn
Phê chuẩn điều ước quốc tế là hành vi công nhận hiệu lực của điều ước quốc tế
Bảo lưu điều ước quốc tế là một quyền
Các hình thức ký điều ước quốc tế: Ký tắt, ký ad referendum, ký chính thức
Bảo lưu điều ước quốc tế là hành vi nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một vài điều khoản của điều ước quốc tế
Văn bản không phải Điều ước quốc tế là: Tuyên ngôn độc lập
Các phương tiện hỗ trợ nguồn bao gồm: Phán quyết của tòa án quốc tế liên hợp quốc, nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ, học thuyết của các luật gia danh tiếng về luật quốc tế, hệ thống các hành vi đơn phương của quốc gia
Mọi điều ước quốc tế đều hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế
Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế có giá trị pháp lý ngang nhau
“Nội luật hóa” điều ước quốc tế là hoạt động chuyển hóa các quy định của điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia
Ngôn ngữ của điều ước quốc tế là do các bên thỏa thuận
Nguồn của luật quốc tế gồm điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và các nguyên tắc pháp luật chung