Quiz: TOP 265 câu trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô có đáp án | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong số các số liệu thống kê sau đây, câu nào được dùng duy nhất và tốt nhất để đo lường nền kinh tế GDP
Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?
thu nhập luôn bằng sản xuất
Nếu GDP tăng thu nhập và sản xuất cả hai tăng
Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là
bằng nhau bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và người bán
2100
Sản phẩm trung gian là sản phẩm: được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác
Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?
Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh
để tính toán GDP, chúng ta
Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì của hàng hóa và dịch vụ
Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?
giá trị ước tính cho thuê nhà của chủ sở hữu
Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?
Trợ cấp thất nghiệp
điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao
Máy tính trở nên lỗi thời.
Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng
Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ Mua nhà ở mới.
Một nhà xuất bản Hoa kì mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho
đầu tư và GDP cao hơn.
GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:
Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
10.000
GDP thực đđo lường họat động kinh tế và thu nhập.
Sự thay đổi của GDP thực phản ánh
Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa gấp 4 lần.
Tất cả đều là khiếm khuyết.
Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?
Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)
Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI: Gía máy tính cá nhân giảm xuống
Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua
Gỉảm phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để
Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý Lãi suất thực.
Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán: 2%
. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì
Người cho vay bị thiệt
Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là Chỉ số hóa theo lạm phát
Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người Mức sống nhưng không phải năng suất.
Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người
Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kì GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng khoảng 2% mỗi năm
Mức GDP thực bình quân đầu người
và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.
Trải qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo nhất trên thế giới để được trong số những người giàu nhất? Hàn Quốc
Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là Quá trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.
Nguồn lực tự nhiên Tất cả các câu đều đúng
Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:
Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.
Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì Do tiến bộ công nghệ
Việc tích lǜy vốn
Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ
Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.
Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.
đđối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ĕn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.
. Phát biểu nào sau đây là chính xác Các câu trên đều đúng
Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ Tăng GDP thực và tăng năng suất
Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó Năng suất và sản lượng đều tăng
Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì GDP tăng và GNP giảm
để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần: Các câu trên đều đúng
Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả: Các câu trên đều đúng
Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa : Các câu trên đều đúng
Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:
Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kì
Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu
Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động
Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó
dưới hình thức Cổ tức.
Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn
bằng cách Bán trái phiếu.
Cổ tức: Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.
Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.
Câu nào sau đây là chính xác?
không có câu nào chính xác.
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia: 2300
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ: -200
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân 2500
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng: 10%
Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng
Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.
Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì
Tiết kiệm tư nhân.
đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.
Y = C + I + G + NX
Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay
Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.
Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.
Độ dốc của đường cầu vốn vay
mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và đầu tư
Nếu mức lãi suất trên thị trường hiện tại đối với các quỹ cho vay cao hơn mức cân bằng
Lượng cung tiền vay lớn hơn lượng cầu tiền vay và lãi suất sẽ giảm.
Nếu có sự dư thừa vốn vay thì
Cả hai đường dịch chuyển nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu vốn vay tăng
Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính giá trị tiêu dùng: 6000
Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính chi tiêu của chính phủ: 1300
Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tiết kiệm quốc gia: 700
Giả sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Giả sử đây là
nền kinh tế đóng. Tính giá trị đầu tư: 700
Giả sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh toán sau đây.
1. 500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay. Mô tả nào sau đây là chính xác
2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kì vọng
sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai
này. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị
Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên viên
kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt.
Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
Hiện giá của nhà máy tăng. Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
Robert không thích rủi ro và có 1.000 đô la để đầu tư tài chính. Anh ấy có ba lựa chọn. Lựa chọn A là trái
phiếu chính phủ không rủi ro, trả lãi 5% mỗi năm trong hai năm. Lựa chọn B là một cổ phiếu rủi ro
thấp mà các nhà phân tích dự kiến sẽ có giá trị khoảng $ 1.102,50 trong hai năm. Lựa chọn C là một
cổ phiếu rủi ro cao dự kiến sẽ trị giá khoảng 1.200 đô la trong bốn năm. Robert nên chọn Lựa chọn A.
Những người không thích rủi ro sẽ chọn các danh mục tài sản khác với những người thích rủi ro. Trong dài hạn, chúng tôi mong đợi rằng Trung bình những người không thích rủi ro sẽ kiếm được tỷ lệ lợi nhuận thấp hơn so với trung bình những người thích rủi ro.
. Một người không thích rủi ro Nhất thiết sẽ không chơi một trò chơi mà cô ấy có 50% cơ hội giành được 1 đô la và 50% cơ hội mất 1 đô la
Trò chơi nào sau đây có thể khiến một người không thích rủi ro sẵn sàng chơi?
Một trò chơi mà cô ấy có 60% cơ hội giành được 1 đô la và 40% cơ hội không nhận được gì.
Một trò chơi trong đó cô ấy có 70% cơ hội giành được 1 đô la và 30% cơ hội mất 1 đô la
Anh Lộc không thích rủi ro. Điều nào sau đây là đúng về anh ấy?
Anh ta sẽ không chấp nhận đặt cược trong đó xác suất thắng và thua của anh ta là như nhau.
Lợi ích cận biên của anh ta tăng lên khi thu nhập của anh ta tăng lên
. Nếu giá cổ phiếu đi theo ngẫu nhiên, điều ó có nghĩa là, dựa trên thông tin có sẵn công khai, sự thay đổi
giá cổ phiếu Là không thể dự đoán nhất quán
Phân tích cơ bản cho thấy cổ phiếu trong BN Corporation có giá trị hiện tại cao hơn giá của nó
Cổ phiếu này bị định giá thấp; bạn nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư của bạn.
Phân tích cơ bản cho thấy rằng cổ phiếu trong Tập đoàn Nội thất Cedar Valley có giá vượt quá giá trị
hiện tại của nó.
Cổ phiếu này được định giá quá cao; bạn không nên xem xét thêm nó vào danh mục đầu tư của bạn.
Phân tích cơ bản xác định giá trị của một cổ phiếu dựa trên tất cả những điều trên
Câu nào sau đây là đúng?
Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu trong một danh mục đầu tư càng lớn, rủi ro càng lớn, nhưng lợi nhuận trung bình càng lớn.
Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồm
Thất nghiệp chu kì
Thất nghiệp chu kì xảy ra khi Nền kinh tế suy thoái.
Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp
Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm
Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những người
Muốn đi làm việc nhưng không tìm được việc làm với mức lương hiện thời
Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?
Sinh viên các trường đại học.
Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng Vẫn còn tồn tại tỷ lệ thất nghiệp.
Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ Tìm việc làm nhưng hiện thời chưa có việc làm
Giả sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng
Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là Thất nghiệp cọ xát
điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát Bảo hiểm thất nghiệp.
Những người thất nghiệp vì công việc mà họ muốn tìm thuộc loại tốt nhất thất nghiệp cọ xát.
Theo thời gian, nhu cầu về công nhân đã tăng lên ở một khu vực của Hoa Kì và giảm ở một khu vực khác. Điều này minh họa thất nghiệp ma sát được tạo ra bởi sự thay đổi ngành.
Thất nghiệp cọ sát có thể là hậu quả của một ngành công nghiệp suy giảm trong khi một ngành khác đang phát triển, thay đổi trong điều kiện làm việc được cung cấp bởi các công ty cạnh tranh, công nhân rời bỏ công việc hiện tại để tìm những công việc họ thích hơn
Tăng lương tối thiểu sẽ giảm lượng cầu lao động trong khi tăng lượng cung lao động.
. Nếu mức lương tối thiểu hiện tại cao hơn mức lương cân bằng, thì giảm mức lương tối thiểu sẽ
tăng lượng cầu lao động và giảm số lượng cung lao động.
Sẽ có thất nghiệp cơ cấu nếu
tiền lương được giữ trên mức cân bằng
Luật lương tối thiểu
có lẽ giảm việc làm cho thanh thiếu niên
Điều nào sau đây là không đúng?
công đoàn viên thường kiếm được nhiều hơn 20 đến 30 phần trăm so với những người lao động ngoài công đoàn.
Các thành viên công đoàn thường kiếm được nhiều hơn phần trăm so với những người lao động tương tự không thuộc công đoàn. 10 đến 20
Khi một công đoàn thương lượng thành công với các nhà tuyển dụng, trong ngành công nghiệp đó
số lượng lao động cung ứng tăng và số lượng lao động nhu cầu giảm.
Khi công đoàn tăng lương trong một số lĩnh vực của nền kinh tế, cung lao động trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế tăng, giảm tiền lương trong các ngành không có công đoàn.
Theo lý thuyết tiền lương hiệu quả, một cách mới và ít tốn kém hơn để giám sát nỗ lực làm việc của công nhân sẽ là giảm thất nghiệp cơ cấu
Tiền lương hiệu quả giảm động cơ né tránh.
Một mức lương hiệu quả
có thể giảm chi phí sản xuất.
HOA quyết định thuê thêm một số công nhân cho nhà máy sản xuất bóng golf của mình. Mức lương cân bằng là 12 đô la mỗi giờ. Lý thuyết tiền lương hiệu quả đề nghị hợp lý rằng Hoa trả
hơn $12 mỗi giờ, để thu hút một nhóm ứng viên tốt hơn.
Tiền Làm cho giao dịch thương mại dễ dàng hơn., Cho phép chuyên môn hóa tốt hơn. Hiệu quả hơn là phương thức hàng đổi hàng
Khoản nào sau đây có trong M1 và M2
Séc du lịch
Tiền giấy
Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại
Câu nào sau đây được bao gồm trong M2 nhưng không phải trong M1?
tiền của thị trường quỹ tương hổ
Thẻ tín dụng Là hình thức trả chậm.
Thẻ ghi nợ được sử dụng như một phương thức thanh toán.
Cục dự trữ liên bang thực hiện tất cả ngoại trừ những điều sau đây?
thực hiện cho cá nhân vay
Chức năng chính của Ngân hàng trung ương là
giữ tiền và quản lý tiền cho chính phủ
Nhiệm vụ của Ngân hàng trung ương Cho chính phủ vay tiền khi cần thiết, Tư vấn cho chính phủ về các vấn đề tài chính, tiền tệ, Quản lý tiền cho chính phủ
Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua:
Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách Cho khách hàng vay tiền.
Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ là do:
Các câu trên đều đúng
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả nĕng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?
Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại
Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ
Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm
Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi, Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi,
Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay.
Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó M1 sẽ không đổi
Giả sử một ngân hàng có một tỷ lệ 10 phần trăm dự trữ, $5.000 tiền gửi, và nó cho vay ra tất cả sau khi dự trữ nó có $500 dự trữ và $4.500 trong các khoản cho vay
Với vai trò là người cho vay cuối cùng, ngân hàng trung ương có thể
Tránh được hoảng loạn về tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại
Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên: Tăng lãi suất chiết khấu., Bán trái phiếu của chính phủ. Tăng dự trữ bắt buộc
Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công cụ: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Thương mại và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng
Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?
Giảm lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ.
Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là: 3 tỷ đồng
Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để
Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại,
Thay đổi cơ sở tiền, Thay đổi lượng tiền cung ứng
Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương thường hạn chế sử dụng là do Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng
Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Mức giá là bao nhiêu?
P = 2
Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Số
vòng quay của đồng tiền 20
Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, mức giá sẽ là P = 1,9
Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng 5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, lượng cung tiền năm tới 525
Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là
Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng.
Hiệu ứng Fisher phản ánh:
Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cǜng tăng 1%.
Trong thời kì lạm phát cao Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng
Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế., Thay đổi tiền lương danh nghĩa, Không làm thay đổi sản lượng thực
Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.
Thuyết số lượng tiền tệ Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát
Khi mức giá tăng, giá trị của tiền Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn.
Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền
Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực.
Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát
Điều nào sau đây là đúng
Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa.
Tính trung lập của tiền là ý tưởng cho rằng những thay đổi của cung tiền không làm thay đổi các biến thực.
Trong dài hạn cung tiền chỉ làm thay đổi biến danh nghĩa.
Khi nghiên cứu những thay đổi dài hạn của nền kinh tế, tính trung lập của tiền đề xuất một mô tả phù hợp về cách thức thế giới vận hành
Hầu hết các nhà kinh tế học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì
Đúng trong dài hạn nhưng không đúng trong ngắn hạn.
Cho biết phát biểu nào sau đây là sai
Lạm phát làm cho nền kinh tế trở nên nghèo hơn theo thời gian
Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?
Giá cả tương đối
Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì
Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán.
Các chi mòn giày của lạm phát đề cập đến Thời gian mà chúng ta hy sinh khi nắm giữ ít tiền mặt
Chi phí của việc thay đổi nhãn giá và bảng giá được gọi là
chi phí thực đơn
Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì
Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y< C + I +G
Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ$ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2 tỷ$ giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ $ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ$
Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh lệch này có nghĩa là quốc gia đó có
Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là dương
Dòng vốn ra ròng đo lường
sự mất cân bằng giữa số tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân trong nước và số lượng tài sản trong nước được mua bởi người ngoại quốc.
Điều sau đây sẽ là đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ? KFC mở một nhà hàng ở Jamaica.
Câu nào sau đây là đúng? NCO = NX
Trong đó có các tình huống sau đây phải tăng tiết kiệm quốc gia?
cả hai đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng tăng.
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Trên thị trường ngoại hối, nguồn cầu nội tệ sinh ra chủ yếu là do nhập khẩu và đầu tư ra nước ngoài.
Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ,
trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến: Lượng cầu nội tê giảm, lượng cung nội tệ tăng
Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r= 1/1, nĕm 2008 tỷ giá hối
đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ giá hối
đoái thực như ở năm 2005
e = 22.000/1
Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta quan tâm đến: Tỷ giá hối đoái thực
Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực ?
Phá giá đồng tiền trong nước liên tục
Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như Việt Nam, chính sách tỷ giá thích hợp nhất có thể là:
Duy trì tỷ giá hối đoái thực có khả năng cạnh tranh
Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là:
Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản lòng các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu
Tỷ giá hối đoái thực đo lường
Gía hàng nước ngoài so với giá hàng trong nước.
Khi đồng tiền trong nước tăng giá Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn
Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn
Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?
Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì một đơn vị tiền tệ
Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ và giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó mua được.
Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá cả giống nhau ở tất cả hàng hóa và dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1
Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế giới.
Lạm phát là 3% ở Mỹ và là 8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống đến 10,25 Peso
của Mexico. Hàng hoá của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn? Mỹ
Quá trình lợi dụng giá khác nhau cho một hàng hóa ở các thị trường khác nhau được gọi là
Kinh doanh chênh lệch giá
Ngang giá sức mua mô tả các lực lượng xác định
tỷ giá hối đoái lâu dài.
. Nếu giữ cho ngang gia sức mua thì giá trị tỷ giá hối đoái thực bằng một.
Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ
Tiết kiệm quốc gia.
Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng
Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng.
trong mô hình kinh tế mở bao gồm
cả hai thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối
Trong mô hình kinh tế mở, cầu vốn vay đến từ
tổng của dòng vốn ra ròng và đầu tư trong nước.
Nếu số lượng cung vốn vay lớn hơn lượng cầu vốn vay thì có thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm.
Trên thị trường ngoại hối trong mô hình kinh tế mở, dòng vốn ra ròng đại diện cho lượng
cung nội tệ cho mục đích mua tài sản ở nước ngoài.
Mức giá mà ở đó cung và cầu nội tệ bằng nhau trên thị trường ngoại hối của mô hình kinh tế mở được gọi là tỷ giá hối đoái thực.
Biến số liên kết thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối là dòng vốn ra ròng
Trong mô hình kinh tế mở, yếu tố quyết định của dòng vốn ra ròng là lãi suất thực sự.
Trong mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, nếu lãi suất của một quốc gia tăng, dòng vốn ra ròng giảm và tỷ giá hối đoái thực giảm.
Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng xác định 2 mức giá cân bằng là Lãi suất thực và tỷ giá hối đoái thực
Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối cân bằng, lãi suất thực và tỷ giá thực sẽ điều chỉnh các biến số dòng vốn ra ròng, đầu tư nội địa, xuất khẩu ròng và tiết kiệm quốc gia.
. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm
Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư.
Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia này sẽ Giảm giá và xuất khẩu ròng tăng
Nếu một quốc gia bị thâm hụt ngân sách thì quốc gia này có Dòng vốn ra ròng giảm và xuất khẩu ròng âm
Nếu một quốc gia tăng thâm hụt ngân sách, Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái
Nếu một quốc gia đi từ thâm hụt ngân sách của chính phủ đến thặng dư
tiết kiệm quốc gia có thể tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải
Khái niệm thâm hụt kép để chỉ Thâm hụt ngân sách dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại
Một thời gian ngắn của thu nhập rơi xuống và tỷ lệ thất nghiệp tăng được gọi là
Suy thoái.
Chu kì kinh doanh
Không có câu nào ở trên là chính xác.
Việc giảm GDP thực trong thời gian suy thoái là Chủ yếu là giảm chi tiêu đầu tư.
Trong một cuộc suy thoái, so với tỷ lệ phần trĕm giảm GDP, chi tiêu đầu tư
Giảm với tỷ lệ phần trăm lớn hơn.
Đầu tư là một Một phần nhỏ của GDP thực, nhưng nó chiếm một phần lớn các biến động trong GDP thực
Điều nào sau đây là không chính xác liên quan đến dài hạn Tăng trưởng lượng cung tiền cao hơn dẫn đến tăng trưởng sản lương cao hơn
Lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh tế dài hạn
Ít gây tranh cãi hơn so với lý thuyết liên quan đến biến động kinh tế ngắn hạn.
Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến
Biến danh nghĩa, nhưng không phải biến thực.
Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, những thay đổi trong việc cung tiền ảnh hưởng đến Mức giá.
Mô hình tổng cung tổng cầu giải thích mối quan hệ giữa GDP thực và mức giá.
Câu nào liên quan đến mô hình tổng cung và tổng cầu là chính xác?
Mức giá điều chỉnh để mang lại sự cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu
Trong ngữ cảnh về đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất gắn liền với ý kiến cho rằng khi mức giá tăng
Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất tăng, làm giảm chi tiêu đối với hàng hóa đầu tư
Tổng cầu sản phẩm và dịch vụ thay đổi khi mức giá chung tăng là bởi vì Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.
Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá Sẽ làm giảm giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ.
Khi mức giá chung giảm Không có câu nào đúng.
Sự tăng mức giá làm cho người tiêu dùng cảm thấy ít giàu có. Kết quả là,
Di chuyển dọc trên đường tổng cầu về phía bên trái.
Người dân sẽ chi tiêu nhiều hơn nếu của cải thực tăng và lãi suất giảm.
Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo thời gian là do:
Tiến bộ kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào có hiệu quả hơn.
Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động. Đầu tư vào máy móc, thiết bị, giáo dục làm tăng vốn
Điều nào sau đây sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải
Không phải do mức giá tăng cao hơn kì vọng, cǜng không phải do mức giá kì vọng tăng cao.
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: Đạt được khi các yếu tố đầu vào được sử dụng đầy đủ.
Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải khi chính phủ Không có câu nào đúng.
Tiền lương kết dính (cứng nhắc) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực tế và lượng tổng cung Trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không
Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải nếu
Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào hoặc công nghệ được cải tiến
Trong mô hình tổng cung tổng cầu, trong ngắn hạn khi giá dầu mỏ tăng cao thì: Sản lượng giảm, mức giá chung tăng.
Trong mô hình tổng cung tổng cầu, chính sách kích cầu trong dài hạn sẽ làm: Sản lượng không đổi, mức giá chung tăng.
Câu nào sau đây sẽ gây ra giá cả và GDP thực sự tăng trong ngắn hạn?
Đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển sang phải
Giả sử một sự thay đổi trong tổng cầu tạo ra một sự thu hẹp kinh tế. Nếu các nhà hoạch định chính sách có thể đáp ứng với tốc độ đầy đủ và chính xác, họ có thể bù đắp sự thay đổi ban đầu bằng cách dịch
chuyển
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Giả sử nền kinh tế ban đầu có sự cân bằng dài hạn và tổng cầu gia tăng. Trong dài hạn giá cả
cao hơn và sản lượng không thay đổi.
Khi cung tiền tăng lên thì Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà ngân hàng trung ương điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa?
Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm
Lãi suất thay đổi sẽ
Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi trong chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ, chứ không phải do thay đổi mức giá.
Lý thuyết sở thích thanh khoản đề cập trực tiếp đến lý thuyết của Keynes liên quan những ảnh hưởng của những thay đổi trong cung cầu tiền và lãi suất.
Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, đường cung tiền là thẳng đứng.
Người sở hữu hoặc giữ tiền chủ yếu bởi vì nó có thể trực tiếp được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.
Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, nếu số lượng tiền được cung cấp lớn hơn lượng cầu tiền, lãi suất sẽ
giảm và số lượng cầu tiền sẽ tăng lên
Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa Chủ yếu tác động đến tổng cầu.
Nguyên nhân nào sau đây là trở ngại cho thực thi chính sách tài khóa chủ động?
Cần thời gian để chính sách tài khóa phát huy tác dụng.
Năm 2009, chính phủ quốc gia A có số thu ngân sách là 1.000 tỷ đồng, cùng trong năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ đồng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ đồng và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2009, chính phủ A có Thâm hụt ngân sách 50 tỷ đồng
Đâu không phải là ví dụ về việc sử dụng chính sách tài khóa của chính phủ. Một sự thay đổi: lãi suất
Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm sẽ dịch chuyển tổng cầu của Việt Nam sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế.
Chi tiêu của chính phủ tạo ra Tác động số nhân đối với tổng cầu.
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là tỷ lệ của
Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng
Bộ phận nào sau đây được xem như yếu tố ổn định trong một nền kinh tế Thuế thu nhập lǜy tiến, Bảo hiểm xã hội, Trợ cấp phúc lợi
Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với vấn đề suy thoái kinh tế hiện nay là: Chính phủ nên quản lý tổng cầu.
Một số nhà kinh tế cho rằng:
chính sách tài chính nên chủ động được sử dụng để ổn định nền kinh tế.
chính sách tiền tệ nên chủ động được sử dụng để ổn định nền kinh tế.
chính sách tài chính có thể được sử dụng để chuyển đường cong tổng cầu.
Các nhà kinh tế đồng ý tất cả ngoại trừ
chính phủ nên sử dụng chính sách tài chính để cố gắng và ổn định nền kinh tế.
Trong thời kì suy thoái, những nhân tố ổn định tự động có xu hướng làm cho ngân sách của chính phủ
di chuyển về hướng thặng dư
Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn thường được gọi là
Đường Phillips
Với giả thuyết ường Phillips trong ngắn hạn dốc xuống về phía bên phải, một sự cắt giảm lạm phát Tạo ra chi phí vì GDP thực giảm
Mối liên hệ được thể hiện trong đường Phillip ngắn hạn nói lên rằng:
Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu tỷ lệ lạm phát cao hơn
. Samuelson và Solow lý lận rằng khi tổng cầu tăng cao, tỷ lệ thất nghiệp là
thấp, do đó, làm tĕng tiền lương và giá cả.
Giả sử rằng một ngân hàng Trung ương làm tăng cung tiền. Theo đường cong Phillips, điều này làm cho
giá, sản lượng, và việc làm tăng.
Nếu lạm phát kì vọng tăng, đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
Phải, vì vậy ở bất kì tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp hơn trước đây
Nếu sự gia tăng lạm phát có thể làm giảm thất nghiệp trong dài hạn
Tiền tệ sẽ không còn trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc xuống.
Trong dài hạn, một sự gia tăng cung tiền Không có câu nào đúng.
Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, trong dài hạn
tiền tệ tăng trưởng ảnh hưởng đến chỉ biến danh nghĩa.
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế nằm trong dài hạn.
Nếu mức lương tối thiểu giảm, hơn ở bất kì tỷ lệ lạm phát nhất định nào
sản lượng sẽ cao hơn và thất nghiệp sẽ thấp hơn.
Đầu thập niên 1970, đường cong Phillips ngắn hạn dịch chuyển
sang phải vì lạm phát kì vọng tăng.
Những điều sau đây sẽ không được liên quan với một cú sốc cung bất lợi?
Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
Đối phó với một cú sốc cung cấp bất lợi, các nhà hoạch định chính sách có thể tĕng
tăng tổng cầu, làm tăng giá và sản lượng.
Một cú sốc cung ứng thuận lợi sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải, làm tăng sản lượng