Quiz: Top 306 Câu hỏi trắc nghiệm Tin học cơ sở (có đáp án) | Đại học bách khoa Hà Nội
Câu hỏi trắc nghiệm
Bạn sẽ sử dụng một hệ điều hành cho nhiệm vụ: Xóa các tập tin trong một thư mục
Để hiển thị một shortcut menu cho một mục trên màn hình nền Windows ta Nhấp chuột phải
Cách tốt nhất để tắt máy tính là: Chọn Shutdown từ nút Start và để cho nó hoàn tất quá trình
Gói dịch vụ (service pack) là: Một tập hợp các bản cập nhât phần mềm
Windows 7 là một ví dụ của: Hệ điều hành
Loại máy tính mạnh nhất là: Siêu máy tính
“GUI” là viết tắt của Graphical user interface
Windows là hệ điều hành được sử dụng rộng rãi nhất.
Hệ điều hành là phần mềm: Luôn luôn phải có để máy tính hoạt động
Để truy cập vào trang Web, trước tiên ta cần phải mở: Internet Explorer
Khi xoá một file trên đĩa cứng thì: File bị xoá nằm trong Recycle Bin
Để xoá hẳn một Folder hoặc File không chứa trong Recycle Bin: Chọn đối tượng > ấn tổ hợp phím Shift, Delete
Một số trình duyệt Web hiện nay là : Mozilla FireFox, Internet Explorer, Google Chrome
Cửa sổ Computer chứa : Các ổ đĩa có trong hệ thống
Thuộc tính chỉ đọc của một file có ý nghĩa : Xem được nội dung, nhưng không cho chỉnh sửa
Thuộc tính Hidden của file có ý nghĩa: Che dấu file
Ấn giữ phím Ctrl vừa kéo thả một Shortcut trên nền Desktop để : Sao chép Shortcut
Byte có thể biểu diễn được: Một ký tự
Các phát biểu nào sau, phát biểu đúng là:Tên file được chấp nhận ký tự #
Mọi máy tính muốn sử dụng được, trước tiên phải: Có phần mềm hệ thống
Thư viện trong Windows Explore là: Một tập hợp các thư mục, như là các tập tin và thư mục, được tập hợp lại từ nhiều nơi khác nhau và thể hiện
Các mục được lưu trong Thùng rác Cho tới khi bạn xóa các mục này hoặc làm rỗng Thùng rác
Số nhị phân là: Các số 1 và 0
Bộ nhớ RAM được coi là bốc hơi vì: Nó biến mất khi máy tính tắt hoặc khởi động lại
Hãy tưởng tượng bạn làm việc cho một Công ty ABC và bạn cần phải mua một máy tính lưu trữ thông tin khách hàng và đơn đặt hàng của công ty và làm cho nó dễ tiếp cận với một số người sử dụng trong công ty. Các loại hình hệ thống nên xem xét mua là Một máy tính xách tay
Thành phần bên trong nào thực hiện các tính toán và các phép toán logic là: Bộ vi xử lý
Tuyên bố về các ổ đĩa thể rắn là chính xác: Ổ đĩa thể rắn không có bộ phận chuyển động
DVD là một ví dụ về: Đĩa quang
Một vòng tròn đồng tâm trên ổ đĩa được gọi là một Track
Đơn vị dữ liệu nhỏ nhất dùng trong máy tính là: Bit
Bo mạch chủ điều khiển việc liên lạc trong toàn bộ hệ thống máy tính.
Con trỏ của chuột máy tính thường xuất hiện dưới dạng mũi tên.
Đặc tính quan trọng nhất của màn hình là Độ phân giải
RAM được biết đến như là thiết bị lưu trữ Tạm thời
Độ phủ của các bit được bố trí trên ổ đĩa cứng được gọi là Sector
Loại thiết bị lưu trữ này không có bộ phận chuyển động Ổ thể rắn
DVD là viết tắt của cụm từ: Digital Versatile Disc
Trình tự xử lý thông tin của máy tính điện tử là: Nhận thông tin → Xử lý thông tin → Xuất thông tin
Các chức năng cơ bản của máy tính: Lưu trữ dữ liệu, Xử lý dữ liệu, trao đổi dữ liệu, điều khiển
Hệ thống bộ nhớ của máy tính bao gồm: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
Hệ thống vào/ra của máy tính không bao gồm đồng thời các thiết bị ROM, RAM, các thanh ghi
Lý do muốn thay đổi định dạng ngày trên máy tính của bạn là: Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia, Cho phù hợp với sở thích cá nhân, Tuân thủ các tiêu chuẩn của công ty
Tùy chọn có thể được truy cập thông qua Ease of Access Center là: Magnifiler
Khi bạn có thể muốn thiết lập nguồn để ở chế độ Standby là Khi bạn đi tham dự một cuộc họp mà sau đó bạn muốn tiếp tục làmviệc với những gì bạn đang làm trước đó
Group policy đề cập đến: Một tính năng mà người quản trị mạng có thể sử dụng để kiếm soát môi trường làm việc của người dùng và các tài khoản máy tính
Loại tài khoản cho phép bạn tạo thêm các tài khoản người dùng: Administrator
Điều là một hạn chế tiềm ẩn để sử dụng phần mềm miễn phí là: Phần mềm miễn phí thì thường có nhiều khiếm khuyết
Quy trình thường được mô tả trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng được soạn thảo bởi: Nhà cung cấp dịch vụ
Ví dụ về khả năng kết nối là Internet
Dạng file được tạo bởi các trình xử lý văn bản: Văn bản
Loại phần mềm làm việc với người dùng cuối, phần mềm ứng dụng và phần cứng để điều khiển phần lớn các chi tiết kỹ thuật là: Phần mềm hệ thống
Ứng dụng chuyên dụng được tập trung vào các lĩnh vực và nghề nghiệp cụ thể.
Mục đích chính của loại phần mềm tạo ra các tài liệu văn bản là: Trình xử lý văn bản
Thư, ghi nhớ, bài luận cuối kỳ, báo cáo và các bản hợp đồng là các ví dụ về Tài liệu
DBMS là từ viết tắt của cụm từ Database Management System
Firmware đề cập đến Phần mềm cho phép một hệ điều hành giao tiếp với một thiết bị
Nếu bạn lưu trữ một bản sao lưu dữ liệu của bạn với Cloud, dữ liệu nằm ở Trên máy tính của một nhà cung cấp dịch vụ trong một vị trí ngoại vi,chẳng hạn như là một thư mục SkyDrive
Các hiển thị Hậu trường (Backstage View) là: Một cửa sổ cho phép bạn tổchức các tệp tin, tươngtự như Windows Explorer
Images\Word\Q5new.png: Khi bạn đã nhấn phím Enter
Để chọn cả dòng văn bản, bạn có thể sử dụng phương pháp: Nhấn Ctrl và sau đó nhấp vào dòng văn bản, Nháy 3 lần chuột trên dòng văn bản, Nhấp chuột vào phía bên trái dòng văn bản trong thanh lựa chọn
Ranh giới của lề trang nằm ở Tại đường chia giữa vùng sáng và tối của thước kẻ trên thước kẻ?
Để chèn ngắt trang thủ công bạn sẽ: Trên thẻ Insert, trong nhóm Pages, chọn Page Break
Lợi ích của việc sử dụng phong cách (style) để định dạng tài liệu là: Những thay đổi về định dạng được tự động thay đổi mỗi khi bạn thực hiện thay đổi phong cách đó, Cách phong cách đảm bảo sự nhất quán trong toàn bộ tài liệu của bạn, Bạn có thể áp dụng các phong cách cho bất kỳ văn bản nào trong tài liệu
Những loại hình ảnh bạn có thể chèn vào tài liệu Word là: Ảnh được quét, Ảnh chụp và Các ảnh Clip Art
Phím bạn sẽ nhấn để tạo ra dòng mới khi bạn đang ở trong ô cuối cùng của bảng là Tab
Nhắp đúp chuột ở đầu một dòng văn bản là để: Chọn 1 dòng văn bản.
Với chức năng của MS- Word, bạn không thể thực hiện được việc: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt.
Images\Word\Q44.png: Gõ x, nhấn tổ hợp phím ( Ctrl = ), gõ số 2 (down)
Để dãn khoảng cách giữa các dòng là 1.5 line chọn Cả hai cách trên đều đúng
Để dãn khoảng cách giữa các dòng là 1.5 line ta dùng Home / Paragraph/Line and Paragraph Spacing/1.5 line và Nhấn Ctrl + 5 tại dòng đó
Muốn biết mình đang sử dụng Word phiên bản nào, bạn sẽ: Nhấn File/Help, chọn About Microsoft Word
Muốn làm xuất hiện hộp Header and Footer thì nhắp chuột lên thực đơn lệnh: INSERT
Thẻ Insert/Header and Footer của Ms - Word Cho phép chèn số trang tự động cho văn bản, Cho phép chèn dòng chữ, hình ảnh, Cho phép chèn thời gian tạo văn bản
Phát biểu không thể thực hiện được với MS-WORD: Định dạng đĩa mềm
Có thể tạo biểu đồ trong Word bằng cách Nhắp chọn thẻ INSERT và chọn CHART
Thao tác thực hiện việc chèn số trang tự động vào văn bản là: Chọn thẻ Insert → Header & Footer→Page Number
Một ô là: Giao của một cột và một dòng
Để điều chỉnh được một độ rộng của cột : Trên thẻ Home trong nhóm Cells, nhấp chuột vào Format, chọn Column Width.
Khi chèn một dòng mới, nó sẽ được đặt ở: Phía trên dòng hiện tại
Bạn nhập một địa chỉ ô vào trong công thức bằng cách:
-
Bạn có thể nhấp chuột vào ô được chứa trong công thức thay vì nhập địa chỉ ô
-
Bạn có thể chọn ô và tiếp tục nhập công thức
-
Bạn có thể nhập một cách thủ công
Thuật ngữ "Series" đề cập đến: Một tập hợp dữ liệu được sử dụng trong biểu đồ
Nếu bạn muốn đưa ra một xu hướng liên tục, kiểu biểu đồ sẽ được tạo ra là: Line (Đường)
Bạn muốn xem trang tính trước khi nó được in ra vì: Để tránh lãng phí giấy nếu cần phải thay đổi, Để xác định khi nào thì cần có những thay đổi về bố cục của báo cáo, Để quan sát nó xuất hiện như thế nào khi được in
Bạn có thể chèn ngắt trang bằng cách: Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, chọn Page Break.
Tập hợp các bảng tính trong cùng một file Excel được gọi là một Book
Phát biểu sai là: Tất cả các hàm trong MS Excel 2010 đều có đối số
Trong MS Excel 2010, công thức sẽ cho lỗi #VALUE là: MAX(“A” ;13; 4)
Ô Name Box (trên thanh thước) có công dụng Hiển thị địa chỉ của ô hiện hành và tên của vùng đang chọn
Điểm nằm góc dưới bên phải của con trỏ ô của MS Excel có tác dụng Sao chép dữ liệu, công thức
Trong MS Excel 2010, để xóa các dòng đang chọn ta thực hiện bằng cách: Tại thẻ Home, nhấn nút Delete trong nhóm Cell
Trong MS Excel 2010, khi sử dụng hàm SUM thì ta có thể: Sử dụng tối đa là 255 tham số
Phương pháp bạn có thể sử dụng để tạo bản trình chiếu mới là: Các Theme, New from existing, Bản trình chiếu rỗng, My templates
Thông thường trên một slide nên có tối đa 6 mục hoa thị
Bạn có thể chèn slide mới bằng cách: Trên thanh công cụ truy xuất nhanh, chọn New Slide, Nhấn Ctrl + M, Nhấp chuột phải vào slide trên các thẻ Outline hoặc Slides và sau đó chọn New Slide
Bạn có thể tùy chỉnh hoạt cảnh của một ô đặt nội dung bằng cách: Trên thẻ Animations, trong nhóm Slide Show, Animation Pane, Nhấp chuột phải vào ô đặt nội dung vào sau đó chọn, Animation Pane, Trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation, Animation Pane
Để lưu lại tập tin GADT.PPT đang mở, ta có thể: Chọn File -> Save
Thao tác chọn File -> Open là để: Mở một bài trình diễn đã có trên đĩa
Phần mở rộng của power point là: PPTX
Để thoát khỏi PowerPoint người dùng phải Nhấp vào nút Close (X) ở góc trên cùng bên phải của PowerPoint, Vào File chọn Exit, Dùng tổ hợp phím tắt <ALT+F4>
Muốn xóa slide hiện thời khỏi bài trình diễn, người thiết kế phải: Nhấn chuột phải lên slide cần xóa ở cửa sổ quản lý slide và chọn Delete Slide
Câu sai trong các câu sau là: Không thể tạo chỉ số trên như trong MS-Word
Chế độ hiển thị dùng để xem một slide duy nhất là: Slide show
Âm thanh đưa vào bài trình chiếu: Thực hiện được cả khi tạo hiệu ứng động và hiệu ứng chuyển trang
Để tạo Siêu liên kết cho một đối tượng bất kỳ trong slide, ta phải: Bôi đen đối tượng đó -> chọn ngăn Insert -> Hyperlink
Đang trình chiếu một bài trình diễn, muốn dừng trình diễn ra nhấn phím: ESC
Phát biểu sai là: Sau khi đã tạo hiệu ứng động cho một đối tượng ta không thể thay đổi kiểu hiệu ứng cho đối tượng đó
Nếu bạn sử dụng 1 cụm từ làm thuật ngữ tìm kiếm, Máy tìm kiếm sẽ thông dịch khoảng trống giữa mỗi từ trong cụm từ thành toán tử boolean AND.
Câu phát biểu chính xác nhất về mạng Internet là: Là mạng có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP.
Internet do Do nhiều tổ chức và quốc gia cùng quản lí
IETF là tên viết tắt của tổ chức: Ủy ban kĩ thuật Internet
HTTP là Giao thức để truyền các tệp siêu văn bản.
WWW là viết tắt của cụm từ Windows Wide Web
Phát biểu về website phù hợp nhất là: Là một hoặc một số trang web được tổ chức dưới dạng một địa chỉ truy cập.
Phát biểu về trang web tĩnh chính xác nhất là: Là trang web không có khả năng tương tác vời người dùng.
Phát biểu về trang web động chính xác nhất là: Là trang web có nội dung được thường xuyên cập nhật.
Trang chủ của một website là: Trang web đầu tiên khi website được mở ra
Trình duyệt (Browser) dùng để truy cập trang web là loại phần mềm: Ứng dụng
Phần mềm không phải trình duyệt web là Microsoft Word
Trang Web cho phép bạn upload dữ liệu trực tuyến là: www.mediafire.com
Trang web cung cấp dịch vụ chia sẻ văn bản trực tuyến là: drive.google.com
Trang Web cung cấp dịch vụ dịch văn bản trực tuyến là: translate.google.com
Trang Web cung cấp dịch vụ nghe nhạc trực tuyến là: www.mp3.zing.vn
Dòng không phải là tên miền của một trang Web : tva12@gmail.com
Malware là: Phần mềm độc hại
Chương trình độc hại, trộm cắp, sửa đổi dữ liệu... là những Phần mềm tội ác
www.google.com là một URL
Một giao thức bảo mật là: https
Chữ cái “s” trong https viết tắt bởi từ secure
Sự khác nhau cơ bản giữa https và http là: https hỗ trợ thêm bảo mật
Quyền truy cập (Permission) Là quyền của người sử dụng hoặc nhóm người sử dụng trên thư mụchoặc file, gồm đọc, ghi, xoá hoặc thay đổi. Được cấp khi đăng nhập vào hệ điều hành
Phát biểu sai trên môi trường internet là: Virus không thể lây lan qua email
Các trình duyệt web thường được gọi là Browsers
Phần mở rộng tên miền .gov là dành cho tổ chức: Tổ chức chính phủ
Tốc độ truyền tải dữ liệu nhanh nhất là: 3Gbps
Điều đúng với 1 địa chỉ IP là: Nó xác định mạng mà máy tính đang làm bên trong, và nó xác định từng máy cụ thể trong mạng.
Câu đúng về mạng diện rộng (WAN) là: WAN được hình thành khi 2 hoặc nhiều LAN kết nối với nhau sử dụng mạng công cộng.
POTS, ISDN và các đường dây thuê riêng có đặc điểm chung là: Tất cả đều là kết nối quay số.
Thuật ngữ băng thông rộng đề cập đến: Bất kỳ kết nối tốc độ cao nào luôn "bật"
Điều có thể tăng tốc độ duyệt web của kết nối quay số là: Không hiển thị hình ảnh.
Kỹ thuật mã hóa cung cấp cấp độ bảo mật cao nhất là: WPA2
Ddos là viết tắt của hình thức Tấn công từ chối dịch vụ: tạo yêu cầu giả với số lượng quá lớn làm máy chủ quá tải, không thực hiện được các yêu cầu bình thường.
Phần mở rộng tên miền .gov là dành cho tổ chức: Tổ chức chính phủ
Có 32 bit trong một địa chỉ IPv4?
Tường lửa sẽ bảo vệ máy tính của công ty khỏi các cuộc tấn công từ bên ngoài.
tên của một công cụ chống virus trong máy tính là: Windows Defender
Phần mềm gián điệp (spyware) được sử dụng nhằm mục đích Thu thập thông tin trái phép
Virus KHÔNG thể xâm nhập vào máy tính thông quan con đường Không khí
UPS là Thiết bị lưu điện
Mật khẩu nào được xem là an toàn nhất là P@ssW0rd
Rủi ro đối với dữ liệu máy tính là: Sét đánh làm cháy ổ cứng, Kẻ trộm đột nhập và lấy cắp ổ cứng, Sốc điện
Sự khác nhau giữa trả lời bản tin và chuyển tiếp bản tin là: Phản hồi khi bạn đáp ứng người gửi và chuyển tiếp là gửi bản tin cho một ai đó
Thư rác đề cập đến Những bản tin không mong muốn để quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc các chủ đề về chính trị/tôn giáo
Tạo chữ ký Để chứa thông tin chuẩn, chẳng hạn như thông tin liên lạc của bạn trên mỗi bản tin mới
Email Là dịch vụ cho phép ta gửi và nhận thư điện tử.
E – mail là viết tắt của cụm từ Electronic Mail
Phát biểu về E – mail đúng nhất là: E – mail đến máy của người nhận ngay sau khi máy đó được kết nối với mạng Internet.
Phát biểu nào về E – mail đúng nhất là: E – mail đến máy của người nhận ngay sau khi máy đó được kết nối với mạng Internet.
Tên địa chỉ của hộp thư điện tử (email): tvanh.mi11@gmail.com
Phát biểu về e – mail là phù hợp nhất la: Gửi được một tệp bất kì có kích thước nhỏ.
Trong hòm thư điện tử Gmail, mục chứa thư rác là: Spam
Một file phim có dung lượng 10GB không thể gửi kèm theo email?
Trang web không cung cấp dịch vụ mạng xã hội là: www.google.com
Phát biểu đúng nhất về mạng xã hội là: Mạng xã hội là một website dịch vụ cho phép kết nối các thành viên cócùng sở thích, cùng mục đích thông qua giao diện web trên nền Internet.
Phát biểu sai về mạng xã hội Facebook là: Bạn có thể bình luận (comment) vào bất kì một sự kiện hay bài viết nào trên trang chủ Facebook của người
Trang web không cung cấp dịch vụ email miễn phí là: vietnamnet.vn
Để chọn một mật khẩu bảo mật, những hướng dẫn nào bạn nên xem xét: Tối thiểu 8 ký tự, kết hợp các ký tự in hoa và in thường, sử dụng í tnhất một ký tự số
Các tệp tin dư thừa là: Các tệp tin còn lại trên thiết bị lưu trữ sau khi một chương trình ứngdụng bị gỡ bỏ
Một vài cách thức bạn có thể bảo vệ sự riêng tư của mình khi trực tuyến là: Không điền vào bất kỳ biểu mẫu trực tuyến nào khi bạn không hứng thú với việc thu thập thông tin từ công ty.
Để thu hẹp tìm kiếm thông tin về những con đường đi bộ đường dài nhưng không nhắc đến Alaska, từ khóa bạn sử dụng trong tiêu chuẩn tìm kiếm là: NOT
Trang Web không cung cấp dịch vụ tìm kiếm trên Internet là: www.tinhte.vn