Quiz: Top 39 câu hỏi trắc nghiệm Enzym học lâm sàng môn Hóa sinh lâm sàng (có đáp án) | Đại học Văn Lang
Câu hỏi trắc nghiệm
Enzym có bản chất là protein, do mọi tế bào trong cơ thể sản xuất.
Enzym là xúc tác các phản ứng hóa học có chọn lọc có tác dụng quyết định trong chuyển hóa các chất.
Câu sai: Enzym bao gồm 2 nhóm: có chức năng và không có chức năng.
Nguyên nhân của sự giải phóng bệnh lý enzyme, câu sai: Thiếu máu của các mô và tổ chức.
Sự giải phóng enzym (mức độ và diễn biến) phụ thuộc vào tổn thương trực tiếp màng tế bào: do virus, chất hóa học.
Sự giải phóng enzym (mức độ và diễn biến) phụ thuộc vào tổn thương trực tiếp màng tế bào: do virus, chất hóa học.
Sự thanh lọc enzyme trong huyết thanh là những enzyme có khối lượng phân tử thấp ( amylase ) không được bài tiết qua thận
Hoạt tính xúc tác của enzyme được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (U: International Unit)
1U là lượng enzyme xúc tác 1 micromol (µmol) cơ chất trong một phút.
Câu sai: Đo hoạt độ enzym trong máu được thực hiện nhằm mục đích phát hiện cơ quan gốc bị tổn thương.
Creatin kinase là enzyme dimer gồm 2 tiểu đơn vị.
CK-MM đặc trưng cho cơ xương.
CK-BB đặc trưng cho Não.
Câu sai: Nồng độ Creatin kinase tăng trong thai kỳ.
Bệnh Loạn dưỡng cơ là bệnh di truyền lặn, do đột biến gen Dystrophin nằm trên NST thường.
Bệnh Loạn dưỡng cơ: Giai đoạn 6 – 7 tuổi, trẻ có hiện tượng teo cơ ở nhiều vùng như đùi, cánh tay, ngực, cột sống vẹo. Trẻ thường đi dạng nhón gót.
Bệnh Loạn dưỡng cơ: Trẻ mắc bệnh Dunchenne sẽ có các dấu hiệu suy yếu cơ từ 2 - 3 tuổi như giảm vận động, chậm biết đi, dễ ngã, cầm nắm đồ vật hay bị rơi
Nồng độ Creatin kinase trong bệnh lý tuyến giáp có mối liên quan thuận với bệnh lý tuyến giáp.
Nồng độ Creatin kinase trong bệnh lý: Hội chứng vùi lấp nồng độ Creatin kinase tăng gấp 200 lần.
Lactat dehydrogenase (LDH) tăng trong bệnh nhồi máu cơ tim.bệnh lý gan, thận, phổi, cơ
Lactat dehydrogenase (LDH) bình thường hoặc tăng nhẹ: xơ gan, vàng da tắc mật.
Lactat dehydrogenase (LDH) là enzym cơ.
Alkaline phosphatase (ALP) là enzym xương.
AST ( aspartate aminotransferase) có nhiều trong bào tương, ti thể tế bào gan, cơ tim, cơ vân, não, phổi, thận.
ALT ( alanine aminotransferase): ALT nhạy hơn AST trong bệnh lý gan mật.
GGT (gamma glutamyl transferase) là enzym gan.
Lipase là enzym tụy.
Amylase được tiết ra bởi tuyến tụy ngoại tiết.
Amylase tăng trong bệnh lý viêm tụy cấp.
Amylase tăng trong bệnh quai bị.
Trong viêm tuỵ cấp, hoạt động amylase tăng gấp 3-4 lần trong những giờ đầu (từ 2-12 giờ).
Lipase là 1 glycoprotein chuỗi đơn.
Lipase được lọc dễ dàng qua cầu thận.
Alkaline phosphatase được sản xuất trực tiếp từ tạo cốt bào.
Alkaline phosphatase tăng trong bệnh Paget.
Alkaline phosphatase tăng nhẹ trong cường giáp nguyên phát và thứ phát
Enzym xương Alkaline phosphatase
Lipase có nguồn gốc tuyến tụy ngoại tiết.
Enzym gan là AST, ALT, GGT.