Quiz: TOP 344 Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Có đáp án) | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam

1 / 344

Q1:

Tác phẩm chuyên luận về Kinh tế chính trị của tác giả nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm chuyên luận về Kinh tế chính trị của tác giả Antoine de Montehrétien.

2 / 344

Q2:

Thuật ngữ “kinh tế chính trị” lần đầu tiên xuất hiện vào năm nào? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuật ngữ “kinh tế chính trị” lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1615.

3 / 344

Q3:

Kinh tế chính trị Mác ra đời kế thừa trực tiếp từ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế chính trị Mác ra đời kế thừa trực tiếp từ kinh tế chính trị cổ điển Anh.

4 / 344

Q4:

Kinh tế chính trị chính thức trở thành một môn khoa học vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế chính trị chính thức trở thành một môn khoa học vào thế kỷ 18.

5 / 344

Q5:

Trường phái nào được ghi nhận là hệ thống lý luận kinh tế chính trị bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Thương được ghi nhận là hệ thống lý luận kinh tế chính trị bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. 

6 / 344

Q6:

Chủ nghĩa trọng Thương đặc biệt coi trọng vai trò hoạt động trong lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Thương đặc biệt coi trọng vai trò hoạt động trong lĩnh vực lưu thông.

7 / 344

Q7:

Chủ nghĩa trọng Thương ra đời ở thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Thương ra đời ở thời kỳ: Tích lũy nguyên thủy tư bản chủ nghĩa.

8 / 344

Q8:

Ý nghĩa của tư tưởng kinh tế của chủ nghĩa trọng Thương là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nghĩa của tư tưởng kinh tế của chủ nghĩa trọng Thương là : Chưa phát hiện quy luật kinh tế.

9 / 344

Q9:

Chủ nghĩa trọng Thương đặc biệt coi trọng vai trò hoạt động trong lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Thương đặc biệt coi trọng vai trò hoạt động trong lĩnh vực : Lưu thông.

10 / 344

Q10:

Chủ nghĩa trọng Thương lý giải nguồn gốc của lợi nhuận được tạo ra từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Thương lý giải nguồn gốc của lợi nhuận được tạo ra từ : Thương nghiệp. 

11 / 344

Q11:

Chủ nghĩa trọng Nông là hệ thống lý luận kinh tế đi sâu vào nghiên cứu và phân tích để rút ra lý luận kinh tế từ lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Nông là hệ thống lý luận kinh tế đi sâu vào nghiên cứu và phân tích để rút ra lý luận kinh tế từ lĩnh vực : Nông nghiệp.

12 / 344

Q12:

Kinh tế chính trị Tư sản cổ điển Anh hình thành và phát triển vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế chính trị Tư sản cổ điển Anh hình thành và phát triển vào thời gian: Cuối thế kỷ 18 đến nửa đầu thế kỷ 19.

13 / 344

Q13:

W. Petty là người sáng lập ra trường phái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

W. Petty là người sáng lập ra trường phái: Kinh tế chính trị cổ điển Anh.

14 / 344

Q14:

C.Mác đã đánh giá người sáng lập ra kinh tế chính trị cổ điển Anh là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C.Mác đã đánh giá người sáng lập ra kinh tế chính trị cổ điển Anh là W. Petty.

15 / 344

Q15:

Lý luận kinh tế chính trị của Mác được kế thừa và phát triển trực tiếp từ thành tựu của..?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý luận kinh tế chính trị của Mác được kế thừa và phát triển trực tiếp từ thành tựu của kinh tế chính trị cổ điển Anh.

16 / 344

Q16:

Chọn đáp án đúng: Trong những nhà tư tưởng sau, ai là nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án đúng là: David Recacdo là nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh. 

17 / 344

Q17:

Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung và cô đọng nhất trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung và cô đọng nhất trong tác phẩm : Tư bản.

18 / 344

Q18:

Học thuyết nào giữ vị trí là “Hòn đá tảng” trong toàn bộ lý luận kinh tế của Mác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Học thuyết giá trị thặng dư giữ vị trí là “Hòn đá tảng” trong toàn bộ lý luận kinh tế của Mác. 

19 / 344

Q19:

Kinh tế chính trị Mác - Lênin bắt đầu phát triển vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế chính trị Mác - Lênin bắt đầu phát triển vào thời gian : Từ giữa thế kỷ XIX. 

20 / 344

Q20:

Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng Thương thuộc lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng Thương thuộc lĩnh vực : Lưu thông.

21 / 344

Q21:

Chủ nghĩa trọng Nông có đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa trọng Nông có đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực : Nông nghiệp.

22 / 344

Q22:

Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị cổ điển Anh là các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị cổ điển Anh là các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực : Sản xuất.

23 / 344

Q23:

Chọn đáp án đúng: Trong những nhà tư tưởng sau, ai là nhà Kinh tế chính trị cổ điển Anh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án đúng là: A. Smith là nhà Kinh tế chính trị cổ điển Anh. 

24 / 344

Q24:

Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị cổ điển Anh là các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị cổ điển Anh là các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực : Sản xuất.

25 / 344

Q25:

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi đặt trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng với phương thức sản xuất nhất định.

26 / 344

Q26:

Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin là : Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi. 

27 / 344

Q27:

Kinh tế chính trị Mác - Lênin có nhiệm vụ nghiên cứu là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế chính trị Mác - Lênin có nhiệm vụ nghiên cứu là tìm ra bản chất của quan hệ sản xuất xã hội. 

28 / 344

Q28:

Quy luật kinh tế là…?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật kinh tế là : Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.

29 / 344

Q29:

Điền từ vào chỗ trống: […] tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người không thể thủ tiêu […] nhưng có thể nhận thức và vận dụng để phục vụ cho lợi ích của mình.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế nhưng có thể nhận thức và vận dụng để phục vụ cho lợi ích của mình.

30 / 344

Q30:

Điền từ vào chỗ trống: Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các […].

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.

31 / 344

Q31:

Chọn phương án đúng nhất: Kinh tế chính trị Mác - Lênin có các chức năng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Kinh tế chính trị Mác - Lênin có các chức năng : Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận.

32 / 344

Q32:

Phương pháp quan trọng nhất trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp quan trọng nhất trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin là : Trừu tượng hóa khoa học.

33 / 344

Q33:

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin đòi hỏi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin đòi hỏi : Gạt bỏ các yếu tố ngẫu nhiên tạm thời gián tiếp trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình bền vững ổn định trực tiếp của đối tượng nghiên cứu.

34 / 344

Q34:

Điền từ vào chỗ trống: […] là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.

35 / 344

Q35:

Sản xuất hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.

36 / 344

Q36:

Hình thức kinh tế đầu tiên của xã hội loài người là….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức kinh tế đầu tiên của xã hội loài người là kinh tế tự nhiên.

37 / 344

Q37:

Chọn phương án đúng nhất: Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên cơ sở…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên cơ sở phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

38 / 344

Q38:

Mục đích của người sản xuất trong kinh tế tự nhiên là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của người sản xuất trong kinh tế tự nhiên là : Tự tiêu dùng.

39 / 344

Q39:

Phân công lao động xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân công lao động xã hội là: Sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành, nghề khác nhau. 

40 / 344

Q40:

Mục đích của người sản xuất trong kinh tế hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của người sản xuất trong kinh tế hàng hoá là trao đổi, mua bán. 

41 / 344

Q41:

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Phân công lao động xã hội là sự ...(1)... lao động trong xã hội thành các ngành, lĩnh vực sản xuất ...(2)... tạo nên sự ...(3)... của những người sản xuất những ngành, nghề khác nhau. 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, lĩnh vực sản xuất khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất những ngành, nghề khác nhau. 

42 / 344

Q42:

Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá là : Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.

43 / 344

Q43:

Ưu thế của sản xuất hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu thế của sản xuất hàng hoá là thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, năng suất lao động và mở rộng giao lưu kinh tế.

44 / 344

Q44:

Chọn phương án đúng nhất: Mặt trái của sản xuất hàng hoá là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mặt trái của sản xuất hàng hoá là : Phân hoá giàu - nghèo, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế, gây ô nhiễm môi trường.

45 / 344

Q45:

Chọn phương án đúng nhất: Hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

46 / 344

Q46:

Chọn phương án đúng nhất: Hàng hoá có những đặc điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá có những đặc điểm sau : Không cất trữ được, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.

47 / 344

Q47:

Chọn phương án đúng nhất: Đặc điểm của hàng hoá hữu hình là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của hàng hoá hữu hình là có thể cất trữ được, tồn tại ở các dạng vật thể, thực hiện giá trị sử dụng và giá trị cùng diễn ra.

48 / 344

Q48:

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm sản xuất ra để…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.

49 / 344

Q49:

Phân công lao động xã hội làm cho những người sản xuất hàng hóa…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân công lao động xã hội làm cho những người sản xuất hàng hóa phụ thuộc vào nhau.

50 / 344

Q50:

C. Mác cho rằng, các hàng hoá trao đổi được với nhau, bởi vì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C. Mác cho rằng, các hàng hoá trao đổi được với nhau, bởi vì đều là sản phẩm của lao động, kết tinh một lượng lao động xã hội bằng nhau.

51 / 344

Q51:

Số lượng các giá trị sử dụng của hàng hoá phụ thuộc vào nhân tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng các giá trị sử dụng của hàng hoá phụ thuộc vào nhân tố : Trình độ khoa học công nghệ.

52 / 344

Q52:

Giá trị sử dụng của hàng hoá nhằm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu của người mua. 

53 / 344

Q53:

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất hàng hóa làm cho những người sản xuất hàng hóa…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất hàng hóa làm cho những người sản xuất hàng hóa độc lập, đối lập với nhau.

54 / 344

Q54:

Mục đích của kinh tế tự nhiên là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của kinh tế tự nhiên là tiêu dùng cho bản thân người sản xuất ra nó. 

55 / 344

Q55:

Giá trị hàng hoá được tạo ra từ quá trình…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng hoá được tạo ra từ quá trình sản xuất.

56 / 344

Q56:

Nhân tố nào quyết định giá trị hàng hoá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố sau quyết định giá trị hàng hoá : Hao phí lao động của người sản xuất.

57 / 344

Q57:

Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hoá là giá trị trao đổi. 

58 / 344

Q58:

Mục đích của sản xuất hàng hóa là vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của sản xuất hàng hóa là vì: Lợi nhuận.

59 / 344

Q59:

Lao động của người sản xuất hàng hóa…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội.

60 / 344

Q60:

Giá cả hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả hàng hoá là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

61 / 344

Q61:

Để xác định giá cả của hàng hoá cần dựa trên cơ sở nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định giá cả của hàng hoá cần dựa trên cơ sở: Giá trị của hàng hoá.

62 / 344

Q62:

Chọn phương án đúng nhất: Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. 

63 / 344

Q63:

Lao động cụ thể là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể là lao động có đích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

64 / 344

Q64:

Cơ sở để hàng hoá A có thể trao đổi được với hàng hoá B là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở để hàng hoá A có thể trao đổi được với hàng hoá B là lượng lao động hao phí của hàng hoá A = hàng hoá B.

65 / 344

Q65:

Giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù vĩnh viễn.

66 / 344

Q66:

Giá trị của hàng hoá là phạm trù…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hoá là phạm trù lịch sử. 

67 / 344

Q67:

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện ...(1)... của xã hội với trình độ ...(2)... trung bình, cường độ lao động ...(3)...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình .

68 / 344

Q68:

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá là : Lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng hoá đó.

69 / 344

Q69:

Lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động chuyên môn lành nghề mới có thể tiến hành được là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động chuyên môn lành nghề mới có thể tiến hành được là lao động phức tạp.

70 / 344

Q70:

Mặt nào trong lao động sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị hàng hóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng trong lao động sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị hàng hóa. 

71 / 344

Q71:

Khi năng suất lao động tăng lên thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số sản phẩm tăng và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm.

72 / 344

Q72:

Chọn phương án đúng nhất: Việc tăng năng suất lao động ảnh hưởng đến các nhân tố khác như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tăng năng suất lao động ảnh hưởng đến các nhân tố khác : Tổng số sản phẩm tăng, tổng giá trị sản phẩm không đổi và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm.

73 / 344

Q73:

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là: Tạo ra giá trị hàng hóa.

74 / 344

Q74:

Mâu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hóa là: Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.

75 / 344

Q75:

Quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá là tỉ lệ nghịch. 

76 / 344

Q76:

Chọn phương án đúng: Khi tăng cường độ lao động thì….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng: Khi tăng cường độ lao động thì tổng số sản phẩm tăng và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá không đổi.

77 / 344

Q77:

Chọn phương án đúng: Việc tăng cường độ lao động làm cho…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tăng cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm tăng, tổng giá trị sản phẩm tăng và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá không đổi.

78 / 344

Q78:

Chọn phương án đúng: Hai thuộc tính của hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị.

79 / 344

Q79:

Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần thì tổng số sản phẩm tăng lên 2 lần và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá cũng giảm xuống 2 lần.

80 / 344

Q80:

Hàng hóa là sản phẩm của lao động…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa là sản phẩm của lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường.

81 / 344

Q81:

Khi tăng cường độ lao động lên 2 lần thì các nhân tố khác như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tăng cường độ lao động lên 2 lần thì các nhân tố khác : quyết định lượng giá trị sử dụng.

82 / 344

Q82:

Giá trị sử dụng của hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

83 / 344

Q83:

Các nhân tố khác biến động như thế nào khi tăng cường độ lao động lên 2 lần?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố khác biến động khi tăng cường độ lao động lên 2 lần : Tổng số sản phẩm, tổng giá trị sản phẩm cùng tăng lên 2 lần và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá không đổi.

84 / 344

Q84:

Năng suất lao động tăng lên 2 lần làm cho…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năng suất lao động tăng lên 2 lần làm cho tổng số sản phẩm tăng 2 lần, tổng giá trị sản phẩm không đổi và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm xuống 2 lần. 

85 / 344

Q85:

Chọn phương án đúng: Giá trị sử dụng của hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn.

86 / 344

Q86:

Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì tổng số sản phẩm tăng lên 4 lần, tổng giá trị sản phẩm tăng 2 lần.

87 / 344

Q87:

Điểm giống nhau khi tăng năng suất lao động và cường độ lao động là gì? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm giống nhau khi tăng năng suất lao động và cường độ lao động là: Tổng số sản phẩm tăng.

88 / 344

Q88:

Nhân tố cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội là..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội là tăng năng suất lao động.

89 / 344

Q89:

Số lượng giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố : Trình độ khoa học công nghệ.

90 / 344

Q90:

Lao động giản đơn là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động giản đơn là: Lao động không phải trải qua huấn luyện, đào tạo.

91 / 344

Q91:

Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. 

92 / 344

Q92:

Lao động phức tạp là….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động phức tạp là lao động trải qua huấn luyện, đào tạo, lao động thành thạo.

93 / 344

Q93:

Giá cả hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

94 / 344

Q94:

Mức độ phức tạp của lao động thể hiện điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ phức tạp của lao động thể hiện điều : Trong cùng một thời gian, một hoạt động lao động phức tạp sẽ tạo ra được nhiều lượng giá trị hơn so với lao động giản đơn.

95 / 344

Q95:

Chọn phương án đúng nhất: Hàng hoá có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng, bởi vì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng, bởi vì lao động sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

96 / 344

Q96:

Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

97 / 344

Q97:

Giá trị sử dụng của hàng hóa được quy định bởi thuộc tính…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa được quy định bởi thuộc tính tự nhiên của hàng hóa.

98 / 344

Q98:

Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

99 / 344

Q99:

Ai là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C. Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. 

100 / 344

Q100:

Quan hệ tỷ lệ về lượng trong trao đổi giữa các hàng hóa với nhau bị quy định bởi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ tỷ lệ về lượng trong trao đổi giữa các hàng hóa với nhau bị quy định bởi giá trị của hàng hóa.

101 / 344

Q101:

Lao động cụ thể là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

102 / 344

Q102:

Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 

103 / 344

Q103:

Lao động cụ thể là nguồn gốc của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể là nguồn gốc của của cải.

104 / 344

Q104:

Lao động cụ thể tạo ra…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá. 

105 / 344

Q105:

Giá trị của hàng hóa được tạo bởi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hóa được tạo bởi lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa.

106 / 344

Q106:

Lao động cụ thể phản ánh tính chất nào của người sản xuất hàng hoá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể phản ánh tính chất sau của người sản xuất hàng hoá : Tư nhân.

107 / 344

Q107:

Lao động trừu tượng là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng là : Lao động xã hội của người sản xuất hàng họá không kể đến những hình thức cụ thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc.

108 / 344

Q108:

Lao động trừu tượng là nguồn gốc của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng là nguồn gốc của giá trị.

109 / 344

Q109:

Giá trị của hàng hoá được xác định bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hoá được xác định bởi lao động trừu tượng.

110 / 344

Q110:

Lao động trừu tượng phản ánh tính chất nào của người sản xuất hàng hoá? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng phản ánh tính chất sau của người sản xuất hàng hoá : Vĩnh viễn.

111 / 344

Q111:

Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.

112 / 344

Q112:

Giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa, còn giá trị là thuộc tính... ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa, còn giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa.

113 / 344

Q113:

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là nguồn gốc của giá trị hàng hóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các yếu tố trên, yếu tố sau là nguồn gốc của giá trị hàng hóa : Lao động của người sản xuất hàng hóa.

114 / 344

Q114:

Cơ sở hình thành giá cả hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở hình thành giá cả hàng hóa là: Giá trị của hàng hoá.

115 / 344

Q115:

Giá trị cá biệt của hàng hoá do hao phí lao động…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị cá biệt của hàng hoá do hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định.

116 / 344

Q116:

Nguồn gốc của tiền tệ là kết quả của quá trình nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của tiền tệ là kết quả của : Quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá.

117 / 344

Q117:

Hình thái giá trị đầu tiên của tiền tệ là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thái giá trị đầu tiên của tiền tệ là hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên. 

118 / 344

Q118:

Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung xuất hiện ở hình thái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung xuất hiện ở : Hình thái chung của giá trị.

119 / 344

Q119:

Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện của một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ xuất hiện trong hình thái…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện của một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ xuất hiện trong hình thái tiền tệ.

120 / 344

Q120:

Bản chất của tiền là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của tiền : Là loại hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá chung cho thế giới hàng hoá và phản ánh lao động xã hội.

121 / 344

Q121:

Tiền tệ có mấy chức năng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền tệ có 5 chức năng.

122 / 344

Q122:

Thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền được dùng để…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền được dùng để đo lường biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.

123 / 344

Q123:

Tiền được dùng làm gì khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền được dùng làm gì khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá.

124 / 344

Q124:

Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền được dùng để…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua hàng chịu,...

125 / 344

Q125:

Tiền được dùng làm gì khi thực hiện chức năng tiền tệ thế giới?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền được dùng làm điều sau khi thực hiện chức năng tiền tệ thế giới : Mua bán, thanh toán quốc tế.

126 / 344

Q126:

Chọn phương án đúng nhất: Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng nhất: Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa là vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.

127 / 344

Q127:

Chọn phương án đúng nhất: Thực hiện chức năng tiền tệ thế giới, tiền phải đáp ứng yêu cầu…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương án đúng nhất là: Thực hiện chức năng tiền tệ thế giới, tiền phải đáp ứng yêu cầu có đủ giá trị, tiền vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.

128 / 344

Q128:

Khi tăng năng suất lao động thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tăng năng suất lao động thì lượng giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống.

129 / 344

Q129:

Chọn phương án đúng nhất: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một số hàng hoá đặc biệt gồm có…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương án đúng nhất là: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một số hàng hoá đặc biệt gồm có quyền sử dụng đất đai, thương hiệu, chứng khoán và một số giấy tờ có giá khác.

130 / 344

Q130:

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là : Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động.

131 / 344

Q131:

Thị trường theo nghĩa cụ thể là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường theo nghĩa cụ thể là: Nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá giữa các chủ thể kinh tế với nhau.

132 / 344

Q132:

Theo nghĩa trừu tượng, thị trường là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo nghĩa trừu tượng, thị trường là tổng hoà các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ trong xã hội.

133 / 344

Q133:

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội.

134 / 344

Q134:

Chọn phương án đúng nhất: Cấu thành thị trường gồm những yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Cấu thành thị trường gồm những yếu tố : Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

135 / 344

Q135:

Ưu thế của nền kinh tế thị trường là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu thế của nền kinh tế thị trường là : Luôn tạo động lực cho chủ thể kinh tế, phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể kinh tế và tạo ra các phương thức để thoả mãn tối đa nhu cầu của con người.

136 / 344

Q136:

Khi năng suất lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi năng suất lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa: Giảm xuống.

137 / 344

Q137:

Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường là có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu; thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội; giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường; là nền kinh tế mở.

138 / 344

Q138:

Trong các nhân tố sau, nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các nhân tố trên, nhân tố sau ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa : Năng suất lao động.

139 / 344

Q139:

Lượng giá trị của hàng hóa do nhân tố nào quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị của hàng hóa do nhân tố sau quyết định : Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 

140 / 344

Q140:

Chọn phương án đúng nhất: Những khuyết tật của nền kinh tế thị trường là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khuyết tật của nền kinh tế thị trường là : Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng; xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thế tái tạo được; phân hoá sâu sắc trong xã hội. 

141 / 344

Q141:

Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào yếu tố sau: Năng suất lao động xã hội, nhất là trong những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.

142 / 344

Q142:

Sức lao động là hàng hoá khi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sức lao động là hàng hoá khi tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất. 

143 / 344

Q143:

Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động là : Cả A, B, C (Thoả mãn nhu cầu của người mua nó ; Công dụng của hàng hoá sức lao động ; Tính có ích của hàng hoá sức lao động).

144 / 344

Q144:

Để sức lao động trở thành hàng hoá cần điều kiện gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để sức lao động trở thành hàng hoá cần điều kiện: Người lao động được tự do về thân thể và không có đủ những tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình để tạo ra hàng hoá để bán.

145 / 344

Q145:

Tư bản là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản : Là giá trị mang lại giá trị thặng dư.

146 / 344

Q146:

Giá trị thặng dư là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra. 

147 / 344

Q147:

Về mặt lượng, tư bản bất biến trong quá trình sản xuất sẽ thay đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt lượng, tư bản bất biến trong quá trình sản xuất sẽ thay đổi : Không tăng lên.

148 / 344

Q148:

Tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản là : Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê.

149 / 344

Q149:

Tư bản khả biến trong quá trình sản xuất sẽ thay đổi như thế nào về mặt lượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản khả biến trong quá trình sản xuất sẽ tăng lên về mặt lượng.

150 / 344

Q150:

Tỉ suất giá trị thặng dư biểu hiện…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ suất giá trị thặng dư biểu hiện trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.

151 / 344

Q151:

Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều sau : Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.

152 / 344

Q152:

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là : Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, giữ nguyên hoặc rút ngắn độ dài ngày lao động.

153 / 344

Q153:

Tiền công dưới CNTB là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền công dưới CNTB là giá cả sức lao động. 

154 / 344

Q154:

Để tăng cường bóc lột giá trị thặng dư tương đối cần phải…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng cường bóc lột giá trị thặng dư tương đối cần phải tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.

155 / 344

Q155:

Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là hao phí lao động quá khứ và phần lao động sống được trả công.

156 / 344

Q156:

Lợi nhuận…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận là : Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư.

157 / 344

Q157:

Nguyên nhân nào dẫn đến sự bình quân hoá lợi nhuận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân sau dẫn đến sự bình quân hoá lợi nhuận : Cạnh tranh giữa các ngành.

158 / 344

Q158:

Công thức chung của tư bản là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức chung của tư bản là: T – H - T’.

159 / 344

Q159:

Sức lao động trở thành hàng hóa khi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sức lao động trở thành hàng hóa khi sản xuất hàng hóa ra đời.

160 / 344

Q160:

Lợi nhuận bình quân là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận bình quân là : Lợi nhuận bằng nhau của những tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau.

161 / 344

Q161:

Giá cả sản xuất bằng…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.

162 / 344

Q162:

Vai trò của máy móc trong quá trình sản xuất…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của máy móc trong quá trình sản xuất : Tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư. 

163 / 344

Q163:

Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động khác với giá trị sử dụng hàng hoá thông thường ở điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động khác với giá trị sử dụng hàng hoá thông thường ở điểm : Phụ thuộc vào yếu tố tinh thần và lịch sử.

164 / 344

Q164:

Tiền lương danh nghĩa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lương danh nghĩa là : Tiền người công nhân nhận được dưới hình thái tiền.

165 / 344

Q165:

Bản chất của tư bản là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của tư bản là : Quan hệ sản xuất xã hội. 

166 / 344

Q166:

Điều kiện tái sản xuất mở rộng TBCN…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện tái sản xuất mở rộng TBCN : Qui mô tư bản khả biến phải lớn hơn trước. 

167 / 344

Q167:

Dựa vào căn cứ nào để phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào căn cứ sau để phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến: Vai trò của từng bộ phận tư bản trong việc sản xuất ra giá trị thặng dư.

168 / 344

Q168:

Sự giống nhau giữa p và m

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự giống nhau giữa p và m : Là phần lao động không công của người công nhân.

169 / 344

Q169:

Sức lao động là hàng hoá đặc biệt, bởi vì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sức lao động là hàng hoá đặc biệt, bởi vì khi sử dụng nó thì tạo ra được một lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó.

170 / 344

Q170:

Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến giảm giá trị thị trường của hàng hóa và hình thành lợi nhuận bình quân.

171 / 344

Q171:

Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của Mác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cặp phạm trù sau là phát hiện riêng của Mác : Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

172 / 344

Q172:

Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ có gì khác nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ có sự khác nhau như : Cả A, B, C (Bán nô lệ là bán con người, bán sức lao động là bán khả năng lao động của con người ; Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị người khác bán ; Bán sức lao động là bán có thời hạn còn bán nô lệ không có thời hạn).

173 / 344

Q173:

Cấu tạo hữu cơ của tư bản là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu tạo hữu cơ của tư bản là : Cấu tạo giá trị khi phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật của tư bản.

174 / 344

Q174:

Khi tỉ lệ phân chia giữa tích luỹ và tiêu dùng đã được xác định thì quy mô tích luỹ phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư. Muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư thì nhân tố quyết định là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tỉ lệ phân chia giữa tích luỹ và tiêu dùng đã được xác định thì quy mô tích luỹ phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư. Muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư thì nhân tố quyết định là tăng năng suất lao động. 

175 / 344

Q175:

Chọn các ý đúng về mua bán sức lao động….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các ý đúng về mua bán sức lao động là : Cả A, B, C (Bán chịu ; Giá cả nhỏ hơn giá trị do sức lao động tạo ra ; Mua, bán có thời hạn).

176 / 344

Q176:

Giá trị hàng hóa sức lao động gồm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng hóa sức lao động gồm những ý sau: Cả A, B, C (Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của công nhân và nuôi gia đình của họ ; Chi phí để thỏa mãn nhu cầu về văn hóa, tinh thần ; Chi phí đào tạo người lao động).

177 / 344

Q177:

Yếu tố làm tăng nhanh quy mô của tư bản xã hội là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố làm tăng nhanh quy mô của tư bản xã hội là tích tụ tư bản.

178 / 344

Q178:

Tích luỹ tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư được tư bản hoá.

179 / 344

Q179:

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm sau giống nhau : Đều làm tăng tỉ suất giá trị thặng dư.

180 / 344

Q180:

Cấu tạo hữu cơ (c/v) phản ánh…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu tạo hữu cơ (c/v) phản ánh trình độ ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

181 / 344

Q181:

Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần còn lại sau khi khấu trừ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình quân.

182 / 344

Q182:

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối được áp dụng phổ biến trong giai đoạn…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối được áp dụng phổ biến trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản.

183 / 344

Q183:

Trong chủ nghĩa tư bản, giá cả nông phẩm được xác định theo giá cả của nông phẩm của loại đất…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản, giá cả nông phẩm được xác định theo giá cả của nông phẩm của loại đất xấu.

184 / 344

Q184:

Địa tô chênh lệch II thu được trên loại ruộng đất nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô chênh lệch II thu được trên loại : Ruộng đất đã được đầu tư, thâm canh.

185 / 344

Q185:

Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên thì tỉ suất lợi nhuận sẽ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên thì tỉ suất lợi nhuận sẽ tăng lên.

186 / 344

Q186:

Cạnh tranh giữa các ngành xảy ra khi có sự khác nhau về yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh giữa các ngành xảy ra khi có sự khác nhau về yếu tố : Tỉ suất lợi nhuận.

187 / 344

Q187:

Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc vào…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc vào tỉ suất lợi nhuận bình quân.

188 / 344

Q188:

Nhân tố nào dưới đây KHÔNG ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận : Cạnh tranh.

189 / 344

Q189:

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư được thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư được thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi.

190 / 344

Q190:

Chọn phương án đúng nhất: giới hạn của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giới hạn của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối : Cả A, B, C (Độ dài ngày lao động không thể vượt quá 24 giờ ; Sự đấu tranh quyết liệt của phong trào công nhân đòi giảm giờ làm ; Phụ thuộc vào thể chất và tinh thần của người công nhân).

191 / 344

Q191:

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là kéo dài ngày lao động, thời gian lao động tất yếu không thay đổi.

192 / 344

Q192:

Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để làm rõ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để làm rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư.

193 / 344

Q193:

Khi trả tiền công bằng giá trị sức lao động cho công nhân làm thuê, nhà tư bản thu được gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi trả tiền công bằng giá trị sức lao động cho công nhân làm thuê, nhà tư bản thu được : Giá trị thặng dư.

194 / 344

Q194:

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong khi độ dài ngày lao động không đổi hoặc rút ngắn.

195 / 344

Q195:

Ngày lao động là 8 giờ, tỉ suất giá trị thặng dư là m’ = 100, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1 giờ và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỉ suất giá trị thặng dư mới sẽ là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày lao động là 8 giờ, tỉ suất giá trị thặng dư là m’ = 100, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1 giờ và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỉ suất giá trị thặng dư mới sẽ là 200%.

196 / 344

Q196:

“Một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không” là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không” là giá trị thặng dư.

197 / 344

Q197:

Trong tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất ra, giá trị cũ được cấu thành bởi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất ra, giá trị cũ được cấu thành bởi máy móc, thiết bị, nhà xưởng và nguyên vật liệu.

198 / 344

Q198:

Nguyên nhân hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân là : Cạnh tranh giữa các ngành.

199 / 344

Q199:

Tư bản bất biến là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản bất biến là tư bản mà giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên sang sản phẩm.

200 / 344

Q200:

Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng về tư bản cố định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây KHÔNG đúng về tư bản cố định : Tư bản cố định là nguồn gốc của giá trị thặng dư.

201 / 344

Q201:

Trong tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất ra, giá trị mới được cấu thành bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất ra, giá trị mới được cấu thành bởi: Giá trị sức lao động và giá trị thặng dư.

202 / 344

Q202:

Ý kiến nào dưới đây KHÔNG đúng về hàng hoá sức lao động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý kiến sau đây KHÔNG đúng về hàng hoá sức lao động : Giá cả = giá trị mới do sức lao động tạo ra.

203 / 344

Q203:

Thời gian lao động tất yếu là thời gian mà người công nhân tạo ra…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian lao động tất yếu là thời gian mà người công nhân tạo ra lượng giá trị ngang với giá trị sức lao động của người công nhân.

204 / 344

Q204:

Thời gian lao động thặng dư là thời gian mà người công nhân tạo ra…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian lao động thặng dư là thời gian mà người công nhân tạo ra giá trị thặng dư.

205 / 344

Q205:

Lợi tức tư bản cho vay biến động theo quan hệ cung - cầu về tư bản cho vay thông qua…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi tức tư bản cho vay biến động theo quan hệ cung - cầu về tư bản cho vay thông qua cung > cầu, lợi tức giảm.

206 / 344

Q206:

Lợi nhuận có nguồn gốc từ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận có nguồn gốc từ lao động không được trả công. 

207 / 344

Q207:

Nhà tư bản công nghiệp “nhượng” một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương nghiệp bằng cách bán hàng hóa cho nhà tư bản thương nghiệp với giá cả…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà tư bản công nghiệp “nhượng” một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương nghiệp bằng cách bán hàng hóa cho nhà tư bản thương nghiệp với giá cả thấp hơn giá trị.

208 / 344

Q208:

Địa tô tư bản chủ nghĩa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô tư bản chủ nghĩa là một phần của giá trị thặng dư trong nông nghiệp.

209 / 344

Q209:

Địa tô tư bản chủ nghĩa có nguồn gốc từ lao động của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô tư bản chủ nghĩa có nguồn gốc từ lao động của công nhân làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp.

210 / 344

Q210:

Địa tô chênh lệch I là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô chênh lệch I là : Lợi nhuận siêu ngạch do sản xuất trên ruộng đất tốt và độ màu mỡ cao, điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo ra.

211 / 344

Q211:

Tuần hoàn của tư bản là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuần hoàn của tư bản là: Sự vận động liên tục qua các hình thức khác nhau để trở về hình thái ban đầu cùng với lượng giá trị thặng dư.

212 / 344

Q212:

Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý sau đúng : Cả A, B, C (Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động ; Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt ; Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối). 

213 / 344

Q213:

Nhân tố nào ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển của tư bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố sau ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển của tư bản : Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông để thực hiện một vòng tuần hoàn.

214 / 344

Q214:

Dựa vào căn cứ nào để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào căn cứ sau để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động : Phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm.

215 / 344

Q215:

Giải pháp quan trọng nhất để giảm thời gian sản xuất, tăng tốc độ chu chuyển của tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giải pháp quan trọng nhất để giảm thời gian sản xuất, tăng tốc độ chu chuyển của tư bản là sử dụng máy móc thiết bị công nghệ hiện đại.

216 / 344

Q216:

Biện pháp nào quan trọng nhất để giảm thời gian lưu thông, tăng tốc độ chu chuyển của tư bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp sau là quan trọng nhất để giảm thời gian lưu thông, tăng tốc độ chu chuyển của tư bản : Sản xuất ra hàng hoá chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

217 / 344

Q217:

Thời gian của một vòng chu chuyển của tư bản bao gồm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian của một vòng chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.

218 / 344

Q218:

Nền kinh tế tri thức được xem là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế tri thức được xem là một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất.

219 / 344

Q219:

Nguyên nhân cơ bản làm cho tư bản cố định hao mòn hữu hình là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân cơ bản làm cho tư bản cố định hao mòn hữu hình là do sử dụng và tác dộng của tự nhiên gây ra.

220 / 344

Q220:

Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để biết…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để biết nguồn gốc của giá trị thặng dư.

221 / 344

Q221:

Chọn phương án đúng nhất: Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư là : Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư.

222 / 344

Q222:

Cạnh tranh trong nội bộ ngành dựa trên…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh trong nội bộ ngành dựa trên : Cả A, B, C (Trình độ kỹ thuật, tay nghề của công nhân ; Trang thiết bị kỹ thuật công nghệ ; Khả năng tổ chức quản lý).

223 / 344

Q223:

Tiền công trong tư bản chủ nghĩa là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền công trong tư bản chủ nghĩa là giá cả của sức lao động.

224 / 344

Q224:

Điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.

225 / 344

Q225:

Điểm khác nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm khác nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là biện pháp làm tăng quy mô tư bản cá biệt.

226 / 344

Q226:

Tư bản thương nghiệp dưới chủ nghĩa tư bản ra đời từ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản thương nghiệp dưới chủ nghĩa tư bản ra đời từ tư bản công nghiệp.

227 / 344

Q227:

M = m’.v là công thức tính…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

M = m’.v là công thức tính khối lượng giá trị thặng dư.

228 / 344

Q228:

Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận được…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản.

229 / 344

Q229:

Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên thì tỉ suất lợi nhuận sẽ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên thì tỉ suất lợi nhuận sẽ tăng lên.

230 / 344

Q230:

Tập trung tư bản làm tăng quy mô của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tập trung tư bản làm tăng quy mô của chỉ tư bản cá biệt.

231 / 344

Q231:

Tích tụ tư bản phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tích tụ tư bản phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa tư sản và công nhân.

232 / 344

Q232:

Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng về lợi nhuận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây KHÔNG đúng về lợi nhuận : Lợi nhuận là giá trị thặng dư được coi là con đẻ của tư bản ứng trước.

233 / 344

Q233:

Thực chất của tích lũy tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất của tích lũy tư bản là: Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản.

234 / 344

Q234:

Nguyên, nhiên, vật liệu chính là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên, nhiên, vật liệu chính là tư bản bất biến. 

235 / 344

Q235:

Cơ sở chung của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở chung của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch là tăng năng suất lao động.

236 / 344

Q236:

Động cơ trực tiếp thúc đẩy tích lũy tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Động cơ trực tiếp thúc đẩy tích lũy tư bản là quy luật giá trị thặng dư. 

237 / 344

Q237:

Đối với toàn xã hội tư bản, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với toàn xã hội tư bản, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng phổ biến và thường xuyên.

238 / 344

Q238:

Tái sản xuất là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tái sản xuất là : Quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng.

239 / 344

Q239:

Nếu khối lượng giá trị thặng dư không đổi, quy mô tích lũy phụ thuộc vào… 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu khối lượng giá trị thặng dư không đổi, quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư cho tích lũy và tiêu dùng.

240 / 344

Q240:

Ý nào dưới đây KHÔNG đúng về tích luỹ tư bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý sau đây KHÔNG đúng về tích luỹ tư bản : Tích luỹ tư bản là sự tiết kiệm tư bản.

241 / 344

Q241:

Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn : CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền.

242 / 344

Q242:

Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đòi của các xí nghiệp quy mô lớn.

243 / 344

Q243:

Chọn đáp án đúng nhất: Mục đích của Hội chủ xí nghiệp trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là chi phối đường lối…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của Hội chủ xí nghiệp trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là chi phối đường lối kinh tế và chính trị của nhà nước.

244 / 344

Q244:

Đâu là biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền độc quyền nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền độc quyền nhà nước là: Sự điều tiết kinh tế của nhà nước.

245 / 344

Q245:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu: Tập thể của giai cấp tư sản độc quyền.

246 / 344

Q246:

Chọn phương án đúng nhất: sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước bao gồm: Cả A, B, C (Những động sản cần thiết cho hoạt động của bộ máy nhà nước ; Những bất động sản cần thiết cho hoạt động của bộ máy nhà nước ; Những xí nghiệp cần thiết cho hoạt động của bộ máy nhà nước).

247 / 344

Q247:

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền.

248 / 344

Q248:

Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một nấc thang mới trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản.

249 / 344

Q249:

Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử : Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

250 / 344

Q250:

Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?  

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là : Khống chế hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

251 / 344

Q251:

CNTB độc quyền là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CNTB độc quyền là một giai đoạn phát triển của PTSX TBCN.

252 / 344

Q252:

“Chế độ tham dự” của tư bản tài chính được thiết lập do…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Chế độ tham dự” của tư bản tài chính được thiết lập do số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, con, cháu.

253 / 344

Q253:

Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền.

254 / 344

Q254:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu : Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá.

255 / 344

Q255:

Các cuộc xâm chiếm thuộc địa của các nước đế quốc diễn ra mạnh mẽ vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cuộc xâm chiếm thuộc địa của các nước đế quốc diễn ra mạnh mẽ vào thời gian : Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

256 / 344

Q256:

Xuất khẩu tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xuất khẩu tư bản là: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, cho nước ngoài vay.

257 / 344

Q257:

Nguyên nhân cốt lõi từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh lên chủ nghĩa tư bản độc quyền là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân cốt lõi từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh lên chủ nghĩa tư bản độc quyền là tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất dẫn đến độc quyền.

258 / 344

Q258:

Nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền là do: Cả A, B, C (Cạnh tranh tự do ; Khủng hoảng kinh tế ; Tác động của khoa học công nghệ).

259 / 344

Q259:

Mục đích của xuất khẩu tư bản là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của xuất khẩu tư bản là chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản.

260 / 344

Q260:

Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nước đế quốc có thuộc địa nhiều nhất là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nước đế quốc có thuộc địa nhiều nhất là Anh.

261 / 344

Q261:

Đâu KHÔNG phải là cách hình thành sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây KHÔNG phải là cách hình thành sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước : Giải thể xí nghiệp.

262 / 344

Q262:

Đâu là đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Xuất khẩu tư bản.

263 / 344

Q263:

Đâu là đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính.

264 / 344

Q264:

Chọn phương án đúng nhất, chức năng của sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: Cả A, B, C (Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa ; Giải phóng tư bản của tổ chức độc quyền tư nhân ; Làm chỗ dựa về kinh tế cho nhà nước hoạt động). 

265 / 344

Q265:

Các tổ chức độc quyền sử dụng loại giá cả nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tổ chức độc quyền sử dụng loại : Giá cả độc quyền cao.

266 / 344

Q266:

Đâu là chức năng của sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa.

267 / 344

Q267:

Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời là do sự phát triển của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời là do sự phát triển của: Lực lượng sản xuất.

268 / 344

Q268:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, khoa học kỹ thuật phát triển dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, khoa học kỹ thuật phát triển dẫn đến: Cả A, B, C (Xuất hiện nhiều ngành nghề mới ; Năng suất lao động tăng ; Các xí nghiệp phải liên kết với nhau).

269 / 344

Q269:

Trong thời kỳ CNTB độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ CNTB độc quyền: Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn.

270 / 344

Q270:

Chọn đáp án đúng nhất, chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời dưới sự tác động của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn đáp án đúng nhất, chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời dưới sự tác động của sự phát triển khoa học kỹ thuật và quy luật giá trị.

271 / 344

Q271:

Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là nguồn gốc lợi nhuận của lợi nhuận độc quyền cao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc lợi nhuận của lợi nhuận độc quyền cao : Giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ thu được.

272 / 344

Q272:

Nguyên nhân xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là do: Một số nước tư bản “thừa tư bản” và một số nước nhỏ lạc hậu thiếu tư bản.

273 / 344

Q273:

Mục đích chính của xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích chính của xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền: Thu lợi nhuận nhiều hơn so với đầu tư trong nước.

274 / 344

Q274:

Dựa vào hình thức đầu tư, có hình thức xuất khẩu tư bản nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào hình thức đầu tư, có hình thức xuất khẩu : Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp.

275 / 344

Q275:

Dựa vào chủ thể xuất khẩu tư bản, có hình thức xuất khẩu tư bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào chủ thể xuất khẩu tư bản, có hình thức xuất khẩu tư bản: Nhà nước và tư nhân.

276 / 344

Q276:

Trong thời kỳ CNTB độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ CNTB độc quyền: Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn.

277 / 344

Q277:

Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến hình thành lợi nhuận bình quân và tỉ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.

278 / 344

Q278:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, đâu là công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế là: Hệ thống tín dụng - tiền tệ.

279 / 344

Q279:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, đâu KHÔNG phải là công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, sau đây KHÔNG phải là công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế : Quân sự.

280 / 344

Q280:

Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền : Lợi nhuận độc quyền cao.

281 / 344

Q281:

Các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền: Giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua.

282 / 344

Q282:

Đâu là chính sách điều tiết kinh tế của nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách điều tiết kinh tế của nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: Chính sách chống lạm phát.

283 / 344

Q283:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, nhà nước tư sản đưa ra chính sách điều tiết kinh tế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, nhà nước tư sản đưa ra chính sách điều tiết : Chính sách tăng tưởng kinh tế.

284 / 344

Q284:

Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản. 

285 / 344

Q285:

Đâu là chính sách điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: Chính sách kinh tế đối ngoại.

286 / 344

Q286:

Nhà nước tư sản sử dụng công cụ gì để điều tiết kinh tế trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước tư sản sử dụng công cụ sau để điều tiết kinh tế trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước : Cả A, B, C (Chỉ dùng ngân sách ; Chỉ dùng thuế ; Chỉ lập kế hoạch). 

287 / 344

Q287:

Loại cạnh tranh nào dưới đây không thể hiện sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại cạnh tranh sau đây không thể hiện sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền : Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa.

288 / 344

Q288:

Chọn phương án đúng nhất: Tác động của xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác động của xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền: Cả A, B, C (Giúp các nước nhỏ lạc hậu phát triển kinh tế ; Tăng tính phụ thuộc ; Bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính). 

289 / 344

Q289:

Đâu là loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền.

290 / 344

Q290:

Đâu là loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Cạnh tranh giữa các xí nghiệp ngoài độc quyền và các tổ chức độc quyền.

291 / 344

Q291:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, loại cạnh tranh nào mới xuất hiện?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, loại cạnh tranh sau mới xuất hiện : Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền.

292 / 344

Q292:

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật lợi nhuận độc quyền cao phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật lợi nhuận độc quyền cao phản ánh: Thống trị và bóc lột.

293 / 344

Q293:

Đâu là đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.

294 / 344

Q294:

Đâu là loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền.

295 / 344

Q295:

Khẳng định nào dưới đây là SAI khi nói về quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là SAI khi nói về quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền : Độc quyền thủ tiêu cạnh tranh, làm cho cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất trở nên bình đẳng.

296 / 344

Q296:

Dưới chủ nghĩa tư bản, tích tụ và tập trung sản xuất cao, biểu hiện ở…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới chủ nghĩa tư bản, tích tụ và tập trung sản xuất cao, biểu hiện ở số lượng các xí nghiệp tư bản lớn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nền kinh tế, nhưng nắm giữ và chi phối thị trường.

297 / 344

Q297:

Đâu là đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.

298 / 344

Q298:

Chọn phương án đúng nhất: Một trong những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là : Cả A, B, C (Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản ; Sự hình thành và phát triển sở hữu của nhà nước tư sản ; Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản). 

299 / 344

Q299:

Các hình thức liên kết của tổ chức độc quyền là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hình thức liên kết của tổ chức độc quyền là liên kết ngang và liên kết dọc.

300 / 344

Q300:

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp.

301 / 344

Q301:

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các ...(1)... của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, ...(2)..,: văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam ...(3)... 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng ; văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

302 / 344

Q302:

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam với sự hoạt động kinh tế của các chủ thể, hướng tới góp phần xác lập một hệ giá trị toàn diện bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam với sự hoạt động kinh tế của các chủ thể, hướng tới góp phần xác lập một hệ giá trị toàn diện bao gồm dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

303 / 344

Q303:

Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam vừa bao hàm đầy đủ các đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường nói chung vừa có những đặc trưng riêng của Việt Nam.

304 / 344

Q304:

Đảng ta khẳng định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đảng ta khẳng định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tại : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX.

305 / 344

Q305:

Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tất yếu ở Việt Nam, không xuất phát từ những lí do cơ bản nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tất yếu ở Việt Nam, không xuất phát từ những lí do cơ bản : Xu hướng tự khắc phục các thất bại và khuyết tật của thị trường, không cần sự can thiệp của Nhà nước.

306 / 344

Q306:

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” là nội dung thể hiện đặc trưng nào của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” là nội dung thể hiện đặc trưng sau của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam : về mục tiêu.

307 / 344

Q307:

Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định là nội dung thể hiện khái niệm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định là nội dung thể hiện khái niệm : Sở hữu.

308 / 344

Q308:

Khi đề cập đến sở hữu, hàm ý trong đó không bao gồm yếu tố nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đề cập đến sở hữu, hàm ý trong đó không bao gồm yếu tố : Đối tượng sở hữu.

309 / 344

Q309:

Sở hữu chịu sự quy định trực tiếp của yếu tố nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu chịu sự quy định trực tiếp của yếu tố : Trình độ của lực lượng sản xuất.

310 / 344

Q310:

Sở hữu bao gồm những nội dung nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu bao gồm những nội dung : Kinh tế và pháp lí.

311 / 344

Q311:

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.

312 / 344

Q312:

Sở hữu phản ánh việc chiếm hữu các yếu tố nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu phản ánh việc chiếm hữu các yếu tố : Các nguồn lực của sản xuất và kết quả của lao động.

313 / 344

Q313:

Các thành phần kinh tế dựa trên chế độ công hữu là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thành phần kinh tế dựa trên chế độ công hữu là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.

314 / 344

Q314:

Thành phần kinh tế tư nhân dựa trên chế độ sở hữu nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần kinh tế tư nhân dựa trên chế độ sở hữu : Tư nhân.

315 / 344

Q315:

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thành phần kinh tế sau đây giữ vai trò chủ đạo : Kinh tế nhà nước.

316 / 344

Q316:

Điền từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ...(1),.. đóng vai trò chủ đạo, cùng với ...(2)... ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.

317 / 344

Q317:

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào là một động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế sau là một động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân: Kinh tế tư nhân. 

318 / 344

Q318:

Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về vai trò của kinh tế nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là sai khi nói về vai trò của kinh tế nhà nước : Kinh tế nhà nước đứng ộc lập, tách rời với toàn bộ nền kinh tế và các thành phần kinh tế khác.

319 / 344

Q319:

Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về vị trí, quan hệ giữa các thành phần kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định sau đây là sai khi nói về vị trí, quan hệ giữa các thành phần kinh tế : Các thành phần kinh tế tách biệt, đối lập nhau và không bình đẳng trước pháp luật.

320 / 344

Q320:

Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lí là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân là nội dung thể hiện đặc trưng nào của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lí là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân là nội dung thể hiện đặc trưng sau của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: về quan hệ quản lí nền kinh tế.

321 / 344

Q321:

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, Nhà nước thông qua cơ chế, chính sách và các công cụ quản lí kinh tế để tác động vào thị trường không nhằm mục đích nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, Nhà nước thông qua cơ chế, chính sách và các công cụ quản lí kinh tế để tác động vào thị trường không nhằm mục đích: Điều tiết nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung.

322 / 344

Q322:

Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế-xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn.

323 / 344

Q323:

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, việc phân phối kết quả làm ra (đầu ra) chủ yếu theo…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, việc phân phối kết quả làm ra (đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, mức độ óng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.

324 / 344

Q324:

Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.

325 / 344

Q325:

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau, thực chất là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau, thực chất là thực hiện các lợi ích kinh tế.

326 / 344

Q326:

Quan hệ nào dưới đây không phải là biểu hiện của quan hệ lợi ích kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ sau đây không phải là biểu hiện của quan hệ lợi ích kinh tế: Quan hệ giữa một tổ chức kinh tế với một cá nhân ngoài tổ chức kinh tế đó.

327 / 344

Q327:

Quan hệ lợi ích kinh tế thống nhất với nhau vì… 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ lợi ích kinh tế thống nhất với nhau vì một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác do đó lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng được thực hiện.

328 / 344

Q328:

Khi các chủ thể kinh tế hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình, sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi các chủ thể kinh tế hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình, sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn.

329 / 344

Q329:

Vì lợi ích của mình, các cá nhân hay doanh nghiệp có thể làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế. Khi đó, quan hệ lợi ích của cá nhân, doanh nghiệp và lợi ích của xã hội như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì lợi ích của mình, các cá nhân hay doanh nghiệp có thể làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế. Khi đó, quan hệ lợi ích của cá nhân, doanh nghiệp và lợi ích của xã hội: Mâu thuẫn với nhau.

330 / 344

Q330:

Trong trường hợp có mâu thuẫn về quan hệ lợi ích kinh tế, khi chủ doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận thì… 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp có mâu thuẫn về quan hệ lợi ích kinh tế, khi chủ doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận thì lợi ích kinh tế của người tiêu dùng, của xã hội càng bị tổn hại.

331 / 344

Q331:

Chủ thể nào sẽ được đặt vào vị trí trung tâm trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người dân sẽ được đặt vào vị trí trung tâm trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

332 / 344

Q332:

Trong hội nhập quốc tế toàn diện, chủ thể nào sẽ là lực lượng nòng cốt?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hội nhập quốc tế toàn diện, chủ thể sau sẽ là lực lượng nòng cốt: Doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân.

333 / 344

Q333:

Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế giữ vị trí quan trọng nhất là? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế giữ vị trí quan trọng nhất là : Cơ cấu ngành kinh tế.

334 / 344

Q334:

Cơ cấu kinh tế bao gồm…?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ cấu kinh tế bao gồm : Cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần kinh tế.

335 / 344

Q335:

Mối quan hệ tỉ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế là nội dung khái niệm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ tỉ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế là nội dung khái niệm : Cơ cấu kinh tế.

336 / 344

Q336:

Trong nền kinh tế tri thức, tri thức đóng vai trò là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế tri thức, tri thức đóng vai trò là lực lượng sản xuất trực tiếp.

337 / 344

Q337:

Quá trình công nghiệp hóa ở các tư bản cổ điển diễn ra khoảng bao nhiêu năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình công nghiệp hóa ở các tư bản cổ điển diễn ra khoảng : 60 đến 80 năm.

338 / 344

Q338:

Các nước công nghiệp mới (Nics) trung bình mất khoảng bao nhiều năm để thực hiện quá trình CNH, HĐH?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nước công nghiệp mới (Nics) trung bình mất khoảng 20 – 30 năm để thực hiện quá trình CNH, HĐH. 

339 / 344

Q339:

Tiền đề của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được phát triển trước hết trong lĩnh vực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền đề của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được phát triển trước hết trong lĩnh vực : Dệt vải.

340 / 344

Q340:

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào khoảng thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào khoảng thời gian : Từ giữa thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.

341 / 344

Q341:

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào khoảng thời gian nào? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào khoảng thời gian : Từ nửa cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

342 / 344

Q342:

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào khoảng thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào khoảng thời gian nào?

343 / 344

Q343:

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập vào năm 2011.

344 / 344

Q344:

Công nghệ kỹ thuật số và internet đã tạo điều kiện để chuyến biến các nền kinh tế công nghiệp sang….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công nghệ kỹ thuật số và internet đã tạo điều kiện để chuyến biến các nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 5 / 344
Giải thích

Chủ nghĩa trọng Thương được ghi nhận là hệ thống lý luận kinh tế chính trị bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. 

Câu hỏi 7 / 344
Giải thích

Chủ nghĩa trọng Thương ra đời ở thời kỳ: Tích lũy nguyên thủy tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 12 / 344
Giải thích

Kinh tế chính trị Tư sản cổ điển Anh hình thành và phát triển vào thời gian: Cuối thế kỷ 18 đến nửa đầu thế kỷ 19.

Câu hỏi 13 / 344
Giải thích

W. Petty là người sáng lập ra trường phái: Kinh tế chính trị cổ điển Anh.

Câu hỏi 25 / 344
Giải thích

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi đặt trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng với phương thức sản xuất nhất định.

Câu hỏi 26 / 344
Giải thích

Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin là : Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi. 

Câu hỏi 27 / 344
Giải thích

Kinh tế chính trị Mác - Lênin có nhiệm vụ nghiên cứu là tìm ra bản chất của quan hệ sản xuất xã hội. 

Câu hỏi 28 / 344
Giải thích

Quy luật kinh tế là : Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.

Câu hỏi 29 / 344
Giải thích

 Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế nhưng có thể nhận thức và vận dụng để phục vụ cho lợi ích của mình.

Câu hỏi 31 / 344
Giải thích

 Kinh tế chính trị Mác - Lênin có các chức năng : Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận.

Câu hỏi 33 / 344
Giải thích

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin đòi hỏi : Gạt bỏ các yếu tố ngẫu nhiên tạm thời gián tiếp trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình bền vững ổn định trực tiếp của đối tượng nghiên cứu.

Câu hỏi 35 / 344
Giải thích

Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.

Câu hỏi 37 / 344
Giải thích

Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên cơ sở phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

Câu hỏi 39 / 344
Giải thích

Phân công lao động xã hội là: Sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành, nghề khác nhau. 

Câu hỏi 41 / 344
Giải thích

Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, lĩnh vực sản xuất khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất những ngành, nghề khác nhau. 

Câu hỏi 42 / 344
Giải thích

Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá là : Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.

Câu hỏi 43 / 344
Giải thích

Ưu thế của sản xuất hàng hoá là thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, năng suất lao động và mở rộng giao lưu kinh tế.

Câu hỏi 44 / 344
Giải thích

Mặt trái của sản xuất hàng hoá là : Phân hoá giàu - nghèo, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế, gây ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi 45 / 344
Giải thích

Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

Câu hỏi 46 / 344
Giải thích

Hàng hoá có những đặc điểm sau : Không cất trữ được, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.

Câu hỏi 47 / 344
Giải thích

Đặc điểm của hàng hoá hữu hình là có thể cất trữ được, tồn tại ở các dạng vật thể, thực hiện giá trị sử dụng và giá trị cùng diễn ra.

Câu hỏi 50 / 344
Giải thích

C. Mác cho rằng, các hàng hoá trao đổi được với nhau, bởi vì đều là sản phẩm của lao động, kết tinh một lượng lao động xã hội bằng nhau.

Câu hỏi 52 / 344
Giải thích

Giá trị sử dụng của hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu của người mua. 

Câu hỏi 53 / 344
Giải thích

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất hàng hóa làm cho những người sản xuất hàng hóa độc lập, đối lập với nhau.

Câu hỏi 54 / 344
Giải thích

Mục đích của kinh tế tự nhiên là tiêu dùng cho bản thân người sản xuất ra nó. 

Câu hỏi 56 / 344
Giải thích

Nhân tố sau quyết định giá trị hàng hoá : Hao phí lao động của người sản xuất.

Câu hỏi 59 / 344
Giải thích

Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội.

Câu hỏi 60 / 344
Giải thích

Giá cả hàng hoá là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

Câu hỏi 63 / 344
Giải thích

Lao động cụ thể là lao động có đích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

Câu hỏi 64 / 344
Giải thích

Cơ sở để hàng hoá A có thể trao đổi được với hàng hoá B là lượng lao động hao phí của hàng hoá A = hàng hoá B.

Câu hỏi 67 / 344
Giải thích

Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình .

Câu hỏi 68 / 344
Giải thích

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá là : Lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng hoá đó.

Câu hỏi 71 / 344
Giải thích

Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số sản phẩm tăng và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm.

Câu hỏi 72 / 344
Giải thích

Việc tăng năng suất lao động ảnh hưởng đến các nhân tố khác : Tổng số sản phẩm tăng, tổng giá trị sản phẩm không đổi và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm.

Câu hỏi 73 / 344
Giải thích

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là: Tạo ra giá trị hàng hóa.

Câu hỏi 74 / 344
Giải thích

Mâu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hóa là: Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.

Câu hỏi 76 / 344
Giải thích

Chọn phương án đúng: Khi tăng cường độ lao động thì tổng số sản phẩm tăng và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá không đổi.

Câu hỏi 77 / 344
Giải thích

Việc tăng cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm tăng, tổng giá trị sản phẩm tăng và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá không đổi.

Câu hỏi 78 / 344
Giải thích

Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị.

Câu hỏi 79 / 344
Giải thích

Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần thì tổng số sản phẩm tăng lên 2 lần và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá cũng giảm xuống 2 lần.

Câu hỏi 80 / 344
Giải thích

Hàng hóa là sản phẩm của lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường.

Câu hỏi 81 / 344
Giải thích

Khi tăng cường độ lao động lên 2 lần thì các nhân tố khác : quyết định lượng giá trị sử dụng.

Câu hỏi 82 / 344
Giải thích

Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Câu hỏi 83 / 344
Giải thích

Các nhân tố khác biến động khi tăng cường độ lao động lên 2 lần : Tổng số sản phẩm, tổng giá trị sản phẩm cùng tăng lên 2 lần và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá không đổi.

Câu hỏi 84 / 344
Giải thích

Năng suất lao động tăng lên 2 lần làm cho tổng số sản phẩm tăng 2 lần, tổng giá trị sản phẩm không đổi và lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm xuống 2 lần. 

Câu hỏi 86 / 344
Giải thích

Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì tổng số sản phẩm tăng lên 4 lần, tổng giá trị sản phẩm tăng 2 lần.

Câu hỏi 90 / 344
Giải thích

Lao động giản đơn là: Lao động không phải trải qua huấn luyện, đào tạo.

Câu hỏi 92 / 344
Giải thích

Lao động phức tạp là lao động trải qua huấn luyện, đào tạo, lao động thành thạo.

Câu hỏi 93 / 344
Giải thích

Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

Câu hỏi 94 / 344
Giải thích

Mức độ phức tạp của lao động thể hiện điều : Trong cùng một thời gian, một hoạt động lao động phức tạp sẽ tạo ra được nhiều lượng giá trị hơn so với lao động giản đơn.

Câu hỏi 95 / 344
Giải thích

Hàng hoá có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng, bởi vì lao động sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

Câu hỏi 96 / 344
Giải thích

Tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

Câu hỏi 98 / 344
Giải thích

Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

Câu hỏi 101 / 344
Giải thích

Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

Câu hỏi 102 / 344
Giải thích

Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 

Câu hỏi 104 / 344
Giải thích

Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá. 

Câu hỏi 105 / 344
Giải thích

Giá trị của hàng hóa được tạo bởi lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa.

Câu hỏi 107 / 344
Giải thích

Lao động trừu tượng là : Lao động xã hội của người sản xuất hàng họá không kể đến những hình thức cụ thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc.

Câu hỏi 109 / 344
Giải thích

Giá trị của hàng hoá được xác định bởi lao động trừu tượng.

Câu hỏi 111 / 344
Giải thích

Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.

Câu hỏi 114 / 344
Giải thích

Cơ sở hình thành giá cả hàng hóa là: Giá trị của hàng hoá.

Câu hỏi 115 / 344
Giải thích

Giá trị cá biệt của hàng hoá do hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định.

Câu hỏi 116 / 344
Giải thích

Nguồn gốc của tiền tệ là kết quả của : Quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá.

Câu hỏi 117 / 344
Giải thích

Hình thái giá trị đầu tiên của tiền tệ là hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên. 

Câu hỏi 118 / 344
Giải thích

Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung xuất hiện ở : Hình thái chung của giá trị.

Câu hỏi 120 / 344
Giải thích

Bản chất của tiền : Là loại hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá chung cho thế giới hàng hoá và phản ánh lao động xã hội.

Câu hỏi 122 / 344
Giải thích

Thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền được dùng để đo lường biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.

Câu hỏi 124 / 344
Giải thích

Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua hàng chịu,...

Câu hỏi 127 / 344
Giải thích

Phương án đúng nhất là: Thực hiện chức năng tiền tệ thế giới, tiền phải đáp ứng yêu cầu có đủ giá trị, tiền vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.

Câu hỏi 128 / 344
Giải thích

Khi tăng năng suất lao động thì lượng giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống.

Câu hỏi 129 / 344
Giải thích

Phương án đúng nhất là: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một số hàng hoá đặc biệt gồm có quyền sử dụng đất đai, thương hiệu, chứng khoán và một số giấy tờ có giá khác.

Câu hỏi 130 / 344
Giải thích

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là : Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động.

Câu hỏi 131 / 344
Giải thích

Thị trường theo nghĩa cụ thể là: Nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá giữa các chủ thể kinh tế với nhau.

Câu hỏi 132 / 344
Giải thích

Theo nghĩa trừu tượng, thị trường là tổng hoà các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ trong xã hội.

Câu hỏi 133 / 344
Giải thích

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội.

Câu hỏi 135 / 344
Giải thích

Ưu thế của nền kinh tế thị trường là : Luôn tạo động lực cho chủ thể kinh tế, phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể kinh tế và tạo ra các phương thức để thoả mãn tối đa nhu cầu của con người.

Câu hỏi 137 / 344
Giải thích

Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường là có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu; thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội; giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường; là nền kinh tế mở.

Câu hỏi 139 / 344
Giải thích

Lượng giá trị của hàng hóa do nhân tố sau quyết định : Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 

Câu hỏi 140 / 344
Giải thích

Những khuyết tật của nền kinh tế thị trường là : Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng; xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thế tái tạo được; phân hoá sâu sắc trong xã hội. 

Câu hỏi 141 / 344
Giải thích

Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào yếu tố sau: Năng suất lao động xã hội, nhất là trong những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.

Câu hỏi 142 / 344
Giải thích

Sức lao động là hàng hoá khi tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất. 

Câu hỏi 143 / 344
Giải thích

Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động là : Cả A, B, C (Thoả mãn nhu cầu của người mua nó ; Công dụng của hàng hoá sức lao động ; Tính có ích của hàng hoá sức lao động).

Câu hỏi 144 / 344
Giải thích

Để sức lao động trở thành hàng hoá cần điều kiện: Người lao động được tự do về thân thể và không có đủ những tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình để tạo ra hàng hoá để bán.

Câu hỏi 145 / 344
Giải thích

Tư bản : Là giá trị mang lại giá trị thặng dư.

Câu hỏi 146 / 344
Giải thích

Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra. 

Câu hỏi 148 / 344
Giải thích

Tư bản là : Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê.

Câu hỏi 150 / 344
Giải thích

Tỉ suất giá trị thặng dư biểu hiện trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.

Câu hỏi 151 / 344
Giải thích

Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều sau : Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.

Câu hỏi 152 / 344
Giải thích

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là : Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, giữ nguyên hoặc rút ngắn độ dài ngày lao động.

Câu hỏi 153 / 344
Giải thích

Tiền công dưới CNTB là giá cả sức lao động. 

Câu hỏi 154 / 344
Giải thích

Để tăng cường bóc lột giá trị thặng dư tương đối cần phải tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.

Câu hỏi 155 / 344
Giải thích

Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là hao phí lao động quá khứ và phần lao động sống được trả công.

Câu hỏi 156 / 344
Giải thích

Lợi nhuận là : Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư.

Câu hỏi 157 / 344
Giải thích

Nguyên nhân sau dẫn đến sự bình quân hoá lợi nhuận : Cạnh tranh giữa các ngành.

Câu hỏi 159 / 344
Giải thích

Sức lao động trở thành hàng hóa khi sản xuất hàng hóa ra đời.

Câu hỏi 160 / 344
Giải thích

Lợi nhuận bình quân là : Lợi nhuận bằng nhau của những tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau.

Câu hỏi 161 / 344
Giải thích

Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.

Câu hỏi 162 / 344
Giải thích

Vai trò của máy móc trong quá trình sản xuất : Tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư. 

Câu hỏi 163 / 344
Giải thích

Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động khác với giá trị sử dụng hàng hoá thông thường ở điểm : Phụ thuộc vào yếu tố tinh thần và lịch sử.

Câu hỏi 164 / 344
Giải thích

Tiền lương danh nghĩa là : Tiền người công nhân nhận được dưới hình thái tiền.

Câu hỏi 165 / 344
Giải thích

Bản chất của tư bản là : Quan hệ sản xuất xã hội. 

Câu hỏi 166 / 344
Giải thích

Điều kiện tái sản xuất mở rộng TBCN : Qui mô tư bản khả biến phải lớn hơn trước. 

Câu hỏi 167 / 344
Giải thích

Dựa vào căn cứ sau để phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến: Vai trò của từng bộ phận tư bản trong việc sản xuất ra giá trị thặng dư.

Câu hỏi 168 / 344
Giải thích

Sự giống nhau giữa p và m : Là phần lao động không công của người công nhân.

Câu hỏi 169 / 344
Giải thích

Sức lao động là hàng hoá đặc biệt, bởi vì khi sử dụng nó thì tạo ra được một lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó.

Câu hỏi 170 / 344
Giải thích

Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến giảm giá trị thị trường của hàng hóa và hình thành lợi nhuận bình quân.

Câu hỏi 171 / 344
Giải thích

Cặp phạm trù sau là phát hiện riêng của Mác : Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

Câu hỏi 172 / 344
Giải thích

Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ có sự khác nhau như : Cả A, B, C (Bán nô lệ là bán con người, bán sức lao động là bán khả năng lao động của con người ; Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị người khác bán ; Bán sức lao động là bán có thời hạn còn bán nô lệ không có thời hạn).

Câu hỏi 173 / 344
Giải thích

Cấu tạo hữu cơ của tư bản là : Cấu tạo giá trị khi phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật của tư bản.

Câu hỏi 174 / 344
Giải thích

Khi tỉ lệ phân chia giữa tích luỹ và tiêu dùng đã được xác định thì quy mô tích luỹ phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư. Muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư thì nhân tố quyết định là tăng năng suất lao động. 

Câu hỏi 175 / 344
Giải thích

Các ý đúng về mua bán sức lao động là : Cả A, B, C (Bán chịu ; Giá cả nhỏ hơn giá trị do sức lao động tạo ra ; Mua, bán có thời hạn).

Câu hỏi 176 / 344
Giải thích

Giá trị hàng hóa sức lao động gồm những ý sau: Cả A, B, C (Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của công nhân và nuôi gia đình của họ ; Chi phí để thỏa mãn nhu cầu về văn hóa, tinh thần ; Chi phí đào tạo người lao động).

Câu hỏi 178 / 344
Giải thích

Tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư được tư bản hoá.

Câu hỏi 179 / 344
Giải thích

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm sau giống nhau : Đều làm tăng tỉ suất giá trị thặng dư.

Câu hỏi 180 / 344
Giải thích

Cấu tạo hữu cơ (c/v) phản ánh trình độ ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu hỏi 182 / 344
Giải thích

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối được áp dụng phổ biến trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản.

Câu hỏi 184 / 344
Giải thích

Địa tô chênh lệch II thu được trên loại : Ruộng đất đã được đầu tư, thâm canh.

Câu hỏi 189 / 344
Giải thích

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư được thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi.

Câu hỏi 190 / 344
Giải thích

Giới hạn của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối : Cả A, B, C (Độ dài ngày lao động không thể vượt quá 24 giờ ; Sự đấu tranh quyết liệt của phong trào công nhân đòi giảm giờ làm ; Phụ thuộc vào thể chất và tinh thần của người công nhân).

Câu hỏi 191 / 344
Giải thích

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là kéo dài ngày lao động, thời gian lao động tất yếu không thay đổi.

Câu hỏi 192 / 344
Giải thích

Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để làm rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư.

Câu hỏi 194 / 344
Giải thích

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong khi độ dài ngày lao động không đổi hoặc rút ngắn.

Giải thích

Ngày lao động là 8 giờ, tỉ suất giá trị thặng dư là m’ = 100, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1 giờ và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỉ suất giá trị thặng dư mới sẽ là 200%.

Giải thích

“Một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không” là giá trị thặng dư.

Câu hỏi 197 / 344
Giải thích

Trong tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất ra, giá trị cũ được cấu thành bởi máy móc, thiết bị, nhà xưởng và nguyên vật liệu.

Câu hỏi 199 / 344
Giải thích

Tư bản bất biến là tư bản mà giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên sang sản phẩm.

Câu hỏi 200 / 344
Giải thích

Khẳng định sau đây KHÔNG đúng về tư bản cố định : Tư bản cố định là nguồn gốc của giá trị thặng dư.

Câu hỏi 201 / 344
Giải thích

Trong tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất ra, giá trị mới được cấu thành bởi: Giá trị sức lao động và giá trị thặng dư.

Câu hỏi 202 / 344
Giải thích

Ý kiến sau đây KHÔNG đúng về hàng hoá sức lao động : Giá cả = giá trị mới do sức lao động tạo ra.

Câu hỏi 203 / 344
Giải thích

Thời gian lao động tất yếu là thời gian mà người công nhân tạo ra lượng giá trị ngang với giá trị sức lao động của người công nhân.

Câu hỏi 206 / 344
Giải thích

Lợi nhuận có nguồn gốc từ lao động không được trả công. 

Giải thích

Nhà tư bản công nghiệp “nhượng” một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương nghiệp bằng cách bán hàng hóa cho nhà tư bản thương nghiệp với giá cả thấp hơn giá trị.

Câu hỏi 208 / 344
Giải thích

Địa tô tư bản chủ nghĩa là một phần của giá trị thặng dư trong nông nghiệp.

Câu hỏi 209 / 344
Giải thích

Địa tô tư bản chủ nghĩa có nguồn gốc từ lao động của công nhân làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu hỏi 210 / 344
Giải thích

Địa tô chênh lệch I là : Lợi nhuận siêu ngạch do sản xuất trên ruộng đất tốt và độ màu mỡ cao, điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo ra.

Câu hỏi 211 / 344
Giải thích

Tuần hoàn của tư bản là: Sự vận động liên tục qua các hình thức khác nhau để trở về hình thái ban đầu cùng với lượng giá trị thặng dư.

Câu hỏi 212 / 344
Giải thích

Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý sau đúng : Cả A, B, C (Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động ; Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt ; Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối). 

Câu hỏi 213 / 344
Giải thích

Nhân tố sau ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển của tư bản : Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông để thực hiện một vòng tuần hoàn.

Câu hỏi 214 / 344
Giải thích

Dựa vào căn cứ sau để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động : Phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm.

Câu hỏi 215 / 344
Giải thích

Giải pháp quan trọng nhất để giảm thời gian sản xuất, tăng tốc độ chu chuyển của tư bản là sử dụng máy móc thiết bị công nghệ hiện đại.

Câu hỏi 216 / 344
Giải thích

Biện pháp sau là quan trọng nhất để giảm thời gian lưu thông, tăng tốc độ chu chuyển của tư bản : Sản xuất ra hàng hoá chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Câu hỏi 217 / 344
Giải thích

Thời gian của một vòng chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.

Câu hỏi 218 / 344
Giải thích

Nền kinh tế tri thức được xem là một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 219 / 344
Giải thích

Nguyên nhân cơ bản làm cho tư bản cố định hao mòn hữu hình là do sử dụng và tác dộng của tự nhiên gây ra.

Câu hỏi 220 / 344
Giải thích

Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để biết nguồn gốc của giá trị thặng dư.

Câu hỏi 221 / 344
Giải thích

Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư là : Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư.

Câu hỏi 222 / 344
Giải thích

Cạnh tranh trong nội bộ ngành dựa trên : Cả A, B, C (Trình độ kỹ thuật, tay nghề của công nhân ; Trang thiết bị kỹ thuật công nghệ ; Khả năng tổ chức quản lý).

Câu hỏi 223 / 344
Giải thích

Tiền công trong tư bản chủ nghĩa là giá cả của sức lao động.

Câu hỏi 224 / 344
Giải thích

Điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.

Câu hỏi 225 / 344
Giải thích

Điểm khác nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là biện pháp làm tăng quy mô tư bản cá biệt.

Câu hỏi 227 / 344
Giải thích

M = m’.v là công thức tính khối lượng giá trị thặng dư.

Câu hỏi 230 / 344
Giải thích

Tập trung tư bản làm tăng quy mô của chỉ tư bản cá biệt.

Câu hỏi 232 / 344
Giải thích

Khẳng định sau đây KHÔNG đúng về lợi nhuận : Lợi nhuận là giá trị thặng dư được coi là con đẻ của tư bản ứng trước.

Câu hỏi 233 / 344
Giải thích

Thực chất của tích lũy tư bản là: Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản.

Câu hỏi 234 / 344
Giải thích

Nguyên, nhiên, vật liệu chính là tư bản bất biến. 

Câu hỏi 238 / 344
Giải thích

Tái sản xuất là : Quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng.

Câu hỏi 239 / 344
Giải thích

Nếu khối lượng giá trị thặng dư không đổi, quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư cho tích lũy và tiêu dùng.

Câu hỏi 240 / 344
Giải thích

Ý sau đây KHÔNG đúng về tích luỹ tư bản : Tích luỹ tư bản là sự tiết kiệm tư bản.

Câu hỏi 241 / 344
Giải thích

Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn : CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền.

Câu hỏi 242 / 344
Giải thích

Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đòi của các xí nghiệp quy mô lớn.

Câu hỏi 243 / 344
Giải thích

Mục đích của Hội chủ xí nghiệp trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là chi phối đường lối kinh tế và chính trị của nhà nước.

Câu hỏi 246 / 344
Giải thích

Sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước bao gồm: Cả A, B, C (Những động sản cần thiết cho hoạt động của bộ máy nhà nước ; Những bất động sản cần thiết cho hoạt động của bộ máy nhà nước ; Những xí nghiệp cần thiết cho hoạt động của bộ máy nhà nước).

Câu hỏi 247 / 344
Giải thích

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền.

Câu hỏi 248 / 344
Giải thích

Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một nấc thang mới trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Câu hỏi 249 / 344
Giải thích

Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử : Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

Câu hỏi 251 / 344
Giải thích

CNTB độc quyền là một giai đoạn phát triển của PTSX TBCN.

Câu hỏi 252 / 344
Giải thích

“Chế độ tham dự” của tư bản tài chính được thiết lập do số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, con, cháu.

Câu hỏi 253 / 344
Giải thích

Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền.

Câu hỏi 254 / 344
Giải thích

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu : Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá.

Câu hỏi 256 / 344
Giải thích

Xuất khẩu tư bản là: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, cho nước ngoài vay.

Câu hỏi 257 / 344
Giải thích

Nguyên nhân cốt lõi từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh lên chủ nghĩa tư bản độc quyền là tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất dẫn đến độc quyền.

Câu hỏi 258 / 344
Giải thích

Nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền là do: Cả A, B, C (Cạnh tranh tự do ; Khủng hoảng kinh tế ; Tác động của khoa học công nghệ).

Câu hỏi 259 / 344
Giải thích

Mục đích của xuất khẩu tư bản là chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản.

Câu hỏi 263 / 344
Giải thích

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính.

Câu hỏi 264 / 344
Giải thích

Chức năng của sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: Cả A, B, C (Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa ; Giải phóng tư bản của tổ chức độc quyền tư nhân ; Làm chỗ dựa về kinh tế cho nhà nước hoạt động). 

Câu hỏi 266 / 344
Giải thích

Chức năng của sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 268 / 344
Giải thích

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, khoa học kỹ thuật phát triển dẫn đến: Cả A, B, C (Xuất hiện nhiều ngành nghề mới ; Năng suất lao động tăng ; Các xí nghiệp phải liên kết với nhau).

Câu hỏi 269 / 344
Giải thích

Trong thời kỳ CNTB độc quyền: Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn.

Câu hỏi 271 / 344
Giải thích

Yếu tố sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc lợi nhuận của lợi nhuận độc quyền cao : Giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ thu được.

Câu hỏi 272 / 344
Giải thích

Nguyên nhân xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là do: Một số nước tư bản “thừa tư bản” và một số nước nhỏ lạc hậu thiếu tư bản.

Câu hỏi 273 / 344
Giải thích

Mục đích chính của xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền: Thu lợi nhuận nhiều hơn so với đầu tư trong nước.

Câu hỏi 274 / 344
Giải thích

Dựa vào hình thức đầu tư, có hình thức xuất khẩu : Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp.

Câu hỏi 276 / 344
Giải thích

Trong thời kỳ CNTB độc quyền: Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn.

Câu hỏi 277 / 344
Giải thích

Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến hình thành lợi nhuận bình quân và tỉ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.

Câu hỏi 281 / 344
Giải thích

Các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền: Giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua.

Câu hỏi 284 / 344
Giải thích

Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản. 

Câu hỏi 287 / 344
Giải thích

Loại cạnh tranh sau đây không thể hiện sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền : Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa.

Câu hỏi 288 / 344
Giải thích

Tác động của xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản độc quyền: Cả A, B, C (Giúp các nước nhỏ lạc hậu phát triển kinh tế ; Tăng tính phụ thuộc ; Bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính). 

Câu hỏi 289 / 344
Giải thích

Loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền.

Câu hỏi 290 / 344
Giải thích

Loại cạnh tranh mới xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Cạnh tranh giữa các xí nghiệp ngoài độc quyền và các tổ chức độc quyền.

Câu hỏi 291 / 344
Giải thích

Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, loại cạnh tranh sau mới xuất hiện : Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền.

Câu hỏi 293 / 344
Giải thích

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.

Câu hỏi 295 / 344
Giải thích

Khẳng định sau đây là SAI khi nói về quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền : Độc quyền thủ tiêu cạnh tranh, làm cho cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất trở nên bình đẳng.

Câu hỏi 296 / 344
Giải thích

Dưới chủ nghĩa tư bản, tích tụ và tập trung sản xuất cao, biểu hiện ở số lượng các xí nghiệp tư bản lớn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nền kinh tế, nhưng nắm giữ và chi phối thị trường.

Câu hỏi 297 / 344
Giải thích

Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.

Câu hỏi 298 / 344
Giải thích

Một trong những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là : Cả A, B, C (Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản ; Sự hình thành và phát triển sở hữu của nhà nước tư sản ; Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản). 

Câu hỏi 299 / 344
Giải thích

Các hình thức liên kết của tổ chức độc quyền là liên kết ngang và liên kết dọc.

Câu hỏi 300 / 344
Giải thích

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp.

Câu hỏi 301 / 344
Giải thích

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng ; văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

Câu hỏi 302 / 344
Giải thích

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam với sự hoạt động kinh tế của các chủ thể, hướng tới góp phần xác lập một hệ giá trị toàn diện bao gồm dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu hỏi 303 / 344
Giải thích

Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam vừa bao hàm đầy đủ các đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường nói chung vừa có những đặc trưng riêng của Việt Nam.

Câu hỏi 304 / 344
Giải thích

Đảng ta khẳng định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tại : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX.

Câu hỏi 305 / 344
Giải thích

Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tất yếu ở Việt Nam, không xuất phát từ những lí do cơ bản : Xu hướng tự khắc phục các thất bại và khuyết tật của thị trường, không cần sự can thiệp của Nhà nước.

Giải thích

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” là nội dung thể hiện đặc trưng sau của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam : về mục tiêu.

Giải thích

Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định là nội dung thể hiện khái niệm : Sở hữu.

Câu hỏi 309 / 344
Giải thích

Sở hữu chịu sự quy định trực tiếp của yếu tố : Trình độ của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 310 / 344
Giải thích

Sở hữu bao gồm những nội dung : Kinh tế và pháp lí.

Câu hỏi 311 / 344
Giải thích

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.

Câu hỏi 312 / 344
Giải thích

Sở hữu phản ánh việc chiếm hữu các yếu tố : Các nguồn lực của sản xuất và kết quả của lao động.

Câu hỏi 313 / 344
Giải thích

Các thành phần kinh tế dựa trên chế độ công hữu là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.

Câu hỏi 315 / 344
Giải thích

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thành phần kinh tế sau đây giữ vai trò chủ đạo : Kinh tế nhà nước.

Câu hỏi 316 / 344
Giải thích

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.

Câu hỏi 317 / 344
Giải thích

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế sau là một động lực quan trọng của nền kinh tế quốc dân: Kinh tế tư nhân. 

Câu hỏi 318 / 344
Giải thích

Khẳng định sau đây là sai khi nói về vai trò của kinh tế nhà nước : Kinh tế nhà nước đứng ộc lập, tách rời với toàn bộ nền kinh tế và các thành phần kinh tế khác.

Câu hỏi 319 / 344
Giải thích

Nhận định sau đây là sai khi nói về vị trí, quan hệ giữa các thành phần kinh tế : Các thành phần kinh tế tách biệt, đối lập nhau và không bình đẳng trước pháp luật.

Giải thích

Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lí là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân là nội dung thể hiện đặc trưng sau của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: về quan hệ quản lí nền kinh tế.

Câu hỏi 321 / 344
Giải thích

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, Nhà nước thông qua cơ chế, chính sách và các công cụ quản lí kinh tế để tác động vào thị trường không nhằm mục đích: Điều tiết nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung.

Câu hỏi 322 / 344
Giải thích

Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế-xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn.

Câu hỏi 323 / 344
Giải thích

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, việc phân phối kết quả làm ra (đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, mức độ óng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.

Câu hỏi 324 / 344
Giải thích

Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.

Câu hỏi 325 / 344
Giải thích

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau, thực chất là thực hiện các lợi ích kinh tế.

Câu hỏi 326 / 344
Giải thích

Quan hệ sau đây không phải là biểu hiện của quan hệ lợi ích kinh tế: Quan hệ giữa một tổ chức kinh tế với một cá nhân ngoài tổ chức kinh tế đó.

Câu hỏi 327 / 344
Giải thích

Quan hệ lợi ích kinh tế thống nhất với nhau vì một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác do đó lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng được thực hiện.

Giải thích

Khi các chủ thể kinh tế hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình, sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn.

Giải thích

Vì lợi ích của mình, các cá nhân hay doanh nghiệp có thể làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế. Khi đó, quan hệ lợi ích của cá nhân, doanh nghiệp và lợi ích của xã hội: Mâu thuẫn với nhau.

Câu hỏi 330 / 344
Giải thích

Trong trường hợp có mâu thuẫn về quan hệ lợi ích kinh tế, khi chủ doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận thì lợi ích kinh tế của người tiêu dùng, của xã hội càng bị tổn hại.

Câu hỏi 334 / 344
Giải thích

Cơ cấu kinh tế bao gồm : Cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu hỏi 336 / 344
Giải thích

Trong nền kinh tế tri thức, tri thức đóng vai trò là lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu hỏi 340 / 344
Giải thích

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào khoảng thời gian : Từ giữa thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.

Câu hỏi 341 / 344
Giải thích

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào khoảng thời gian : Từ nửa cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Câu hỏi 342 / 344
Giải thích

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào khoảng thời gian nào?