Quiz: TOP 265 câu trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô có đáp án | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 265

Q1:

Trong số các số liệu thống kê sau đây, câu nào được dùng duy nhất và tốt nhất để đo lường nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong số các số liệu thống kê sau đây, câu nào được dùng duy nhất và tốt nhất để đo lường nền kinh tế GDP

2 / 265

Q2:

Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?

thu nhập luôn bằng sản xuất

3 / 265

Q3:

Nếu GDP tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP tăng thu nhập và sản xuất cả hai tăng

4 / 265

Q4:

Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là

bằng nhau bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và người bán

5 / 265

Q5:

Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000,
đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng
là 100. Vây GDP là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000,
đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng
là 100. Vây GDP là:

2100

6 / 265

Q6:

Sản phẩm trung gian là sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm trung gian là sản phẩm: được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác

7 / 265

Q7:

để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một nĕm, người ta sử dụng chỉ tiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một nĕm, người ta sử dụng chỉ tiêu: GDP: Tổng sản phẩm nội địa.
8 / 265

Q8:

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh

9 / 265

Q9:

để tính toán GDP, chúng ta

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

để tính toán GDP, chúng ta

Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.

10 / 265

Q10:

GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì của hàng hóa và dịch vụ

11 / 265

Q11:

Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?

giá trị ước tính cho thuê nhà của chủ sở hữu

12 / 265

Q12:

Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?

Trợ cấp thất nghiệp

13 / 265

Q13:

điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao

Máy tính trở nên lỗi thời.

14 / 265

Q14:

Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng

15 / 265

Q15:

Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ Mua nhà ở mới.

16 / 265

Q16:

Một nhà xuất bản Hoa kì mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nhà xuất bản Hoa kì mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho

đầu tư và GDP cao hơn. 

17 / 265

Q17:

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.

18 / 265

Q18:

Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP
danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP
danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là: 8%
19 / 265

Q19:

Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200,
tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm
2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200,
tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm
2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

10.000

20 / 265

Q20:

GDP thực

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực đđo lường họat động kinh tế và thu nhập.

21 / 265

Q21:

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.

22 / 265

Q22:

Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa gấp 4 lần.

23 / 265

Q23:

Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ
tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ
tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết đó là:

Tất cả đều là khiếm khuyết.

24 / 265

Q24:

Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)

25 / 265

Q25:

GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội. Một thước đo tốt hơn về
phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội. Một thước đo tốt hơn về
phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là GDP/người.
26 / 265

Q26:

Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI: Gía máy tính cá nhân giảm xuống

27 / 265

Q27:

Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn.

28 / 265

Q28:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây là đúng?

CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.

29 / 265

Q29:

Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.

30 / 265

Q30:

Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

Gỉảm phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2

31 / 265

Q31:

Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng

32 / 265

Q32:

Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.

33 / 265

Q33:

Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý Lãi suất thực.

34 / 265

Q34:

Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán: 2%

35 / 265

Q35:

. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì

Người cho vay bị thiệt

36 / 265

Q36:

Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là Chỉ số hóa theo lạm phát

37 / 265

Q37:

Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người Mức sống nhưng không phải năng suất.

38 / 265

Q38:

Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người

39 / 265

Q39:

Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kì GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng khoảng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kì GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng khoảng 2% mỗi năm

40 / 265

Q40:

Mức GDP thực bình quân đầu người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức GDP thực bình quân đầu người

và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.

41 / 265

Q41:

Trải qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo nhất trên thế giới để được trong số những người giàu nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trải qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo nhất trên thế giới để được trong số những người giàu nhất? Hàn Quốc

42 / 265

Q42:

Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là Quá trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.

43 / 265

Q43:

Nguồn lực tự nhiên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn lực tự nhiên Tất cả các câu đều đúng

44 / 265

Q44:

Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.

45 / 265

Q45:

Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì Do tiến bộ công nghệ

46 / 265

Q46:

Việc tích lǜy vốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tích lǜy vốn

Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.

47 / 265

Q47:

Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ

Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.

48 / 265

Q48:

Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

đđối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ĕn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.

49 / 265

Q49:

. Phát biểu nào sau đây là chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Phát biểu nào sau đây là chính xác Các câu trên đều đúng

50 / 265

Q50:

Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ Tăng GDP thực và tăng năng suất

51 / 265

Q51:

Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó  Năng suất và sản lượng đều tăng

52 / 265

Q52:

Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì GDP tăng và GNP giảm

53 / 265

Q53:

để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần: Các câu trên đều đúng

54 / 265

Q54:

Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả: Các câu trên đều đúng

55 / 265

Q55:

Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa : Các câu trên đều đúng

56 / 265

Q56:

Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:

Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kì

57 / 265

Q57:

Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu

Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động

58 / 265

Q58:

Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó
dưới hình thức

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó
dưới hình thức Cổ tức.

59 / 265

Q59:

Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn
bằng cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn
bằng cách Bán trái phiếu.

60 / 265

Q60:

Cổ tức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ tức: Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.

61 / 265

Q61:

Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.

62 / 265

Q62:

Câu nào sau đây là chính xác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là chính xác?

không có câu nào chính xác.

63 / 265

Q63:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về  nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia: 2300

64 / 265

Q64:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ: -200

65 / 265

Q65:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân 2500

66 / 265

Q66:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng: 10%

67 / 265

Q67:

Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng

Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.

68 / 265

Q68:

Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì

Tiết kiệm tư nhân.

69 / 265

Q69:

đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

Y = C + I + G + NX

70 / 265

Q70:

Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.

71 / 265

Q71:

Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì  Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.

72 / 265

Q72:

Độ dốc của đường cầu vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường cầu vốn vay

mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và đầu tư

73 / 265

Q73:

Nếu mức lãi suất trên thị trường hiện tại đối với các quỹ cho vay cao hơn mức cân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức lãi suất trên thị trường hiện tại đối với các quỹ cho vay cao hơn mức cân bằng

Lượng cung tiền vay lớn hơn lượng cầu tiền vay và lãi suất sẽ giảm.

74 / 265

Q74:

Nếu có sự dư thừa vốn vay thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu có sự dư thừa vốn vay thì

Cả hai đường dịch chuyển nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu vốn vay tăng

75 / 265

Q75:

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính giá trị tiêu dùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính giá trị tiêu dùng: 6000

76 / 265

Q76:

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính chi tiêu của chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính chi tiêu của chính phủ: 1300

77 / 265

Q77:

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tiết kiệm quốc gia:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tiết kiệm quốc gia: 700

78 / 265

Q78:

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính giá trị đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính giá trị đầu tư: 700

79 / 265

Q79:

Giả sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh toán sau đây.
1. 500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh toán sau đây.
1. 500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác

2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất

80 / 265

Q80:

Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kì vọng
sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai
này.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kì vọng
sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai
này. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị

81 / 265

Q81:

Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên viên
kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt.
Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên viên
kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt.
Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này

Hiện giá của nhà máy tăng. Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.

82 / 265

Q82:

Robert không thích rủi ro và có 1.000 đô la để đầu tư tài chính. Anh ấy có ba lựa chọn. Lựa chọn A là trái
phiếu chính phủ không rủi ro, trả lãi 5% mỗi năm trong hai năm. Lựa chọn B là một cổ phiếu rủi ro
thấp mà các nhà phân tích dự kiến sẽ có giá trị khoảng $ 1.102,50 trong hai năm. Lựa chọn C là một
cổ phiếu rủi ro cao dự kiến sẽ trị giá khoảng 1.200 đô la trong bốn năm. Robert nên chọn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Robert không thích rủi ro và có 1.000 đô la để đầu tư tài chính. Anh ấy có ba lựa chọn. Lựa chọn A là trái
phiếu chính phủ không rủi ro, trả lãi 5% mỗi năm trong hai năm. Lựa chọn B là một cổ phiếu rủi ro
thấp mà các nhà phân tích dự kiến sẽ có giá trị khoảng $ 1.102,50 trong hai năm. Lựa chọn C là một
cổ phiếu rủi ro cao dự kiến sẽ trị giá khoảng 1.200 đô la trong bốn năm. Robert nên chọn Lựa chọn A.

83 / 265

Q83:

Những người không thích rủi ro sẽ chọn các danh mục tài sản khác với những người thích rủi ro. Trong dài hạn, chúng tôi mong đợi rằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người không thích rủi ro sẽ chọn các danh mục tài sản khác với những người thích rủi ro. Trong dài hạn, chúng tôi mong đợi rằng Trung bình những người không thích rủi ro sẽ kiếm được tỷ lệ lợi nhuận thấp hơn so với trung bình những người thích rủi ro.

84 / 265

Q84:

. Một người không thích rủi ro

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Một người không thích rủi ro Nhất thiết sẽ không chơi một trò chơi mà cô ấy có 50% cơ hội giành được 1 đô la và 50% cơ hội mất 1 đô la

85 / 265

Q85:

Trò chơi nào sau đây có thể khiến một người không thích rủi ro sẵn sàng chơi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trò chơi nào sau đây có thể khiến một người không thích rủi ro sẵn sàng chơi?

Một trò chơi mà cô ấy có 60% cơ hội giành được 1 đô la và 40% cơ hội không nhận được gì. 

Một trò chơi trong đó cô ấy có 70% cơ hội giành được 1 đô la và 30% cơ hội mất 1 đô la

86 / 265

Q86:

Anh Lộc không thích rủi ro. Điều nào sau đây là đúng về anh ấy?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Anh Lộc không thích rủi ro. Điều nào sau đây là đúng về anh ấy?

Anh ta sẽ không chấp nhận đặt cược trong đó xác suất thắng và thua của anh ta là như nhau.

Lợi ích cận biên của anh ta tăng lên khi thu nhập của anh ta tăng lên

87 / 265

Q87:

. Nếu giá cổ phiếu đi theo ngẫu nhiên, điều ó có nghĩa là, dựa trên thông tin có sẵn công khai, sự thay đổi
giá cổ phiếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Nếu giá cổ phiếu đi theo ngẫu nhiên, điều ó có nghĩa là, dựa trên thông tin có sẵn công khai, sự thay đổi
giá cổ phiếu
Là không thể dự đoán nhất quán

88 / 265

Q88:

Phân tích cơ bản cho thấy cổ phiếu trong BN Corporation có giá trị hiện tại cao hơn giá của nó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích cơ bản cho thấy cổ phiếu trong BN Corporation có giá trị hiện tại cao hơn giá của nó

Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư của bạn.

89 / 265

Q89:

Phân tích cơ bản cho thấy rằng cổ phiếu trong Tập đoàn Nội thất Cedar Valley có giá vượt quá giá trị
hiện tại của nó.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích cơ bản cho thấy rằng cổ phiếu trong Tập đoàn Nội thất Cedar Valley có giá vượt quá giá trị
hiện tại của nó. 

Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn không nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư của bạn.

90 / 265

Q90:

Phân tích cơ bản xác định giá trị của một cổ phiếu dựa trên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích cơ bản xác định giá trị của một cổ phiếu dựa trên tất cả những điều trên

91 / 265

Q91:

Câu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là đúng?

Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu trong một danh mục đầu tư càng lớn, rủi ro càng lớn, nhưng lợi nhuận trung bình càng lớn.

92 / 265

Q92:

Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồm

Thất nghiệp chu kì

93 / 265

Q93:

Thất nghiệp chu kì xảy ra khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp chu kì xảy ra khi Nền kinh tế suy thoái.

94 / 265

Q94:

Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp

Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm

95 / 265

Q95:

Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những người

Muốn đi làm việc nhưng không tìm được việc làm với mức lương hiện thời

96 / 265

Q96:

Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?

Sinh viên các trường đại học.

97 / 265

Q97:

Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng  Vẫn còn tồn tại tỷ lệ thất nghiệp.

98 / 265

Q98:

Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ………………………

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ Tìm việc làm nhưng hiện thời chưa có việc làm

99 / 265

Q99:

Giả sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.  Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng

100 / 265

Q100:

Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là Thất nghiệp cọ xát

101 / 265

Q101:

điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát Bảo hiểm thất nghiệp.

102 / 265

Q102:

Những người thất nghiệp vì công việc mà họ muốn tìm thuộc loại tốt nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người thất nghiệp vì công việc mà họ muốn tìm thuộc loại tốt nhất thất nghiệp cọ xát.

103 / 265

Q103:

Theo thời gian, nhu cầu về công nhân đã tăng lên ở một khu vực của Hoa Kì và giảm ở một khu vực khác. Điều này minh họa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo thời gian, nhu cầu về công nhân đã tăng lên ở một khu vực của Hoa Kì và giảm ở một khu vực khác. Điều này minh họa thất nghiệp ma sát được tạo ra bởi sự thay đổi ngành.

104 / 265

Q104:

Thất nghiệp cọ sát có thể là hậu quả của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp cọ sát có thể là hậu quả của một ngành công nghiệp suy giảm trong khi một ngành khác đang phát triển, thay đổi trong điều kiện làm việc được cung cấp bởi các công ty cạnh tranh, công nhân rời bỏ công việc hiện tại để tìm những công việc họ thích hơn

105 / 265

Q105:

Tăng lương tối thiểu sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng lương tối thiểu sẽ giảm lượng cầu lao động trong khi tăng lượng cung lao động.

106 / 265

Q106:

. Nếu mức lương tối thiểu hiện tại cao hơn mức lương cân bằng, thì giảm mức lương tối thiểu sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Nếu mức lương tối thiểu hiện tại cao hơn mức lương cân bằng, thì giảm mức lương tối thiểu sẽ

tăng lượng cầu lao động và giảm số lượng cung lao động.

107 / 265

Q107:

Sẽ có thất nghiệp cơ cấu nếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sẽ có thất nghiệp cơ cấu nếu

tiền lương được giữ trên mức cân bằng

108 / 265

Q108:

Luật lương tối thiểu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật lương tối thiểu

có lẽ giảm việc làm cho thanh thiếu niên

109 / 265

Q109:

Điều nào sau đây là không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào sau đây là không đúng?

công đoàn viên thường kiếm được nhiều hơn 20 đến 30 phần trăm so với những người lao động ngoài công đoàn.

110 / 265

Q110:

Các thành viên công đoàn thường kiếm được nhiều hơn phần trăm so với những người lao động tương tự không thuộc công đoàn.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thành viên công đoàn thường kiếm được nhiều hơn phần trăm so với những người lao động tương tự không thuộc công đoàn. 10 đến 20

111 / 265

Q111:

Khi một công đoàn thương lượng thành công với các nhà tuyển dụng, trong ngành công nghiệp đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một công đoàn thương lượng thành công với các nhà tuyển dụng, trong ngành công nghiệp đó

số lượng lao động cung ứng tăng và số lượng lao động nhu cầu giảm.

112 / 265

Q112:

Khi công đoàn tăng lương trong một số lĩnh vực của nền kinh tế, cung lao động trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi công đoàn tăng lương trong một số lĩnh vực của nền kinh tế, cung lao động trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế tăng, giảm tiền lương trong các ngành không có công đoàn.

113 / 265

Q113:

Theo lý thuyết tiền lương hiệu quả, một cách mới và ít tốn kém hơn để giám sát nỗ lực làm việc của công nhân sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết tiền lương hiệu quả, một cách mới và ít tốn kém hơn để giám sát nỗ lực làm việc của công nhân sẽ là giảm thất nghiệp cơ cấu

114 / 265

Q114:

Tiền lương hiệu quả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lương hiệu quả giảm động cơ né tránh.

115 / 265

Q115:

Một mức lương hiệu quả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một mức lương hiệu quả

có thể giảm chi phí sản xuất.

116 / 265

Q116:

HOA quyết định thuê thêm một số công nhân cho nhà máy sản xuất bóng golf của mình. Mức lương cân bằng là 12 đô la mỗi giờ. Lý thuyết tiền lương hiệu quả đề nghị hợp lý rằng Hoa trả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

HOA quyết định thuê thêm một số công nhân cho nhà máy sản xuất bóng golf của mình. Mức lương cân bằng là 12 đô la mỗi giờ. Lý thuyết tiền lương hiệu quả đề nghị hợp lý rằng Hoa trả

hơn $12 mỗi giờ, để thu hút một nhóm ứng viên tốt hơn.

117 / 265

Q117:

Tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền Làm cho giao dịch thương mại dễ dàng hơn., Cho phép chuyên môn hóa tốt hơn.  Hiệu quả hơn là phương thức hàng đổi hàng

118 / 265

Q118:

Khoản nào sau đây có trong M1 và M2

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào sau đây có trong M1 và M2

Séc du lịch

119 / 265

Q119:

Tiền giấy

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền giấy

Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại

120 / 265

Q120:

Câu nào sau đây được bao gồm trong M2 nhưng không phải trong M1?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây được bao gồm trong M2 nhưng không phải trong M1?

tiền của thị trường quỹ tương hổ

121 / 265

Q121:

Thẻ tín dụng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thẻ tín dụng Là hình thức trả chậm.

122 / 265

Q122:

Thẻ ghi nợ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thẻ ghi nợ được sử dụng như một phương thức thanh toán

123 / 265

Q123:

Cục dự trữ liên bang thực hiện tất cả ngoại trừ những điều sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cục dự trữ liên bang thực hiện tất cả ngoại trừ những điều sau đây?

thực hiện cho cá nhân vay

124 / 265

Q124:

Chức năng chính của Ngân hàng trung ương là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng chính của Ngân hàng trung ương là

giữ tiền và quản lý tiền cho chính phủ

125 / 265

Q125:

Nhiệm vụ của Ngân hàng trung ương

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhiệm vụ của Ngân hàng trung ương Cho chính phủ vay tiền khi cần thiết,  Tư vấn cho chính phủ về các vấn đề tài chính, tiền tệ,  Quản lý tiền cho chính phủ

126 / 265

Q126:

Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua:

Ngân hàng thương mại.

127 / 265

Q127:

Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách Cho khách hàng vay tiền.

128 / 265

Q128:

Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ là do:

Các câu trên đều đúng

129 / 265

Q129:

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả nĕng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả nĕng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?

Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại

130 / 265

Q130:

Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ

Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm

131 / 265

Q131:

Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng

Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi,  Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi,

Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay.

132 / 265

Q132:

Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó M1 sẽ không đổi

133 / 265

Q133:

Giả sử một ngân hàng có một tỷ lệ 10 phần trăm dự trữ, $5.000 tiền gửi, và nó cho vay ra tất cả sau khi dự trữ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một ngân hàng có một tỷ lệ 10 phần trăm dự trữ, $5.000 tiền gửi, và nó cho vay ra tất cả sau khi dự trữ nó có $500 dự trữ và $4.500 trong các khoản cho vay

134 / 265

Q134:

Với vai trò là người cho vay cuối cùng, ngân hàng trung ương có thể

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với vai trò là người cho vay cuối cùng, ngân hàng trung ương có thể

Tránh được hoảng loạn về tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại

135 / 265

Q135:

Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên: Tăng lãi suất chiết khấu.,  Bán trái phiếu của chính phủ.  Tăng dự trữ bắt buộc

136 / 265

Q136:

Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công cụ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công cụ: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

137 / 265

Q137:

Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Thương mại và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Thương mại và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng

138 / 265

Q138:

Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?

Giảm lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ.

139 / 265

Q139:

Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là: 3 tỷ đồng

140 / 265

Q140:

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để

Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại,

Thay đổi cơ sở tiền, Thay đổi lượng tiền cung ứng

141 / 265

Q141:

Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương thường hạn chế sử dụng là do....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương thường hạn chế sử dụng là do Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng

142 / 265

Q142:

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Mức giá là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Mức giá là bao nhiêu?

P = 2

143 / 265

Q143:

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Số
vòng quay của đồng tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Số
vòng quay của đồng tiền 20

144 / 265

Q144:

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, mức giá sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, mức giá sẽ là P = 1,9

145 / 265

Q145:

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, lượng cung tiền năm tới

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, lượng cung tiền năm tới  525

146 / 265

Q146:

Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là

Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng.

147 / 265

Q147:

Hiệu ứng Fisher phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiệu ứng Fisher phản ánh:

Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cǜng tăng 1%.

148 / 265

Q148:

Trong thời kì lạm phát cao

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kì lạm phát cao Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng

149 / 265

Q149:

Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế., Thay đổi tiền lương danh nghĩa, Không làm thay đổi sản lượng thực

150 / 265

Q150:

Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.

151 / 265

Q151:

Thuyết số lượng tiền tệ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuyết số lượng tiền tệ Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát

152 / 265

Q152:

Khi mức giá tăng, giá trị của tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi mức giá tăng, giá trị của tiền Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.

153 / 265

Q153:

Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền

Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực.

154 / 265

Q154:

Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát

155 / 265

Q155:

Điều nào sau đây là đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào sau đây là đúng

Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa.

Tính trung lập của tiền là ý tưởng cho rằng những thay đổi của cung tiền không làm thay đổi các biến thực.

Trong dài hạn cung tiền chỉ làm thay đổi biến danh nghĩa.

Khi nghiên cứu những thay đổi dài hạn của nền kinh tế, tính trung lập của tiền đề xuất một mô tả phù hợp về cách thức thế giới vận hành

156 / 265

Q156:

Hầu hết các nhà kinh tế học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hầu hết các nhà kinh tế học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì

Đúng trong dài hạn nhưng không đúng trong ngắn hạn. 

157 / 265

Q157:

Cho biết phát biểu nào sau đây là sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết phát biểu nào sau đây là sai

Lạm phát làm cho nền kinh tế trở nên nghèo hơn theo thời gian

158 / 265

Q158:

Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?

Giá cả tương đối

159 / 265

Q159:

Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì

Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán.

160 / 265

Q160:

Các chi mòn giày của lạm phát đề cập đến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chi mòn giày của lạm phát đề cập đến Thời gian mà chúng ta hy sinh khi nắm giữ ít tiền mặt

161 / 265

Q161:

Chi phí của việc thay đổi nhãn giá và bảng giá được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí của việc thay đổi nhãn giá và bảng giá được gọi là

chi phí thực đơn

162 / 265

Q162:

Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì

Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G

163 / 265

Q163:

Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ$ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2 tỷ$ giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ$ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2 tỷ$ giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$

164 / 265

Q164:

Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh lệch này có nghĩa là quốc gia đó có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh lệch này có nghĩa là quốc gia đó có

Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là dương

165 / 265

Q165:

Dòng vốn ra ròng đo lường

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng vốn ra ròng đo lường

sự mất cân bằng giữa số tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước và số lượng tài sản trong nước được mua bởi người ngoại quốc.

166 / 265

Q166:

Điều sau đây sẽ là đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sau đây sẽ là đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ? KFC mở một nhà hàng ở Jamaica.

167 / 265

Q167:

Câu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là đúng? NCO = NX

168 / 265

Q168:

Trong đó có các tình huống sau đây phải tăng tiết kiệm quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đó có các tình huống sau đây phải tăng tiết kiệm quốc gia?

cả hai đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng tăng.

169 / 265

Q169:

Tìm câu sai trong các câu sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tìm câu sai trong các câu sau đây:

Trên thị trường ngoại hối, nguồn cầu nội tệ sinh ra chủ yếu là do nhập khẩu và đầu tư ra nước ngoài.

170 / 265

Q170:

Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ,
trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ,
trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến: Lượng cầu nội tê giảm, lượng cung nội tệ tăng

171 / 265

Q171:

Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r= 1/1, nĕm 2008 tỷ giá hối
đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ giá hối
đoái thực như ở năm 2005

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r= 1/1, nĕm 2008 tỷ giá hối
đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ giá hối
đoái thực như ở năm 2005

e = 22.000/1

172 / 265

Q172:

Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta quan tâm đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta quan tâm đến: Tỷ giá hối đoái thực

173 / 265

Q173:

Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực ?

Phá giá đồng tiền trong nước liên tục

174 / 265

Q174:

Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như Việt Nam, chính sách tỷ giá thích hợp nhất có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như Việt Nam, chính sách tỷ giá thích hợp nhất có thể là:

Duy trì tỷ giá hối đoái thực có khả năng cạnh tranh

175 / 265

Q175:

Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là:

Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản lòng các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu

176 / 265

Q176:

Tỷ giá hối đoái thực đo lường

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ giá hối đoái thực đo lường

Gía hàng nước ngoài so với giá hàng trong nước.

177 / 265

Q177:

Khi đồng tiền trong nước tăng giá

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đồng tiền trong nước tăng giá Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn

178 / 265

Q178:

Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn

179 / 265

Q179:

Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?

Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa

180 / 265

Q180:

Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì một đơn vị tiền tệ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì một đơn vị tiền tệ

Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ và giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó mua được.

181 / 265

Q181:

Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá cả giống nhau ở tất cả hàng hóa và dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá cả giống nhau ở tất cả hàng hóa và dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1

Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa

182 / 265

Q182:

Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế giới.
Lạm phát là 3% ở Mỹ và là 8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống đến 10,25 Peso
của Mexico. Hàng hoá của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế giới.
Lạm phát là 3% ở Mỹ và là 8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống đến 10,25 Peso
của Mexico. Hàng hoá của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn? Mỹ

183 / 265

Q183:

Quá trình lợi dụng giá khác nhau cho một hàng hóa ở các thị trường khác nhau được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình lợi dụng giá khác nhau cho một hàng hóa ở các thị trường khác nhau được gọi là

Kinh doanh chênh lệch giá

184 / 265

Q184:

Ngang giá sức mua mô tả các lực lượng xác định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngang giá sức mua mô tả các lực lượng xác định

tỷ giá hối đoái lâu dài.

185 / 265

Q185:

. Nếu giữ cho ngang gia sức mua thì giá trị

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Nếu giữ cho ngang gia sức mua thì giá trị tỷ giá hối đoái thực bằng một.

186 / 265

Q186:

Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ

Tiết kiệm quốc gia.

187 / 265

Q187:

Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng

Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng.

188 / 265

Q188:

trong mô hình kinh tế mở bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

trong mô hình kinh tế mở bao gồm

cả hai thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối

189 / 265

Q189:

Trong mô hình kinh tế mở, cầu vốn vay đến từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình kinh tế mở, cầu vốn vay đến từ

tổng của dòng vốn ra ròng và đầu tư trong nước.

190 / 265

Q190:

Nếu số lượng cung vốn vay lớn hơn lượng cầu vốn vay thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu số lượng cung vốn vay lớn hơn lượng cầu vốn vay thì có thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm.

191 / 265

Q191:

Trên thị trường ngoại hối trong mô hình kinh tế mở, dòng vốn ra ròng đại diện cho lượng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường ngoại hối trong mô hình kinh tế mở, dòng vốn ra ròng đại diện cho lượng

cung nội tệ cho mục đích mua tài sản ở nước ngoài.

192 / 265

Q192:

Mức giá mà ở đó cung và cầu nội tệ bằng nhau trên thị trường ngoại hối của mô hình kinh tế mở được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức giá mà ở đó cung và cầu nội tệ bằng nhau trên thị trường ngoại hối của mô hình kinh tế mở được gọi là tỷ giá hối đoái thực.

193 / 265

Q193:

Biến số liên kết thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến số liên kết thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối là dòng vốn ra ròng

194 / 265

Q194:

Trong mô hình kinh tế mở, yếu tố quyết định của dòng vốn ra ròng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình kinh tế mở, yếu tố quyết định của dòng vốn ra ròng là lãi suất thực sự.

195 / 265

Q195:

Trong mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, nếu lãi suất của một quốc gia tăng, dòng vốn ra ròng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, nếu lãi suất của một quốc gia tăng, dòng vốn ra ròng giảm và tỷ giá hối đoái thực giảm.

196 / 265

Q196:

Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng xác định 2 mức giá cân bằng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng xác định 2 mức giá cân bằng là Lãi suất thực và tỷ giá hối đoái thực

197 / 265

Q197:

Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng, lãi suất thực và tỷ giá thực sẽ điều chỉnh các biến số

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng, lãi suất thực và tỷ giá thực sẽ điều chỉnh các biến số dòng vốn ra ròng, đầu tư nội địa, xuất khẩu ròng và tiết kiệm quốc gia.

198 / 265

Q198:

. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm

Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư.

199 / 265

Q199:

Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia này sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia này sẽ Giảm giá và xuất khẩu ròng tăng

200 / 265

Q200:

Nếu một quốc gia bị thâm hụt ngân sách thì quốc gia này có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một quốc gia bị thâm hụt ngân sách thì quốc gia này có Dòng vốn ra ròng giảm và xuất khẩu ròng âm

201 / 265

Q201:

Nếu một quốc gia tăng thâm hụt ngân sách,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một quốc gia tăng thâm hụt ngân sách, Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái

202 / 265

Q202:

Nếu một quốc gia đi từ thâm hụt ngân sách của chính phủ đến thặng dư

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một quốc gia đi từ thâm hụt ngân sách của chính phủ đến thặng dư

tiết kiệm quốc gia có thể tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải

203 / 265

Q203:

Khái niệm thâm hụt kép để chỉ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm thâm hụt kép để chỉ Thâm hụt ngân sách dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại

204 / 265

Q204:

Một thời gian ngắn của thu nhập rơi xuống và tỷ lệ thất nghiệp tăng được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một thời gian ngắn của thu nhập rơi xuống và tỷ lệ thất nghiệp tăng được gọi là

Suy thoái.

205 / 265

Q205:

Chu kì kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chu kì kinh doanh

Không có câu nào ở trên là chính xác.

206 / 265

Q206:

Việc giảm GDP thực trong thời gian suy thoái là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc giảm GDP thực trong thời gian suy thoái là Chủ yếu là giảm chi tiêu đầu tư.

207 / 265

Q207:

Trong một cuộc suy thoái, so với tỷ lệ phần trĕm giảm GDP, chi tiêu đầu tư

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một cuộc suy thoái, so với tỷ lệ phần trĕm giảm GDP, chi tiêu đầu tư

Giảm với tỷ lệ phần trăm lớn hơn.

208 / 265

Q208:

Đầu tư là một

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư là một  Một phần nhỏ của GDP thực, nhưng nó chiếm một phần lớn các biến động trong GDP thực

209 / 265

Q209:

Điều nào sau đây là không chính xác liên quan đến dài hạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào sau đây là không chính xác liên quan đến dài hạn Tăng trưởng lượng cung tiền cao hơn dẫn đến tăng trưởng sản lương cao hơn

210 / 265

Q210:

Lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh tế dài hạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh tế dài hạn

Ít gây tranh cãi hơn so với lý thuyết liên quan đến biến động kinh tế ngắn hạn.

211 / 265

Q211:

Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến

Biến danh nghĩa, nhưng không phải biến thực.

212 / 265

Q212:

Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến Mức giá.

213 / 265

Q213:

Mô hình tổng cung tổng cầu giải thích mối quan hệ giữa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình tổng cung tổng cầu giải thích mối quan hệ giữa GDP thực và mức giá.

214 / 265

Q214:

Câu nào liên quan đến mô hình tổng cung và tổng cầu là chính xác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào liên quan đến mô hình tổng cung và tổng cầu là chính xác?

Mức giá điều chỉnh để mang lại sự cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu

215 / 265

Q215:

Trong ngữ cảnh về đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất gắn liền với ý kiến cho rằng khi mức giá tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong ngữ cảnh về đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất gắn liền với ý kiến cho rằng khi mức giá tăng

Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất tăng, làm giảm chi tiêu đối với hàng hóa đầu tư

216 / 265

Q216:

Tổng cầu sản phẩm và dịch vụ thay đổi khi mức giá chung tăng là bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng cầu sản phẩm và dịch vụ thay đổi khi mức giá chung tăng là bởi vì Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.

217 / 265

Q217:

Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá Sẽ làm giảm giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ.

218 / 265

Q218:

Khi mức giá chung giảm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi mức giá chung giảm Không có câu nào đúng.

219 / 265

Q219:

Sự tăng mức giá làm cho người tiêu dùng cảm thấy ít giàu có. Kết quả là,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tăng mức giá làm cho người tiêu dùng cảm thấy ít giàu có. Kết quả là,

Di chuyển dọc trên đường tổng cầu về phía bên trái.

220 / 265

Q220:

Người dân sẽ chi tiêu nhiều hơn nếu của cải thực 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người dân sẽ chi tiêu nhiều hơn nếu của cải thực  tăng và lãi suất giảm.

221 / 265

Q221:

Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:

Tiến bộ kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào có hiệu quả hơn.

Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động. Đầu tư vào máy móc, thiết bị, giáo dục làm tăng vốn

222 / 265

Q222:

Điều nào sau đây sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào sau đây sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải

Không phải do mức giá tăng cao hơn kì vọng, cǜng không phải do mức giá kì vọng tăng cao.

223 / 265

Q223:

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: Đạt được khi các yếu tố đầu vào được sử dụng đầy đủ.

224 / 265

Q224:

 Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải khi chính phủ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải khi chính phủ Không có câu nào đúng.

225 / 265

Q225:

Tiền lương kết dính (cứng nhắc) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực tế và lượng tổng cung

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lương kết dính (cứng nhắc) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực tế và lượng tổng cung Trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không

226 / 265

Q226:

Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải nếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải nếu

Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào hoặc công nghệ được cải tiến

227 / 265

Q227:

Trong mô hình tổng cung tổng cầu, trong ngắn hạn khi giá dầu mỏ tăng cao thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình tổng cung tổng cầu, trong ngắn hạn khi giá dầu mỏ tăng cao thì: Sản lượng giảm, mức giá chung tăng.

228 / 265

Q228:

Trong mô hình tổng cung tổng cầu, chính sách kích cầu trong dài hạn sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình tổng cung tổng cầu, chính sách kích cầu trong dài hạn sẽ làm: Sản lượng không đổi, mức giá chung tăng.

229 / 265

Q229:

Câu nào sau đây sẽ gây ra giá cả và GDP thực sự tăng trong ngắn hạn? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây sẽ gây ra giá cả và GDP thực sự tăng trong ngắn hạn? 

Đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển sang phải

230 / 265

Q230:

Giả sử một sự thay đổi trong tổng cầu tạo ra một sự thu hẹp kinh tế. Nếu các nhà hoạch định chính sách có thể đáp ứng với tốc độ đầy đủ và chính xác, họ có thể bù đắp sự thay đổi ban đầu bằng cách dịch
chuyển

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một sự thay đổi trong tổng cầu tạo ra một sự thu hẹp kinh tế. Nếu các nhà hoạch định chính sách có thể đáp ứng với tốc độ đầy đủ và chính xác, họ có thể bù đắp sự thay đổi ban đầu bằng cách dịch
chuyển

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.

231 / 265

Q231:

Giả sử nền kinh tế ban đầu có sự cân bằng dài hạn và tổng cầu gia tăng. Trong dài hạn giá cả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử nền kinh tế ban đầu có sự cân bằng dài hạn và tổng cầu gia tăng. Trong dài hạn giá cả

cao hơn và sản lượng không thay đổi.

232 / 265

Q232:

Khi cung tiền tăng lên thì 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cung tiền tăng lên thì  Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.

233 / 265

Q233:

Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà ngân hàng trung ương điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà ngân hàng trung ương điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa?

Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm

234 / 265

Q234:

Lãi suất thay đổi sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thay đổi sẽ

Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi trong chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ, chứ không phải do thay đổi mức giá.

235 / 265

Q235:

Lý thuyết sở thích thanh khoản đề cập trực tiếp đến lý thuyết của Keynes liên quan

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết sở thích thanh khoản đề cập trực tiếp đến lý thuyết của Keynes liên quan những ảnh hưởng của những thay đổi trong cung cầu tiền và lãi suất.

236 / 265

Q236:

Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, đường cung tiền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, đường cung tiền là thẳng đứng.

237 / 265

Q237:

Người sở hữu hoặc giữ tiền chủ yếu bởi vì nó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người sở hữu hoặc giữ tiền chủ yếu bởi vì nó có thể trực tiếp được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.

238 / 265

Q238:

Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, nếu số lượng tiền được cung cấp lớn hơn lượng cầu tiền, lãi suất sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, nếu số lượng tiền được cung cấp lớn hơn lượng cầu tiền, lãi suất sẽ

giảm và số lượng cầu tiền sẽ tăng lên

239 / 265

Q239:

Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa Chủ yếu tác động đến tổng cầu.

240 / 265

Q240:

Nguyên nhân nào sau đây là trở ngại cho thực thi chính sách tài khóa chủ động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân nào sau đây là trở ngại cho thực thi chính sách tài khóa chủ động?

Cần thời gian để chính sách tài khóa phát huy tác dụng.

241 / 265

Q241:

Năm 2009, chính phủ quốc gia A có số thu ngân sách là 1.000 tỷ đồng, cùng trong năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ đồng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ đồng và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2009, chính phủ A có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năm 2009, chính phủ quốc gia A có số thu ngân sách là 1.000 tỷ đồng, cùng trong năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ đồng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ đồng và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2009, chính phủ A có Thâm hụt ngân sách 50 tỷ đồng

242 / 265

Q242:

Đâu không phải là ví dụ về việc sử dụng chính sách tài khóa của chính phủ. Một sự thay đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu không phải là ví dụ về việc sử dụng chính sách tài khóa của chính phủ. Một sự thay đổi: lãi suất

243 / 265

Q243:

Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm sẽ dịch chuyển tổng cầu của Việt Nam

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm sẽ dịch chuyển tổng cầu của Việt Nam sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế.

244 / 265

Q244:

Chi tiêu của chính phủ tạo ra

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi tiêu của chính phủ tạo ra Tác động số nhân đối với tổng cầu.

245 / 265

Q245:

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là tỷ lệ của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là tỷ lệ của

Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng

246 / 265

Q246:

Bộ phận nào sau đây được xem như yếu tố ổn định trong một nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận nào sau đây được xem như yếu tố ổn định trong một nền kinh tế Thuế thu nhập lǜy tiến, Bảo hiểm xã hội, Trợ cấp phúc lợi

247 / 265

Q247:

Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với vấn đề suy thoái kinh tế hiện nay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với vấn đề suy thoái kinh tế hiện nay là: Chính phủ nên quản lý tổng cầu.

248 / 265

Q248:

Một số nhà kinh tế cho rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số nhà kinh tế cho rằng:

chính sách tài chính nên chủ động được sử dụng để ổn định nền kinh tế.

chính sách tiền tệ nên chủ động được sử dụng để ổn định nền kinh tế.

chính sách tài chính có thể được sử dụng để chuyển đường cong tổng cầu.

249 / 265

Q249:

Các nhà kinh tế đồng ý tất cả ngoại trừ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế đồng ý tất cả ngoại trừ

chính phủ nên sử dụng chính sách tài chính để cố gắng và ổn định nền kinh tế.

250 / 265

Q250:

Trong thời kì suy thoái, những nhân tố ổn định tự động có xu hướng làm cho ngân sách của chính phủ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kì suy thoái, những nhân tố ổn định tự động có xu hướng làm cho ngân sách của chính phủ

di chuyển về hướng thặng dư

251 / 265

Q251:

Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn thường được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn thường được gọi là

Đường Phillips

252 / 265

Q252:

Với giả thuyết ường Phillips trong ngắn hạn dốc xuống về phía bên phải, một sự cắt giảm lạm phát

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với giả thuyết ường Phillips trong ngắn hạn dốc xuống về phía bên phải, một sự cắt giảm lạm phát Tạo ra chi phí vì GDP thực giảm

253 / 265

Q253:

Mối liên hệ được thể hiện trong đường Phillip ngắn hạn nói lên rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối liên hệ được thể hiện trong đường Phillip ngắn hạn nói lên rằng:

Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu tỷ lệ lạm phát cao hơn

254 / 265

Q254:

. Samuelson và Solow lý lận rằng khi tổng cầu tăng cao, tỷ lệ thất nghiệp là 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Samuelson và Solow lý lận rằng khi tổng cầu tăng cao, tỷ lệ thất nghiệp là 

thấp, do đó, làm tĕng tiền lương và giá cả.

255 / 265

Q255:

Giả sử rằng một ngân hàng Trung ương làm tăng cung tiền. Theo đường cong Phillips, điều này làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng một ngân hàng Trung ương làm tăng cung tiền. Theo đường cong Phillips, điều này làm cho

giá, sản lượng, và việc làm tăng.

256 / 265

Q256:

Nếu lạm phát kì vọng tăng, đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lạm phát kì vọng tăng, đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang

Phải, vì vậy ở bất kì tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp hơn trước đây

257 / 265

Q257:

Nếu sự gia tăng lạm phát có thể làm giảm thất nghiệp trong dài hạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu sự gia tăng lạm phát có thể làm giảm thất nghiệp trong dài hạn

Tiền tệ sẽ không còn trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc xuống.

258 / 265

Q258:

Trong dài hạn, một sự gia tăng cung tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong dài hạn, một sự gia tăng cung tiền Không có câu nào đúng.

259 / 265

Q259:

Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, trong dài hạn 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, trong dài hạn 

tiền tệ tăng trưởng ảnh hưởng đến chỉ biến danh nghĩa.

260 / 265

Q260:

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế nằm trong dài hạn.

261 / 265

Q261:

Nếu mức lương tối thiểu giảm, hơn ở bất kì tỷ lệ lạm phát nhất định nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức lương tối thiểu giảm, hơn ở bất kì tỷ lệ lạm phát nhất định nào

sản lượng sẽ cao hơn và thất nghiệp sẽ thấp hơn.

262 / 265

Q262:

Đầu thập niên 1970, đường cong Phillips ngắn hạn dịch chuyển

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu thập niên 1970, đường cong Phillips ngắn hạn dịch chuyển

sang phải vì lạm phát kì vọng tăng.

263 / 265

Q263:

Những điều sau đây sẽ không được liên quan với một cú sốc cung bất lợi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những điều sau đây sẽ không được liên quan với một cú sốc cung bất lợi?

Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.

264 / 265

Q264:

Đối phó với một cú sốc cung cấp bất lợi, các nhà hoạch định chính sách có thể tĕng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối phó với một cú sốc cung cấp bất lợi, các nhà hoạch định chính sách có thể tĕng

tăng tổng cầu, làm tăng giá và sản lượng.

265 / 265

Q265:

Một cú sốc cung ứng thuận lợi sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một cú sốc cung ứng thuận lợi sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải, làm tăng sản lượng

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 265
Giải thích

Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?

thu nhập luôn bằng sản xuất

Câu hỏi 3 / 265
Giải thích

Nếu GDP tăng thu nhập và sản xuất cả hai tăng

Câu hỏi 4 / 265
Giải thích

Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là

bằng nhau bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và người bán

Giải thích
Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000,
đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng
là 100. Vây GDP là:

2100

Câu hỏi 6 / 265
Giải thích

Sản phẩm trung gian là sản phẩm: được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác

Câu hỏi 7 / 265
Giải thích
để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một nĕm, người ta sử dụng chỉ tiêu: GDP: Tổng sản phẩm nội địa.
Câu hỏi 8 / 265
Giải thích

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh

Câu hỏi 9 / 265
Giải thích

để tính toán GDP, chúng ta

Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.

Câu hỏi 10 / 265
Giải thích

GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì của hàng hóa và dịch vụ

Câu hỏi 11 / 265
Giải thích

Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?

giá trị ước tính cho thuê nhà của chủ sở hữu

Câu hỏi 13 / 265
Giải thích

điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao

Máy tính trở nên lỗi thời.

Câu hỏi 14 / 265
Giải thích

Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng

Câu hỏi 17 / 265
Giải thích

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.

Giải thích
Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP
danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là: 8%
Giải thích
Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200,
tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm
2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

10.000

Câu hỏi 20 / 265
Giải thích

GDP thực đđo lường họat động kinh tế và thu nhập.

Câu hỏi 21 / 265
Giải thích

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.

Câu hỏi 23 / 265
Giải thích
Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ
tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết đó là:

Tất cả đều là khiếm khuyết.

Câu hỏi 24 / 265
Giải thích

Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)

Câu hỏi 25 / 265
Giải thích
GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội. Một thước đo tốt hơn về
phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là GDP/người.
Câu hỏi 26 / 265
Giải thích

Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI: Gía máy tính cá nhân giảm xuống

Câu hỏi 27 / 265
Giải thích

Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn.

Câu hỏi 28 / 265
Giải thích

Phát biểu nào sau đây là đúng?

CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.

Câu hỏi 29 / 265
Giải thích

Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.

Câu hỏi 30 / 265
Giải thích

Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

Gỉảm phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2

Câu hỏi 31 / 265
Giải thích

Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng

Câu hỏi 32 / 265
Giải thích

Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.

Câu hỏi 36 / 265
Giải thích

Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là Chỉ số hóa theo lạm phát

Câu hỏi 38 / 265
Giải thích

Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người

Câu hỏi 40 / 265
Giải thích

Mức GDP thực bình quân đầu người

và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.

Câu hỏi 42 / 265
Giải thích

Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là Quá trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.

Câu hỏi 43 / 265
Giải thích

Nguồn lực tự nhiên Tất cả các câu đều đúng

Câu hỏi 44 / 265
Giải thích

Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.

Câu hỏi 46 / 265
Giải thích

Việc tích lǜy vốn

Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.

Câu hỏi 47 / 265
Giải thích

Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ

Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.

Câu hỏi 48 / 265
Giải thích

Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

đđối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ĕn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.

Câu hỏi 49 / 265
Giải thích

. Phát biểu nào sau đây là chính xác Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 50 / 265
Giải thích

Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ Tăng GDP thực và tăng năng suất

Câu hỏi 51 / 265
Giải thích

Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó  Năng suất và sản lượng đều tăng

Câu hỏi 53 / 265
Giải thích

để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần: Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 54 / 265
Giải thích

Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả: Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 55 / 265
Giải thích

Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa : Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 56 / 265
Giải thích

Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:

Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kì

Câu hỏi 57 / 265
Giải thích

Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu

Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động

Câu hỏi 60 / 265
Giải thích

Cổ tức: Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.

Câu hỏi 61 / 265
Giải thích

Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.

Câu hỏi 62 / 265
Giải thích

Câu nào sau đây là chính xác?

không có câu nào chính xác.

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về  nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia: 2300

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ: -200

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân 2500

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng: 10%

Câu hỏi 67 / 265
Giải thích

Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng

Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.

Câu hỏi 70 / 265
Giải thích

Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.

Câu hỏi 71 / 265
Giải thích

Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì  Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.

Câu hỏi 72 / 265
Giải thích

Độ dốc của đường cầu vốn vay

mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và đầu tư

Câu hỏi 73 / 265
Giải thích

Nếu mức lãi suất trên thị trường hiện tại đối với các quỹ cho vay cao hơn mức cân bằng

Lượng cung tiền vay lớn hơn lượng cầu tiền vay và lãi suất sẽ giảm.

Câu hỏi 74 / 265
Giải thích

Nếu có sự dư thừa vốn vay thì

Cả hai đường dịch chuyển nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu vốn vay tăng

Câu hỏi 79 / 265
Giải thích

Giả sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh toán sau đây.
1. 500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác

2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất

Câu hỏi 80 / 265
Giải thích

Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kì vọng
sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai
này. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị

Câu hỏi 81 / 265
Giải thích

Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên viên
kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt.
Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này

Hiện giá của nhà máy tăng. Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.

Giải thích

Robert không thích rủi ro và có 1.000 đô la để đầu tư tài chính. Anh ấy có ba lựa chọn. Lựa chọn A là trái
phiếu chính phủ không rủi ro, trả lãi 5% mỗi năm trong hai năm. Lựa chọn B là một cổ phiếu rủi ro
thấp mà các nhà phân tích dự kiến sẽ có giá trị khoảng $ 1.102,50 trong hai năm. Lựa chọn C là một
cổ phiếu rủi ro cao dự kiến sẽ trị giá khoảng 1.200 đô la trong bốn năm. Robert nên chọn Lựa chọn A.

Câu hỏi 83 / 265
Giải thích

Những người không thích rủi ro sẽ chọn các danh mục tài sản khác với những người thích rủi ro. Trong dài hạn, chúng tôi mong đợi rằng Trung bình những người không thích rủi ro sẽ kiếm được tỷ lệ lợi nhuận thấp hơn so với trung bình những người thích rủi ro.

Câu hỏi 84 / 265
Giải thích

. Một người không thích rủi ro Nhất thiết sẽ không chơi một trò chơi mà cô ấy có 50% cơ hội giành được 1 đô la và 50% cơ hội mất 1 đô la

Câu hỏi 85 / 265
Giải thích

Trò chơi nào sau đây có thể khiến một người không thích rủi ro sẵn sàng chơi?

Một trò chơi mà cô ấy có 60% cơ hội giành được 1 đô la và 40% cơ hội không nhận được gì. 

Một trò chơi trong đó cô ấy có 70% cơ hội giành được 1 đô la và 30% cơ hội mất 1 đô la

Câu hỏi 86 / 265
Giải thích

Anh Lộc không thích rủi ro. Điều nào sau đây là đúng về anh ấy?

Anh ta sẽ không chấp nhận đặt cược trong đó xác suất thắng và thua của anh ta là như nhau.

Lợi ích cận biên của anh ta tăng lên khi thu nhập của anh ta tăng lên

Câu hỏi 87 / 265
Giải thích

. Nếu giá cổ phiếu đi theo ngẫu nhiên, điều ó có nghĩa là, dựa trên thông tin có sẵn công khai, sự thay đổi
giá cổ phiếu
Là không thể dự đoán nhất quán

Câu hỏi 88 / 265
Giải thích

Phân tích cơ bản cho thấy cổ phiếu trong BN Corporation có giá trị hiện tại cao hơn giá của nó

Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư của bạn.

Câu hỏi 89 / 265
Giải thích

Phân tích cơ bản cho thấy rằng cổ phiếu trong Tập đoàn Nội thất Cedar Valley có giá vượt quá giá trị
hiện tại của nó. 

Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn không nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư của bạn.

Câu hỏi 91 / 265
Giải thích

Câu nào sau đây là đúng?

Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu trong một danh mục đầu tư càng lớn, rủi ro càng lớn, nhưng lợi nhuận trung bình càng lớn.

Câu hỏi 93 / 265
Giải thích

Thất nghiệp chu kì xảy ra khi Nền kinh tế suy thoái.

Câu hỏi 94 / 265
Giải thích

Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp

Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm

Câu hỏi 95 / 265
Giải thích

Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những người

Muốn đi làm việc nhưng không tìm được việc làm với mức lương hiện thời

Câu hỏi 96 / 265
Giải thích

Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?

Sinh viên các trường đại học.

Câu hỏi 97 / 265
Giải thích

Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng  Vẫn còn tồn tại tỷ lệ thất nghiệp.

Câu hỏi 99 / 265
Giải thích

Giả sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.  Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng

Câu hỏi 100 / 265
Giải thích

Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là Thất nghiệp cọ xát

Câu hỏi 101 / 265
Giải thích

điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu hỏi 103 / 265
Giải thích

Theo thời gian, nhu cầu về công nhân đã tăng lên ở một khu vực của Hoa Kì và giảm ở một khu vực khác. Điều này minh họa thất nghiệp ma sát được tạo ra bởi sự thay đổi ngành.

Câu hỏi 104 / 265
Giải thích

Thất nghiệp cọ sát có thể là hậu quả của một ngành công nghiệp suy giảm trong khi một ngành khác đang phát triển, thay đổi trong điều kiện làm việc được cung cấp bởi các công ty cạnh tranh, công nhân rời bỏ công việc hiện tại để tìm những công việc họ thích hơn

Câu hỏi 105 / 265
Giải thích

Tăng lương tối thiểu sẽ giảm lượng cầu lao động trong khi tăng lượng cung lao động.

Câu hỏi 106 / 265
Giải thích

. Nếu mức lương tối thiểu hiện tại cao hơn mức lương cân bằng, thì giảm mức lương tối thiểu sẽ

tăng lượng cầu lao động và giảm số lượng cung lao động.

Câu hỏi 107 / 265
Giải thích

Sẽ có thất nghiệp cơ cấu nếu

tiền lương được giữ trên mức cân bằng

Câu hỏi 108 / 265
Giải thích

Luật lương tối thiểu

có lẽ giảm việc làm cho thanh thiếu niên

Câu hỏi 109 / 265
Giải thích

Điều nào sau đây là không đúng?

công đoàn viên thường kiếm được nhiều hơn 20 đến 30 phần trăm so với những người lao động ngoài công đoàn.

Câu hỏi 111 / 265
Giải thích

Khi một công đoàn thương lượng thành công với các nhà tuyển dụng, trong ngành công nghiệp đó

số lượng lao động cung ứng tăng và số lượng lao động nhu cầu giảm.

Câu hỏi 112 / 265
Giải thích

Khi công đoàn tăng lương trong một số lĩnh vực của nền kinh tế, cung lao động trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế tăng, giảm tiền lương trong các ngành không có công đoàn.

Câu hỏi 113 / 265
Giải thích

Theo lý thuyết tiền lương hiệu quả, một cách mới và ít tốn kém hơn để giám sát nỗ lực làm việc của công nhân sẽ là giảm thất nghiệp cơ cấu

Câu hỏi 114 / 265
Giải thích

Tiền lương hiệu quả giảm động cơ né tránh.

Câu hỏi 115 / 265
Giải thích

Một mức lương hiệu quả

có thể giảm chi phí sản xuất.

Câu hỏi 116 / 265
Giải thích

HOA quyết định thuê thêm một số công nhân cho nhà máy sản xuất bóng golf của mình. Mức lương cân bằng là 12 đô la mỗi giờ. Lý thuyết tiền lương hiệu quả đề nghị hợp lý rằng Hoa trả

hơn $12 mỗi giờ, để thu hút một nhóm ứng viên tốt hơn.

Câu hỏi 117 / 265
Giải thích

Tiền Làm cho giao dịch thương mại dễ dàng hơn., Cho phép chuyên môn hóa tốt hơn.  Hiệu quả hơn là phương thức hàng đổi hàng

Câu hỏi 118 / 265
Giải thích

Khoản nào sau đây có trong M1 và M2

Séc du lịch

Câu hỏi 119 / 265
Giải thích

Tiền giấy

Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại

Câu hỏi 121 / 265
Giải thích

Thẻ tín dụng Là hình thức trả chậm.

Câu hỏi 122 / 265
Giải thích

Thẻ ghi nợ được sử dụng như một phương thức thanh toán

Câu hỏi 124 / 265
Giải thích

Chức năng chính của Ngân hàng trung ương là

giữ tiền và quản lý tiền cho chính phủ

Câu hỏi 125 / 265
Giải thích

Nhiệm vụ của Ngân hàng trung ương Cho chính phủ vay tiền khi cần thiết,  Tư vấn cho chính phủ về các vấn đề tài chính, tiền tệ,  Quản lý tiền cho chính phủ

Câu hỏi 127 / 265
Giải thích

Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách Cho khách hàng vay tiền.

Câu hỏi 128 / 265
Giải thích

Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ là do:

Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 129 / 265
Giải thích

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả nĕng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?

Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại

Câu hỏi 130 / 265
Giải thích

Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ

Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm

Câu hỏi 131 / 265
Giải thích

Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng

Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi,  Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi,

Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay.

Giải thích

Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó M1 sẽ không đổi

Câu hỏi 133 / 265
Giải thích

Giả sử một ngân hàng có một tỷ lệ 10 phần trăm dự trữ, $5.000 tiền gửi, và nó cho vay ra tất cả sau khi dự trữ nó có $500 dự trữ và $4.500 trong các khoản cho vay

Câu hỏi 134 / 265
Giải thích

Với vai trò là người cho vay cuối cùng, ngân hàng trung ương có thể

Tránh được hoảng loạn về tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại

Câu hỏi 135 / 265
Giải thích

Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên: Tăng lãi suất chiết khấu.,  Bán trái phiếu của chính phủ.  Tăng dự trữ bắt buộc

Câu hỏi 136 / 265
Giải thích

Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công cụ: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu hỏi 137 / 265
Giải thích

Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Thương mại và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng

Câu hỏi 138 / 265
Giải thích

Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?

Giảm lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ.

Giải thích

Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là: 3 tỷ đồng

Câu hỏi 140 / 265
Giải thích

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để

Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại,

Thay đổi cơ sở tiền, Thay đổi lượng tiền cung ứng

Câu hỏi 141 / 265
Giải thích

Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương thường hạn chế sử dụng là do Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng

Giải thích

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, mức giá sẽ là P = 1,9

Giải thích

Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, lượng cung tiền năm tới  525

Câu hỏi 146 / 265
Giải thích

Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là

Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng.

Câu hỏi 147 / 265
Giải thích

Hiệu ứng Fisher phản ánh:

Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cǜng tăng 1%.

Câu hỏi 148 / 265
Giải thích

Trong thời kì lạm phát cao Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng

Câu hỏi 149 / 265
Giải thích

Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế., Thay đổi tiền lương danh nghĩa, Không làm thay đổi sản lượng thực

Câu hỏi 150 / 265
Giải thích

Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.

Câu hỏi 151 / 265
Giải thích

Thuyết số lượng tiền tệ Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát

Câu hỏi 152 / 265
Giải thích

Khi mức giá tăng, giá trị của tiền Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.

Câu hỏi 153 / 265
Giải thích

Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền

Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực.

Câu hỏi 154 / 265
Giải thích

Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát

Câu hỏi 155 / 265
Giải thích

Điều nào sau đây là đúng

Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa.

Tính trung lập của tiền là ý tưởng cho rằng những thay đổi của cung tiền không làm thay đổi các biến thực.

Trong dài hạn cung tiền chỉ làm thay đổi biến danh nghĩa.

Khi nghiên cứu những thay đổi dài hạn của nền kinh tế, tính trung lập của tiền đề xuất một mô tả phù hợp về cách thức thế giới vận hành

Câu hỏi 156 / 265
Giải thích

Hầu hết các nhà kinh tế học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì

Đúng trong dài hạn nhưng không đúng trong ngắn hạn. 

Câu hỏi 157 / 265
Giải thích

Cho biết phát biểu nào sau đây là sai

Lạm phát làm cho nền kinh tế trở nên nghèo hơn theo thời gian

Câu hỏi 159 / 265
Giải thích

Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì

Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán.

Câu hỏi 160 / 265
Giải thích

Các chi mòn giày của lạm phát đề cập đến Thời gian mà chúng ta hy sinh khi nắm giữ ít tiền mặt

Câu hỏi 162 / 265
Giải thích

Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì

Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G

Câu hỏi 163 / 265
Giải thích

Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ$ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2 tỷ$ giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$

Câu hỏi 164 / 265
Giải thích

Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh lệch này có nghĩa là quốc gia đó có

Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là dương

Câu hỏi 165 / 265
Giải thích

Dòng vốn ra ròng đo lường

sự mất cân bằng giữa số tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước và số lượng tài sản trong nước được mua bởi người ngoại quốc.

Câu hỏi 166 / 265
Giải thích

Điều sau đây sẽ là đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ? KFC mở một nhà hàng ở Jamaica.

Câu hỏi 167 / 265
Giải thích

Câu nào sau đây là đúng? NCO = NX

Câu hỏi 168 / 265
Giải thích

Trong đó có các tình huống sau đây phải tăng tiết kiệm quốc gia?

cả hai đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng tăng.

Câu hỏi 169 / 265
Giải thích

Tìm câu sai trong các câu sau đây:

Trên thị trường ngoại hối, nguồn cầu nội tệ sinh ra chủ yếu là do nhập khẩu và đầu tư ra nước ngoài.

Câu hỏi 170 / 265
Giải thích

Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ,
trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến: Lượng cầu nội tê giảm, lượng cung nội tệ tăng

Giải thích

Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r= 1/1, nĕm 2008 tỷ giá hối
đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ giá hối
đoái thực như ở năm 2005

e = 22.000/1

Câu hỏi 174 / 265
Giải thích

Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như Việt Nam, chính sách tỷ giá thích hợp nhất có thể là:

Duy trì tỷ giá hối đoái thực có khả năng cạnh tranh

Câu hỏi 175 / 265
Giải thích

Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là:

Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản lòng các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu

Câu hỏi 176 / 265
Giải thích

Tỷ giá hối đoái thực đo lường

Gía hàng nước ngoài so với giá hàng trong nước.

Câu hỏi 177 / 265
Giải thích

Khi đồng tiền trong nước tăng giá Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn

Câu hỏi 178 / 265
Giải thích

Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn

Câu hỏi 179 / 265
Giải thích

Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?

Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa

Câu hỏi 180 / 265
Giải thích

Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì một đơn vị tiền tệ

Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ và giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó mua được.

Câu hỏi 181 / 265
Giải thích

Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá cả giống nhau ở tất cả hàng hóa và dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1

Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa

Giải thích

Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế giới.
Lạm phát là 3% ở Mỹ và là 8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống đến 10,25 Peso
của Mexico. Hàng hoá của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn? Mỹ

Câu hỏi 184 / 265
Giải thích

Ngang giá sức mua mô tả các lực lượng xác định

tỷ giá hối đoái lâu dài.

Câu hỏi 185 / 265
Giải thích

. Nếu giữ cho ngang gia sức mua thì giá trị tỷ giá hối đoái thực bằng một.

Câu hỏi 187 / 265
Giải thích

Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng

Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng.

Câu hỏi 188 / 265
Giải thích

trong mô hình kinh tế mở bao gồm

cả hai thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối

Câu hỏi 189 / 265
Giải thích

Trong mô hình kinh tế mở, cầu vốn vay đến từ

tổng của dòng vốn ra ròng và đầu tư trong nước.

Câu hỏi 190 / 265
Giải thích

Nếu số lượng cung vốn vay lớn hơn lượng cầu vốn vay thì có thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm.

Câu hỏi 191 / 265
Giải thích

Trên thị trường ngoại hối trong mô hình kinh tế mở, dòng vốn ra ròng đại diện cho lượng

cung nội tệ cho mục đích mua tài sản ở nước ngoài.

Câu hỏi 195 / 265
Giải thích

Trong mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, nếu lãi suất của một quốc gia tăng, dòng vốn ra ròng giảm và tỷ giá hối đoái thực giảm.

Câu hỏi 196 / 265
Giải thích

Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng xác định 2 mức giá cân bằng là Lãi suất thực và tỷ giá hối đoái thực

Câu hỏi 197 / 265
Giải thích

Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng, lãi suất thực và tỷ giá thực sẽ điều chỉnh các biến số dòng vốn ra ròng, đầu tư nội địa, xuất khẩu ròng và tiết kiệm quốc gia.

Câu hỏi 198 / 265
Giải thích

. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm

Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư.

Câu hỏi 200 / 265
Giải thích

Nếu một quốc gia bị thâm hụt ngân sách thì quốc gia này có Dòng vốn ra ròng giảm và xuất khẩu ròng âm

Câu hỏi 201 / 265
Giải thích

Nếu một quốc gia tăng thâm hụt ngân sách, Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái

Câu hỏi 202 / 265
Giải thích

Nếu một quốc gia đi từ thâm hụt ngân sách của chính phủ đến thặng dư

tiết kiệm quốc gia có thể tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải

Câu hỏi 203 / 265
Giải thích

Khái niệm thâm hụt kép để chỉ Thâm hụt ngân sách dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại

Câu hỏi 205 / 265
Giải thích

Chu kì kinh doanh

Không có câu nào ở trên là chính xác.

Câu hỏi 206 / 265
Giải thích

Việc giảm GDP thực trong thời gian suy thoái là Chủ yếu là giảm chi tiêu đầu tư.

Câu hỏi 207 / 265
Giải thích

Trong một cuộc suy thoái, so với tỷ lệ phần trĕm giảm GDP, chi tiêu đầu tư

Giảm với tỷ lệ phần trăm lớn hơn.

Câu hỏi 208 / 265
Giải thích

Đầu tư là một  Một phần nhỏ của GDP thực, nhưng nó chiếm một phần lớn các biến động trong GDP thực

Câu hỏi 209 / 265
Giải thích

Điều nào sau đây là không chính xác liên quan đến dài hạn Tăng trưởng lượng cung tiền cao hơn dẫn đến tăng trưởng sản lương cao hơn

Câu hỏi 210 / 265
Giải thích

Lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh tế dài hạn

Ít gây tranh cãi hơn so với lý thuyết liên quan đến biến động kinh tế ngắn hạn.

Câu hỏi 211 / 265
Giải thích

Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến

Biến danh nghĩa, nhưng không phải biến thực.

Câu hỏi 214 / 265
Giải thích

Câu nào liên quan đến mô hình tổng cung và tổng cầu là chính xác?

Mức giá điều chỉnh để mang lại sự cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu

Câu hỏi 215 / 265
Giải thích

Trong ngữ cảnh về đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất gắn liền với ý kiến cho rằng khi mức giá tăng

Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất tăng, làm giảm chi tiêu đối với hàng hóa đầu tư

Câu hỏi 216 / 265
Giải thích

Tổng cầu sản phẩm và dịch vụ thay đổi khi mức giá chung tăng là bởi vì Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.

Câu hỏi 217 / 265
Giải thích

Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá Sẽ làm giảm giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ.

Câu hỏi 218 / 265
Giải thích

Khi mức giá chung giảm Không có câu nào đúng.

Câu hỏi 219 / 265
Giải thích

Sự tăng mức giá làm cho người tiêu dùng cảm thấy ít giàu có. Kết quả là,

Di chuyển dọc trên đường tổng cầu về phía bên trái.

Câu hỏi 221 / 265
Giải thích

Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:

Tiến bộ kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào có hiệu quả hơn.

Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động. Đầu tư vào máy móc, thiết bị, giáo dục làm tăng vốn

Câu hỏi 222 / 265
Giải thích

Điều nào sau đây sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải

Không phải do mức giá tăng cao hơn kì vọng, cǜng không phải do mức giá kì vọng tăng cao.

Câu hỏi 223 / 265
Giải thích

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: Đạt được khi các yếu tố đầu vào được sử dụng đầy đủ.

Câu hỏi 225 / 265
Giải thích

Tiền lương kết dính (cứng nhắc) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực tế và lượng tổng cung Trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không

Câu hỏi 226 / 265
Giải thích

Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải nếu

Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào hoặc công nghệ được cải tiến

Câu hỏi 228 / 265
Giải thích

Trong mô hình tổng cung tổng cầu, chính sách kích cầu trong dài hạn sẽ làm: Sản lượng không đổi, mức giá chung tăng.

Câu hỏi 229 / 265
Giải thích

Câu nào sau đây sẽ gây ra giá cả và GDP thực sự tăng trong ngắn hạn? 

Đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển sang phải

Câu hỏi 230 / 265
Giải thích

Giả sử một sự thay đổi trong tổng cầu tạo ra một sự thu hẹp kinh tế. Nếu các nhà hoạch định chính sách có thể đáp ứng với tốc độ đầy đủ và chính xác, họ có thể bù đắp sự thay đổi ban đầu bằng cách dịch
chuyển

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.

Câu hỏi 231 / 265
Giải thích

Giả sử nền kinh tế ban đầu có sự cân bằng dài hạn và tổng cầu gia tăng. Trong dài hạn giá cả

cao hơn và sản lượng không thay đổi.

Câu hỏi 232 / 265
Giải thích

Khi cung tiền tăng lên thì  Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.

Câu hỏi 233 / 265
Giải thích

Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà ngân hàng trung ương điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa?

Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm

Câu hỏi 234 / 265
Giải thích

Lãi suất thay đổi sẽ

Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi trong chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ, chứ không phải do thay đổi mức giá.

Câu hỏi 235 / 265
Giải thích

Lý thuyết sở thích thanh khoản đề cập trực tiếp đến lý thuyết của Keynes liên quan những ảnh hưởng của những thay đổi trong cung cầu tiền và lãi suất.

Câu hỏi 237 / 265
Giải thích

Người sở hữu hoặc giữ tiền chủ yếu bởi vì nó có thể trực tiếp được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.

Câu hỏi 238 / 265
Giải thích

Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, nếu số lượng tiền được cung cấp lớn hơn lượng cầu tiền, lãi suất sẽ

giảm và số lượng cầu tiền sẽ tăng lên

Câu hỏi 239 / 265
Giải thích

Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa Chủ yếu tác động đến tổng cầu.

Câu hỏi 240 / 265
Giải thích

Nguyên nhân nào sau đây là trở ngại cho thực thi chính sách tài khóa chủ động?

Cần thời gian để chính sách tài khóa phát huy tác dụng.

Giải thích

Năm 2009, chính phủ quốc gia A có số thu ngân sách là 1.000 tỷ đồng, cùng trong năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ đồng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ đồng và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2009, chính phủ A có Thâm hụt ngân sách 50 tỷ đồng

Câu hỏi 243 / 265
Giải thích

Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm sẽ dịch chuyển tổng cầu của Việt Nam sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế.

Câu hỏi 244 / 265
Giải thích

Chi tiêu của chính phủ tạo ra Tác động số nhân đối với tổng cầu.

Câu hỏi 245 / 265
Giải thích

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là tỷ lệ của

Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng

Câu hỏi 247 / 265
Giải thích

Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với vấn đề suy thoái kinh tế hiện nay là: Chính phủ nên quản lý tổng cầu.

Câu hỏi 248 / 265
Giải thích

Một số nhà kinh tế cho rằng:

chính sách tài chính nên chủ động được sử dụng để ổn định nền kinh tế.

chính sách tiền tệ nên chủ động được sử dụng để ổn định nền kinh tế.

chính sách tài chính có thể được sử dụng để chuyển đường cong tổng cầu.

Câu hỏi 249 / 265
Giải thích

Các nhà kinh tế đồng ý tất cả ngoại trừ

chính phủ nên sử dụng chính sách tài chính để cố gắng và ổn định nền kinh tế.

Câu hỏi 250 / 265
Giải thích

Trong thời kì suy thoái, những nhân tố ổn định tự động có xu hướng làm cho ngân sách của chính phủ

di chuyển về hướng thặng dư

Câu hỏi 252 / 265
Giải thích

Với giả thuyết ường Phillips trong ngắn hạn dốc xuống về phía bên phải, một sự cắt giảm lạm phát Tạo ra chi phí vì GDP thực giảm

Câu hỏi 253 / 265
Giải thích

Mối liên hệ được thể hiện trong đường Phillip ngắn hạn nói lên rằng:

Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu tỷ lệ lạm phát cao hơn

Câu hỏi 254 / 265
Giải thích

. Samuelson và Solow lý lận rằng khi tổng cầu tăng cao, tỷ lệ thất nghiệp là 

thấp, do đó, làm tĕng tiền lương và giá cả.

Câu hỏi 255 / 265
Giải thích

Giả sử rằng một ngân hàng Trung ương làm tăng cung tiền. Theo đường cong Phillips, điều này làm cho

giá, sản lượng, và việc làm tăng.

Câu hỏi 256 / 265
Giải thích

Nếu lạm phát kì vọng tăng, đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang

Phải, vì vậy ở bất kì tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp hơn trước đây

Câu hỏi 257 / 265
Giải thích

Nếu sự gia tăng lạm phát có thể làm giảm thất nghiệp trong dài hạn

Tiền tệ sẽ không còn trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc xuống.

Câu hỏi 258 / 265
Giải thích

Trong dài hạn, một sự gia tăng cung tiền Không có câu nào đúng.

Câu hỏi 259 / 265
Giải thích

Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, trong dài hạn 

tiền tệ tăng trưởng ảnh hưởng đến chỉ biến danh nghĩa.

Câu hỏi 260 / 265
Giải thích

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế nằm trong dài hạn.

Câu hỏi 261 / 265
Giải thích

Nếu mức lương tối thiểu giảm, hơn ở bất kì tỷ lệ lạm phát nhất định nào

sản lượng sẽ cao hơn và thất nghiệp sẽ thấp hơn.

Câu hỏi 262 / 265
Giải thích

Đầu thập niên 1970, đường cong Phillips ngắn hạn dịch chuyển

sang phải vì lạm phát kì vọng tăng.

Câu hỏi 264 / 265
Giải thích

Đối phó với một cú sốc cung cấp bất lợi, các nhà hoạch định chính sách có thể tĕng

tăng tổng cầu, làm tăng giá và sản lượng.