Quiz: TOP 29 câu hỏi trắc nghiệm Chương 5 Nguyên lý Marketing (có đáp án) | Đại học Tài chính - Marketing
Câu hỏi trắc nghiệm
Nguyên vật liệu có đặc điểm là: Đối tượng lao động.
Nguyên vật liệu xuất kho phục vụ quản lý phân xưởng sản xuấtphẩm được ghi nhận vào: Chi phí sản xuất chung.
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán định khoản:
- Nợ TK 811: 40tr
- Nợ TK 214: 60tr
- Có TK 211: 100tr
- Nợ TK 112: 44tr
- Có TK 711: 40tr
- Có TK 333: 4tr
Nguyên vật liệu (xăng, dầu) xuất kho sử dụng chomáy sản xuất sản phẩm được ghi nhận vào: Chi phí sản xuất chung.
Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho, được hạch toán vào: TK152.
Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá trị xuất kho của nguyên vật liệu được hạch toán: Nợ TK 621/Có TK 152.
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, được hạch toán: Nợ TK 622/Có TK 334.
Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất, được hạch toán: Nợ TK 627/Có TK 334.
Chi phí sản xuất là: Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm là: Chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp là:
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định được tính vào chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung là:
Chi phí quản lý, điều hành sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất phát sinh tại phân xưởng sản xuất ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Vậy giá thành sản xuất của sản phẩm là: 39.900.000đ.
Doanh thu bán hàng là: Số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việc bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là: Giá bán chưa thuế GTGT.
Giá vốn hàng bán là: Giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bán ra.
Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho quản lý phân xưởng được ghi nhận vào: TK 627.
Vậy giá vốn hàng bán của kỳ kinh doanh là: 250 triệu
Định kỳ phân bổ giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi: Nợ TK 627/ Có TK 242.
Nội dung không được tính vào giá thành sản phẩm: Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp.
Nhập lại kho thành phẩm chưa bán được ghi: Nợ TK 155/ Có TK 157.
Trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm ghi: Nợ TK 627/ Có TK 214.
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, định khoản không đúng: Nợ TK 112: 44trCó TK 511: 40trCóTK 333: 4tr
Lợi nhuận gộp là: 700tr.
Thu bán hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng 13,2tr trong đó thuế GTGT 10%, trị giá hàng xuất kho 10tr, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
- Nợ TK 112:13,2
- Có TK 511:12tr
- Có TK 333:1,2tr
- Nợ TK 632/ Có TK 156: 10tr
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là: 35,8tr.
Vậy số tiền cần phải thu khách hàng là: 650tr.
Lợi nhuận gộp là: 2.500 tr.