Quiz: TOP 150 câu hỏi trắc nghiệm môn Hoá học đại cương phần Hoá vô cơ (Có đáp án) | Đại học Nguyễn Tất Thành
Câu hỏi trắc nghiệm
Dung dịch H2O2 loãng Vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng: 5NaNO2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5NaNO3 + K2SO4 + 3H2O: 21
Dung dịch H2SO4 : Có tính acid mạnh và tính oxy hóa mạnh
Phản ứng thể hiện hóa tính đặc trưng của NH3 : NH3 + HCl → NH4Cl
Vai trò của Cl2 trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O là Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử
Trong nhóm VIA, đi từ nguyên tố oxy đến nguyên tố telu : Tính bền của hợp chất với hydro tăng dần
Tác hại khi hít phải hơi hydro peoxyd là: Ở nồng độ khoảng 3% gây tê liệt hệ thần kinh trung ương
Điều kiện để tổng hợp NH3 trong công nghiệp là: Tỷ lệ N2:H2 là 1:3, nhiệt độ thấp
Carbon, silic có tính chất : Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hóa
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Cu(NH3)4](OH)2 là: Tetraammin đồng (II) hydroxyd
Acid nitric: Vừa có tính oxy hoá, vừa có tính khử
Một số hợp chất của natri được ứng dụng làm chế phẩm dược là: NaHCO3, Na2CO3
Ozon là Trong môi trường kiềm có thể oxy hóa iodua
Phương trình phản ứng chứng minh H2O2 có tính khử là: H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O
Dãy chất chỉ gồm các chất tan tốt trong nước là: BeCl2, MgCl2, CaCl2, SrCl2
Hợp chất của clo có tính acid mạnh nhất trong dãy HClO, HClO2, HClO3, HClO4 là HClO4
Phương trình phản ứng chứng minh H2O2 có tính oxy hóa là: H2O2 + H2SO4 + KI K2SO4 + H2O + I2
Độ hoạt động của ba dạng thù hình phospho giảm dần từ Phospho trắng > phospho đỏ > phospho đen
Trộn lẫn 20mL dung dịch NH4Cl 0,1M và 30mL dung dịch NH3 0,1M. Cho biết pK(NH4+) bằng 9,25. Khi cho thêm chỉ thị phenolphtalein thì dung dịch có màu sắc Không màu
Nước cường toan hòa tan được vàng và bạch kim
Dung dịch “nước biển” dùng để cung cấp chất điện giải cho cơ thể với thành phần chính là NaCl có nồng độ 0,9%
Phản ứng xảy ra khi đốt cháy NH3 trong khí O2 là 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Đặc điểm chung của các nguyên tố thuộc phân nhóm IVA là Có cấu hình electron hóa trị là ns2 np2
Ưu điểm của quy trình sát khuẩn, khử trùng và xử lý nước bể bơi bằng H2O2 là Hiệu quả càng cao khi sử dụng với nồng độ càng lớn
Công thức phức chất ứng với tên gọi theo danh pháp IUPAC “tetraammin dihydroxo chromium (III) bromua” là [Cr(NH3)4(OH)2]Br3
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Fe(NH3)6][Cr(CN)6] là Hexaammin sắt (III) hexacyano cromat (III)
Câu sai về HNO3 đậm đặc, nguội là Phản ứng với kim loại giải phóng khí H2
Dạng thù hình của phospho bị không khí oxy hóa dần, đồng thời phát ra ánh sáng màu lục yếu, nhìn được trong bóng tối là Phospho trắng
Khí hóa lỏng dùng trong công tác phòng cháy, chữa cháy CO2
Một số dạng thù hình của phospho là Phospho trắng, phospho đỏ, phospho đen
Cho phản ứng: CH3COOH + H2O ⇄ CH3COO- + H3O+, theo thuyết Bronsted, CH3COOH thể hiện vai trò là Chất khử
Tất cả các muối carbonat là Không bền nhiệt, trừ muối carbonat của kim loại kiềm
Loại khí thải gây ô nhiễm môi trường CO
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Fe(NH3)4(H2O)6Cl2]+ là Tetraammin hexaaqua dicloro sắt (III)
Dung dịch HI có thể khử Ion Fe3+ thành ion Fe2+
Sản phẩm phản ứng khi cho bột Cu vào hỗn hợp dung dịch NaNO3 và HCl là Cu+ + NO + H2O
Câu đúng về tác hại khi hít phải hơi hydro peoxyd Ở nồng độ khoảng 3% gây tê liệt hệ thần kinh trung ương
Nguyên tố nhóm IVA là Số oxy hóa dương đặc trưng trong các hợp chất là +4
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Co(SO4)(NH3)5]+ là Pentaammin sunfato coban (III)
Công thức phức chất ứng với tên gọi theo danh pháp IUPAC “amoni tetrachloro cuprat (II)~ là (NH4)2[CuCI4]
Một số đặc điểm chung của các đơn chất halogen là Tác dụng mạnh với nước
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức Na2[Be(OH)4] là Natri tetrahydroxo berilat (II)
Phương trình phản ứng chứng minh H2O2 có tính khử là H202 + KMnO4 + H2SO4 → MnSO4 + 02 + K2SO4 + H2O
Công thức phức chất ứng với tên gọi theo danh pháp IUPAC “pentaammin sunfato coban (III) bromua" là [Co(NH3)5SO4]Br
Các nguyên tố nhóm IVA cùng có Số oxy hóa -4, +2 và +4
Tính chất chung của các halogen là Tạo ra với hydro hợp chất có liên kết không phân cực
"Nước đã khô" có thể dùng trong bảo quản thực phẩm là CO2 dạng rắn
Acid phosphord H3PO3 trong dung dịch nước Điện li cho 2 ion H+
Phương trình phản ứng chứng minh H2O2 có tính oxy hóa là H202 + H2SO4 + KI K2SO4 + H2O + 12
Tính acid trong dãy dung dịch HF, HCI, HBr, HI là Tăng dần từ HF đến HI
Cách nào không dùng để bảo quản hydro peoxyd là Chứa trong thùng bằng kim loại có nắp đậy kín
Câu đúng về hydro halogenua là HI có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất
Hợp chất NH3 là Có khả năng tham gia phản ứng cộng, khử, thể
Khí không màu, hóa nâu khi tiếp xúc với oxy, có tác dụng giãn nở các mạch máu, giúp kiểm soát sự lưu thông máu đến các bộ phận của cơ thể NO
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường trong các hydro halogenua (HX) vì Có hiện tượng liên hợp phân tử (HF)n nhờ liên kết hydro
Vai trò của các chất trong phản ứng: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O là Ag là chất khử, O2 là chất oxy hóa
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Cr(NH3)5(H2O)](NO3)3 là Pentaammin monoaqua crom (II) nitrat
Câu sai về H2SO4 là acid yếu, rất kỵ nước
Thành phần cấu tạo của phức cation là Cầu nội phức là cation
Câu đúng về tính chất của clo: Là chất khí tan nhiều trong nước, nên được dùng để xử lý nước
Tính chất chung của các halogen là: Lớp ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron
Dạng thù hình của carbon bao gồm Kim cương, than chì, carbin
Phản ứng xảy ra khi đốt cháy NH3 trong khí O2 là 4NH3 + 5O2 4NO+ 6H2O
Trong nhóm VIA, đi từ nguyên tố oxy đến telu là Bán kính nguyên tử tăng dần
Dung dịch HNO3 tinh khiết là Acid mạnh nhất hiện nay
Nước cường toan Có tính oxy hóa mạnh do HNO3 oxy hóa HCI tạo cho nguyên tử
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử oxy dễ nhận thêm 2e- vì Độ âm điện lớn
Tác hại của khí H2S là Hít nhiều có thể gây ngạt thở vì thiếu oxy
Hợp chất vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử là H202
Khi tác dụng với dung dịch acid mạnh hơn thì NaHCO3 sẽ: Giải phóng khí CO2
Đối với kim loại kiềm thổ Là những kim loại có tính khử mạnh nhất
Nguyên tử oxy và hai nguyên tử hydro trong phân tử H2O được nối với nhau bằng Cộng hóa trị
Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm IA đứng đầu chu kỳ
Trong cùng một chu kỳ thì kim loại kiềm thổ kém hoạt động hơn so với kim loại kiềm vì Điện tích hạt nhân lớn hơn, bán kính nguyên tử bé hơn
Liên kết hóa học hình thành từ hai nguyên tử X (Z bằng 11) và nguyên tử Y (Z bằng 17) thuộc loại Liên kết ion
Hợp chất phổ biến nhất của natri có đầy đủ tính chất điển hình của một dung dịch kiềm là NaOH
Cấu hình electron hóa trị ns2 np2 tương ứng với các nguyên tố thuộc nhóm A
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc Chu kì 4, nhóm VIIIB
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Cr(NH3)6(CO3)2]Cl là Hexaammin dicarbonat cromat (III) cloro
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Co(H2O)5Cl]SO4 là Pentaaqua cloro coban (III) sunfat
Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều từ trên xuống dưới Bán kính nguyên tử tăng dần
Thứ tự về độ tan trong nước của các hợp chất kim loại kiềm thổ : MgSO4 > CaSO4 > SrSO4 > BaSO4
Trong các kim loại kiềm thổ Be và Mg phản ứng dễ dàng với hydro tạo thành hydrua
Công thức phức chất ứng với tên gọi theo danh pháp IUPAC “pentaammin sunfato coban (III) bromua” là [Co(NH3)5SO4]Br3
Cho biết các giá trị độ âm điện O (3,5), Br (2,8), Na (0,9), Mg (1,2), Ca (1,0), N (3,0), B (2,0). Phân tử chứa liên kết ion là NaBr, MgO, CaO
Cấu hình electron hóa trị của các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ: (n-1)da nsb. Với a + b bằng 2→5 sẽ tương ứng vị trí nguyên tố từ nhóm :IIB→VB
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức Na2[Cu(OH)4] là Natri tetrahydroxo cuprat (II)
Trong phản ứng oxy hóa - khử, nguyên tử kim loại bị khử thành ion mang điện dương nhưng số neutron trong hạt nhân không thay đổi
Cho biết các giá trị độ âm điện Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Hợp chất tạo liên kết ion là MgO, Al2O3
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Cr(NH3)6]Cl3 là Hexaammin crom (III) clorua
Hợp chất của Sr khi cháy cho ngọn lửa có màu đặc trưng là Màu đỏ rực
Nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể là để Tạo cấu hình electron giống khí hiếm bền
Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng một hay nhiều cặp electron chung hình thành Liên kết cộng hóa trị
Cấu hình electron hóa trị của các nguyên tố tương ứng với số: Nhóm IA: ns1; Nhóm IVA: ns2np2; Nhóm VA: ns2np3
Một trong những vai trò chính của magie trong cơ thể là Ổn định hệ thần kinh, tránh nguy cơ tăng động ở trẻ nhỏ
Nước cứng là loại nước có thành phần chứa Nồng độ muối Ca2+ và Mg2+ vượt qua tiêu chuẩn cho phép
Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA đứng cuối chu kỳ
Để có thể tách được một electron ra khỏi nguyên tử liti cần cung cấp một năng lượng 5,39 eV, giá trị đó là năng lượng ion hóa của liti
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm biến đổi đều như nhau vì chúng có Cấu trúc mạng tinh thể giống nhau
Trong phân tử không phân cực, có thể nói đơn giản là trọng tâm các hạt mang điện tích dương và trọng tâm các hạt mang điện tích âm Trùng nhau
Dãy các nguyên tố kim loại kiềm thổ là Ba, Sr, Ca, Mg
Các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn được sắp xếp theo chiều: Tăng dần của điện tích hạt nhân
Cấu hình electron hóa trị của các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ (nhóm B): (n-1)Xa nsb. Trong đó X là : d
Đối với cùng một nguyên tử, bán kính của ion dương nhỏ hơn bán kính nguyên tử vì Số electron ở lớp vỏ bị giảm
Cấu hình electron hóa trị của các nguyên tố thuộc nhóm VIA là ns2 np4
Cấu trúc mạng tinh thể của Sr có dạng là: Lập phương tâm diện
Các nguyên tử kim loại sắp xếp đặc khít nhất trong mạng tinh thể là: Lục phương
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Cu(NH3)4](OH)2 là Tetraammin đồng (II) hydroxyd
Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là H2, N2
Trong cơ thể người, canxi có mặt nhiều nhất ở trong Xương, răng và móng
Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại kiềm là Cs, Rb, K, Na, Li
Công thức phức chất ứng với tên gọi theo danh pháp IUPAC “kali hexaxyanoferat (II)” là K4[Fe(CN)6]
Vai trò quan trọng của canxi đối với sức khỏe là: Giảm tình trạng đau nhức, khó vận động, làm lành nhanh các vết rạn nứt trên xương
Khi bị đốt, hợp chất của Rb khi cháy cho ngọn lửa có Màu đỏ huyết
Khi cung cấp một năng lượng 13,6 eV thì có thể tách được một electron ra khỏi nguyên tử hydro, và sẽ hình thành Ion dương H+
Dung dịch “nước biển” dùng để cung cấp chất điện giải cho cơ thể với thành phần chính là NaCl có nồng độ 0,9%
Oxyd của các kim loại kiềm thổ CaO,SrO và BaO tương tác dễ dàng với nước tạo hydroxyd và phát nhiệt lớn
Ứng dụng của NaHCO3 trong ngành dược là Trung hòa dịch vị có độ acid thấp
Những kim loại kiềm có đặc điểm chung là Khó kéo dãn hoặc dát mỏng
Xét dãy:Ne,F-O2-,N3- có cùng số e là 10
Muối carbonat của kim loại kiềm khi tan trong nước đều cho Dung dịch kiềm
Độ cứng tạm thời của nước được tạo bởi Các ion Ca2+ và Mg2+ chủ yếu ở dạng muối carbonat
Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại vì Có < or = 3 electron lớp ngoài cùng
Phát biểu đúng nhất liên quan đến Fe,Co,Ni: Là các kim loại có tính khử mạnh
Thiếu nguyên tố kim loại Zn có thể làm cho thành ống tiêu hóa bị á sừng,niêm mạc ruột cũng bị biến đổi
Miếng trám răng Amalgam là hỗn hợp của Ag và các kim loại khác như Cu,Sn,Zn và trộn với kim loại X là: Hg
Tính oxy hóa tăng trong chiều chu kỳ theo chiều tăng điện tích hạt nhân là vì Bán kính tăng,ái lực điện từ tăng
Phương pháp điều chế kim loại nhóm IA là : Điện phân nóng chảy
Nguyên tố sau đây thể hiện tính độc cao là Li và Mg
Dung dịch được dùng rửa mắt ,phụ trị nghẹt mũi, sổ mũi viêm mũi dị ứng và dùng được cho cả trẻ sơ sinh đó là NaCl
Tính chất hóa học của NaHCO3 là Tính lưỡng tính ,có tính base trội hơn
Ion vàng tạo phức với CN-rất bền -K[Au(CN)4].Cho biết đây là phức dương hay âm và tên gọi là : Phức dương, Kali tettracianoaurat(III)
Những chất sau đây tan trong nước ở nhiệt độ thường là: CaO,BaO,SrO
Những chất sau đây có tính khử và tính oxy hóa là: KI,KMnO4,H2O2
Khi pha dung dịch FeCl3 ,nên pha trong môi trường để không bị thủy phân tạo tủa hidroxit Fe(OH)3 là: HCL
pH của dung dịch HCl 0,1M là 1
Cho từ từ dung dịch NaOH 0,1M đến dư vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng là: Tạo tủa màu xanh lơ sau đó tan tạo dung dịch xanh lam đậm
Chất sau đây điều thể hiện độc tính là: CO,H2S,KCN
Khi có sự đóng góp chung điện tử giữa các nguyên tử tạo nên phân tử thì hình thành liên kết : Cộng hóa trị
Tính chất của muối amoni clorua là Bị phân hủy nhiệt tạo NH3 và HCl
Dung dịch chứa Ag+ tác dụng với kiềm tạo thành kết tủa đen là Ag2O
Phân nhóm là gồm các nguyên tố: Cùng số lớp electron
Trong cùng chu kỳ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân có: Bán kính giảm
Oxyd của các kim loại kiềm thổ: CaO, SrO và BaO tương tác dễ dàng với nước tạo hydroxyd và phát nhiệt lớn
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức [Fe(NH3)4(H2O)6Cl2]+ là: Tetraammin hexaaqua dicloro sắt (III)
Theo thứ tự: HClO, HClO2, HClO3, HClO4 thì Tính acid tăng dần, tính oxy hóa giảm dần
Vai trò của beri trong y học: Khí hít phải beri hoặc hợp chất của chúng có thể bị các bệnh về đường hô hấp
Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Vậy phân tử có liên kết phân cực nhất là CIF
Tên gọi theo danh pháp IUPAC ứng với công thức (NH4)2[Ni(C2O4)2(H2O)2] là Amoni diaqua dioxalato nikelat (II)