Quiz: TOP 26 câu hỏi trắc nghiệm CHƯƠNG 1 môn Môn Kinh tế vi mô (có đáp án) Đại học Văn hóa Hà Nội

1 / 26

Q1:

Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.

2 / 26

Q2:

Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả 3 câu trên đều đúng.

3 / 26

Q3:

Kinh tế học vi mô nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế học vi mô nghiên cứu: Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.

4 / 26

Q4:

Kinh tế học thực chứng nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế học thực chứng nhằm: Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.

5 / 26

Q5:

Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu thuộc kinh tế vi mô: Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất

6 / 26

Q6:

Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc: Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em

7 / 26

Q7:

Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề thuộc kinh tế học chuẩn tắc: Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?

8 / 26

Q8:

Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về: Kinh tế học vi mô, thực chứng

9 / 26

Q9:

Việc Chính phủ tăng thuế nhập khẩu vào mặt hàng xe hơi cao cấp làm cho lượng cung ứng
loại xe hơi này trên thị trường trong nước giảm. Đây là một nhận định thuộc phạm vi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc Chính phủ tăng thuế nhập khẩu vào mặt hàng xe hơi cao cấp làm cho lượng cung ứng
loại xe hơi này trên thị trường trong nước giảm. Đây là một nhận định thuộc phạm vi: Kinh tế thực chứng và vi mô

10 / 26

Q10:

Theo chuyên gia kinh tế A, việc tỷ giá giảm mạnh từ 22100Đ/USD xuống còn 19500Đ/USD, sẽ gây khó khăn cho các sản phẩm xuất khẩu của VN. Nhận định này là thuộc phạm vi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo chuyên gia kinh tế A, việc tỷ giá giảm mạnh từ 22100Đ/USD xuống còn 19500Đ/USD, sẽ gây khó khăn cho các sản phẩm xuất khẩu của VN. Nhận định này là thuộc phạm vi: Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô

11 / 26

Q11:

Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả: Đường giới hạn năng lực sản xuất.

12 / 26

Q12:

Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm kinh tế không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất: Khái niệm cung cầu

13 / 26

Q13:

Nước phát triển và nước kém phát triển khác nhau ở đặc điểm cơ bản là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước phát triển và nước kém phát triển khác nhau ở đặc điểm cơ bản là : Nước phát triển sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn so với nước kém phát triển

14 / 26

Q14:

Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi: Các câu trên đều đúng.

15 / 26

Q15:

Nếu nền kinh tế đang trong tình trạng không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà không giảm sản lượng một loại hàng hóa nào khác thì ta có thể kết luận

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu nền kinh tế đang trong tình trạng không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà không giảm sản lượng một loại hàng hóa nào khác thì ta có thể kết luận: Các nguồn lực đang được sử dụng hiệu quả

16 / 26

Q16:

Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh nghiệp này muốn sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh nghiệp này muốn sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến: Từ bỏ ngày càng nhiều kẹo hơn để tăng thêm bánh

17 / 26

Q17:

Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là: Các câu trên đều đúng.

18 / 26

Q18:

Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết : Thông qua thị trường

19 / 26

Q19:

Sự khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là: Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế

20 / 26

Q20:

Mô hình nền kinh tế vừa tuân theo cơ chế thị trường (quy luật cung cầu), vừa có sự điều tiết của chính phủ là mô hình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình nền kinh tế vừa tuân theo cơ chế thị trường (quy luật cung cầu), vừa có sự điều tiết của chính phủ là mô hình: Kinh tế hỗn hợp

21 / 26

Q21:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc kinh tế thị trường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm không thuộc kinh tế thị trường: Được điều phối bởi chính phủ

22 / 26

Q22:

Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường thuộc về thị trường yếu tố sản xuất: Cả 3 câu trên đều đúng.

23 / 26

Q23:

Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị trường sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị trường sản phẩm: Người tiêu dùng là người mua còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người mua.

24 / 26

Q24:

Giả sử bạn có 200tr đồng và đang lựa chọn một trong ba phương án kinh doanh. Lợi
nhuận của 3 phương án là: - Kinh doanh Cafe: 20 triệu đồng, - Kinh doanh thời trang: 15 triệu đồng, - Gởi ngân hàng và nhận đưc khoản tiền lãi: 25 triệu đồng. Như vậy chi phí cơ hội của việc gởi ngân hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội của việc gởi ngân hàng là: 20 triệu

25 / 26

Q25:

Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế thì: Câu c và d đúng

26 / 26

Q26:

Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc: Nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 26
Giải thích

Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.

Câu hỏi 2 / 26
Giải thích

Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu hỏi 3 / 26
Giải thích

Kinh tế học vi mô nghiên cứu: Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.

Câu hỏi 4 / 26
Giải thích

Kinh tế học thực chứng nhằm: Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.

Câu hỏi 5 / 26
Giải thích

Câu thuộc kinh tế vi mô: Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất

Câu hỏi 6 / 26
Giải thích

Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc: Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em

Câu hỏi 7 / 26
Giải thích

Vấn đề thuộc kinh tế học chuẩn tắc: Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?

Câu hỏi 8 / 26
Giải thích

Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về: Kinh tế học vi mô, thực chứng

Câu hỏi 9 / 26
Giải thích

Việc Chính phủ tăng thuế nhập khẩu vào mặt hàng xe hơi cao cấp làm cho lượng cung ứng
loại xe hơi này trên thị trường trong nước giảm. Đây là một nhận định thuộc phạm vi: Kinh tế thực chứng và vi mô

Câu hỏi 10 / 26
Giải thích

Theo chuyên gia kinh tế A, việc tỷ giá giảm mạnh từ 22100Đ/USD xuống còn 19500Đ/USD, sẽ gây khó khăn cho các sản phẩm xuất khẩu của VN. Nhận định này là thuộc phạm vi: Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô

Câu hỏi 11 / 26
Giải thích

Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả: Đường giới hạn năng lực sản xuất.

Câu hỏi 13 / 26
Giải thích

Nước phát triển và nước kém phát triển khác nhau ở đặc điểm cơ bản là : Nước phát triển sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn so với nước kém phát triển

Câu hỏi 14 / 26
Giải thích

Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi: Các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 15 / 26
Giải thích

Nếu nền kinh tế đang trong tình trạng không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà không giảm sản lượng một loại hàng hóa nào khác thì ta có thể kết luận: Các nguồn lực đang được sử dụng hiệu quả

Câu hỏi 16 / 26
Giải thích

Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh nghiệp này muốn sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến: Từ bỏ ngày càng nhiều kẹo hơn để tăng thêm bánh

Câu hỏi 18 / 26
Giải thích

Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết : Thông qua thị trường

Câu hỏi 21 / 26
Giải thích

Đặc điểm không thuộc kinh tế thị trường: Được điều phối bởi chính phủ

Câu hỏi 23 / 26
Giải thích

Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị trường sản phẩm: Người tiêu dùng là người mua còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người mua.

Giải thích

Chi phí cơ hội của việc gởi ngân hàng là: 20 triệu

Câu hỏi 25 / 26
Giải thích

Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế thì: Câu c và d đúng

Câu hỏi 26 / 26
Giải thích

Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc: Nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động.